Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 46 - Bài 5: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 46 - Bài 5: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS được củng cố các phép tính cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

b. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả rút ra nhận xét. Rèn tính cẩn thận chính xác.

c. Thái độ: Biết dùng số nguyên biểu thị sự tăng, giảm của một đại lượng thực tế.

c. Chuẩn bị của GV và HS:

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 896Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 46 - Bài 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/12/2010
Ngày giảng: 
6A: 08/12/2010
6B: 08/12/2010
6C: 08/12/2010
Tiết 46. § 5. LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS được củng cố các phép tính cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả rút ra nhận xét. Rèn tính cẩn thận chính xác.
c. Thái độ: Biết dùng số nguyên biểu thị sự tăng, giảm của một đại lượng thực tế.
c. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: 
Giáo án, bảng phụ bài 33 (Sgk – 77), phấn màu, phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra giấy (15')
*/ Đề kiểm tra: 
*/ Đề chẵn: 
1. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
2. Thực hiện phép tính: 
a. (-30) + (-5)
b. 14 + 
c. (-8) + 12.
3. Tính giá trị của biểu thức: x + (-45) biết x = -15.
*/ Đề lẻ: 
1. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
2. Thực hiện phép tính:
a. (-7) + (-13)
b. + (-235)
c. 19 + (-19)
3. Tính giá trị của biểu thức: (-347) + y biết y = -123.
*/ Đáp án:
Đề chẵn: 
1. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
	+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. (1đ)
	+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. (3đ)
2. Thực hiện phép tính: 
a. (-30) + (-5) = - ( + ) = -35 (1đ)
b. 14 + = + (14 – 6) = 8 (1đ)
c. (-8) + 12 = + (12 – 8) = 4 (1đ)
3. Tính giá trị của biểu thức: x + (-45) biết x = -15.
Thay x = -15 vào biểu thức ta được: (1đ)
-15 + (-45) = - ( + ) = - 60 (1,5đ)
Vậy giá trị của biểu thức là - 60 (0,5đ)
Đề lẻ: 
1. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau và đặt trước kết quả tìm được dấu chung của chúng. (4đ)
2. Thực hiện phép tính:
a. (-7) + (-13) = - ( + ) = - 20 (1đ)
b. + (-235) = 15 + (-235) = - (235 – 15) = - 220 (1đ)
c. 19 + (-19) = 0 (1đ)
3. Tính giá trị của biểu thức: (-347) + y biết y = -123.
Thay y = -123 vào biểu thức ta có: (1đ)
(-347) + (-123) = - (347 + 123) = - 470 (1,5đ)
Vậy giá trị của biểu thức là – 470 (0,5đ)
*/ ĐVĐ: Tiết hôm nay chúng ta cùng nhau giải một số bài tập về cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Treo bảng phụ bài tập 1, 2.
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. (10’)
Hs
Hoạt động nhóm (Nhóm 1, 2) làm bài tập 1. (Nhóm 3, 4) làm bài 2.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm.
Nhận xét, chữa.
Bài 1: Tính.
a. (-50) + (-10) = - 60
b. (-16) + (-14) = -30
c. (-367) + (-33) = - 400
d. + (+27) = 15 + 27 = 42
Tb?
Cho biết kết quả của một số nguyên cộng với 0? Kết quả cộng 2 số đối nhau?
Bài 2: Tính
a. 43 + (-3) = + (43 - 3) = 40
b. + (-11) = + (29 – 11) = 18
c. 0 + (-36) = - 36
d. 207 + (-207) = 0
e. 207 + (-317) = - (317 – 207) = - 110
Hs
Nghiên cứu nội dung bài 34 (Sgk – 77)
Bài 3: Tính giá trị biểu thức 
(Bài 34 – Sgk – 77)
K?
Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
Giải
Hs
Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
a. x + (-16) biết x = - 4
 Thay x = - 4 vào biểu thức ta có: 
 (-4) - (-16) = - (4+ 16) = - 20.
Vậy với x = -4 biểu thức có giá trị bằng – 20
Hs
2 h/s lên bảng giải 2 phần.
Nhận xét, chữa.
b. (-102) + y biết y = 2
Thay y = 2 vào biểu thức ta có: 
 (-102) + 2 = - (102 - 2) = - 100
Vậy với y = 2 biểu thức có giá trị bằng – 100
Gv
Treo bảng phụ bài tập 4:
So sánh, rút ra nhận xét.
a. 123 + (-3) và 123
b. (-55) + (-15) và -55
c. (-97) + 7 và -97
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét
a. Ta có: 123 + (-3) = 120
Vì 120 < 123 nên 123 + (-3) < 123.
b. Ta có: (-55) + (-15) = - (55 + 15) = -70
Vì -70 < -55 nên (-55) + (-15) < -97
c. Ta có: (-97) + 7 = - (97 – 7) = - 90
Vì -90 > -97 nên (-97) + 7 > -97
K?
Một số cộng với 1 số nguyên âm, kết qủa thay đổi như thế nào?
* Nhận xét: 
+ Khi cộng với 1 số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
+ Khi cộng với 1 số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. 
Tb?
Một số cộng với 1 số nguyên dương, kết quả sẽ thay đổi như thế nào?
Hs
Nghiên cứu bài 35 (Sgk – 77)
Bài 5: (Bài 35 – Sgk – 77)
Tb?
Bài tập yêu cầu làm gì?
Giải
Hs
Tìm x.
Gv
Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
Tăng số nguyên dương
Giảm số nguyên âm
a. Số tiền của ông Nam tăng 5 triệu đồng thì x = + 5
b. Số tiền của ông Nam giảm 2 triệu đồng thì x = -2
K?
Nếu số tiền của ông Nam tăng 5 triệu đồng thì x bằng bao nhiêu?
Tb?
Nếu số tiền của ông Nam giảm 2 triệu đồng thì x bằng bao nhiêu?
?
Đọc và xác định yêu cầu bài 48 (SBT – 59)
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật (5’)
Hs
Hãy viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số.
Bài 6: (Bài 48 - SBT – 59)
Giải
K?
Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp?
a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị:
-4; -1; 2; 5; 8; 11; 14
b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị:
5; 1; -3; -7; -11; -15;
Hs
2 h/s lên bảng làm 2 phần.
H/s dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
?
Phát biểu lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu?
Bài 7: Xét em kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai? (5’)
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: 
Xét em kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai?
Giải
a. (-125) + (-55) = - 70 (S)
b. 80 + (-42) = 38 (Đ)
c. + (-25) = - 40 (S)
d. (-25) + + = 15 (Đ)
e. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. (Đ)
f. Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. (S)
K?
Hãy giải thích câu đúng và sai vì sao?
Hs
a. Sai về giá trị tuyệt đối
b. Đúng
c. Sai vì 
 + (-25) = 15 + (-25)
 = -10
d. Đúng vì (-25) + + 
 = (-25) + 30 + 10
 = 5 + 10 
 = 15
e. Đúng.
f. Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số.
c. Củng cố - Luyện tập (8’)
Dạng Tìm số nguyên x (bài toán ngược) 
 Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại.
a.	 x + (-3) = -11
b.	 -5 + x = 15
c. 	x + (-12) = 2
d.	 + x = -10
Giải
a. x + (-3) = -11x = -8 vì (-8) + (-3) = -11
b. -5 + x = 15x = 20 vì (-5) + 20 = 15
c. x + (-12) = 2 x = 14 vì 14 + (-12) = 2
d. + x = -10 x = -13 vì 3 + (-13) = -10
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Xem lại các bài tập đã làm.
- Ôn tập tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ của một số.
 	- BTVN: 49; 50; 51; 54; 56 (SBT – 60)
 	- Đọc trước bài: “Tính chất của phép cộng các số nguyên”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 46.doc