Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38 đến 50 - Năm học 2010-2011 - Ngô Văn Luật

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38 đến 50 - Năm học 2010-2011 - Ngô Văn Luật

I. Mục tiêu:

1. Kiến Thức:

ỉ Học sinh hiểu số nguyên âm thông qua ví dụ thực tế và nội tạng của toán học.

ỉ Biểu diễn được tập hợp các số nguyên âm trên trục số

2. Kĩ năng:

ỉ Học sinh lấy được tập hợp số tự nhiên lên trục số.

3. Thái độ:

ỉ Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.

ỉ Tích cực trong học tập

3. Thái độ:

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1.ổn định tổ chức (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Các ví dụ:

*GV: -Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ trong SGK_ trang 66, 67.

 - Phân tích cho học sinh để dẫn đến tập hợp số nguyên.

Ví dụ1: Để đo nhiệt độ, người ta dùng ta dùng các nhiệt kế.

ở các nhiệt kế này có phân chia hai phần.

Phần trên từ vạch 0oC lên thì biểu diễn các số từ 0 cho đến 40.

Phần vạch từ 0oC trở xuống thì biểu diễn các số từ 0 cho đến -1; -2; -3;

Người ta nói các số -1; -2; -3; gọi là các số nguyên âm .

Đọc

-1oC

-2 oC

-3 oC

-4 oC

-. oC

Âm một độ C

Âm hai độ C

Âm ba độ C

Âm bốn độ C

Âm .độ C

 .

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

- Yêu cầu học sinh làm?1.

Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây:

Hà Nội

18oC

Bắc Kinh

- 2oC

Huế

20oC

Mát-xcơ-va

-7oC

 Đà Lạt

19oC

Pa -ri

0oC

TP. Hồ Chí Minh

25oC

Niu - yooc

2oC

*HS: Thực hiện.

*GV: Xét ví dụ 2:

Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên trái đất, ngườ ta lấy mực nước biển làm chuẩn, quy ước độ cao của mực nước biển là 0m.

Như cao nguyên Đắc lắc có độ cao trung bình so với mực nước biển 600 m.

Như thềm lục địa Việt nam thấp hơn mục nước biển là 65 m tức là độ cao trung bình của thềm lục địa Việt nam bằng -65 m

*HS: Học sinh chú ý nghe giảng.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.

Độ cao của các địa điểm dưới đây.

Độ cao của đỉnh núi Phan- xi –Phăng là 3143 mét.

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là - 30 mét.

*HS: Thực hiện .

*GV: *GV: yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3:

*HS: Thực hiện

*GV: Yêu cầu học sinh làm?3.

Đọc các câu sau:

Ông Bảy có -150 000 đồng.

Bà Năm có 200 000 đồng.

Cô Ba có -300 000 đồng.

Hoạt động 2: Trục số.

*GV: Yêu cầu học sinh biểu diễn tia số chứa các số tự nhiên.

từ đó giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số. Cách biểu diễn như vậy ta được một trục số. Trên trục số điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số. Chiều đi từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều đi từ phải sang trái gọi là chiều âm.

Hình32

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.

Các điểm A, B, C,D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào?

Hinh33

*HS: Thực hiện

*GV: Đưa ra chú ý

Ta cũng có thể vẽ trục số theo vị trí đứng.

Hình 34 1. Các ví dụ:

Ví dụ1: Để đo nhiệt độ, người ta dùng ta dùng các nhiệt kế.

ở các nhiệt kế này có phân chia hai phần.

Phần trên từ vạch 0oC lên thì biểu diễn các số từ 0 cho đến 40.

Phần vạch từ 0oC trở xuống thì biểu diễn các số từ 0 cho đến -1; -2; -3;

Người ta nói các số -1; -2; -3; gọi là các số nguyên âm .

Đọc

-1oC

-2 oC

-3 oC

-4 oC

-. oC

Âm một độ C

Âm hai độ C

Âm ba độ C

Âm bốn độ C

Âm.độ C

 .

?1.Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây:

Hà Nội

18oC

Mười tám 0C

Huế

20oC

Hai mươi 0C

Đà Lạt

19oC

Mười chín 0C

TP.Hồ Chí Minh

25oC

Hai năm 0C

Bắc Kinh

- 2oC

Âm hai 0C

Mát-xcơ-va

-7oC

Âm bảy 0C

Pa -ri

0oC

Không 0C

Niu - yooc

2oC

Hai 0C

Ví dụ 2.

Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên trái đất, ngườ ta lấy mực nước biển làm chuẩn, quy ước độ cao của mực nước biển là 0m.

Như cao nguyên Đắc lắc có độ cao trung bình so với mực nước biển 600 m.

Như thềm lục địa Việt nam thấp hơn mục nước biển là 65 m tức là độ cao trung bình của thềm lục địa Việt nam bằng -65 m

?2.

* Độ cao trung bình của đỉnh núi

Phan- xi –Phăng là 3143 mét.

* Độ cao trung bình của đáy vịnh

Cam Ranh là - 30 mét.

Ví dụ 3.

Nếu ông A nợ 10 000 ngàn đồng thì ta nói ông A có –10 000 ngàn đồng.

?3.

Ông bảy

Âm 150 000 đ

Bà Năm

dương 200 000đ

Cô Ba

Âm 30 000đ

2.Trục số

Biểu diễn tất cả các số nguyên âm và nguyên dương trên một trục gọi là trục số.

Trên trục số điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số.

Chiều đi từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều đi từ phải sang trái gọi là chiều âm.

 Hình 32.

?4.

Các điểm A, B, C,D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào?

Ta có:

Điểm A ở vị trí số -6 trên trục số

Điểm B ở vị trí số -2 trên trục số

Điểm C ở vị trí số 1 trên trục số

Điểm D ở vị trí số 5 trên trục số

Chú ý:

Ta cũng có thể vẽ trục số

theo vị trí đứng

Hình 34

 

doc 33 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38 đến 50 - Năm học 2010-2011 - Ngô Văn Luật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 38
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Õn taọp cho hoùc sinh caực kieỏn thửực ủaừ hoùc veà ti1nh chaỏt chia heỏt cuỷa moọt toồng , caực daỏu hieọu chia heỏt cho 2 , cho 3 ,cho 5 ,cho 9 , soỏ nguyeõn toỏ vaứ hụùp soỏ , ửụực chung vaứ boọi chung , ệCLN , BCNN
 2. Kĩ năng :
Hoùc sinh vaọn duùng caực kieỏn thửực treõn vaứo caực baứi toaựn thửùc teỏ 
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ và vận dụng hợp lí nhất và chính xác
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 a) Phaựt bieồu vaứ vieỏt daùng toồng quaựt hai tớnh chaỏt chia heỏt cuỷa moọt toồng .
Phaựt bieồu caực daỏu hieọu chia heỏt cho 2 , cho 3 ,cho 5 , cho 9 
Theỏ naứo laứ soỏ nguyeõn toỏ , hụùp soỏ ? Cho vớ duù .
Theỏ naứo laứ hai soỏ nguyeõn toỏ cuứng nhau ? Cho vớ duù .
ệCLN cuỷa hai hay nhieàu soỏ laứ gỡ ? Neõu caựch tỡm .
BCNN cuỷa hai hay nhieàu soỏ laứ gỡ ? Neõu caựch tỡm .
GV duứng baỷng daỏu hieọu chia heỏt vaứ caựch tỡm ệCLN , BCNN ủeồ oõn taọp 
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Baứi taọp 164 / 63
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 164.
 Neõu caựch phaõn tớch moọt soỏ ra thửứa soỏ nguyeõn toỏ 
*HS: Học sinh 1 lên bảng thực hiện.
 Học sinh 2 lên bảng thực hiện
 Học sinh 3 lên bảng thực hiện
 Học sinh 4 lên bảng thực hiện
*GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
 Nhận xét. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 165/63.
*HS: Thực hiện. 
 Học sinh 1 lên bảng thực hiện.
 Học sinh 2 lên bảng thực hiện
 Học sinh 3 lên bảng thực hiện
 Học sinh 3 lên bảng thực hiện
*GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
 Nhận xét. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2: Baứi taọp 166 / 63
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 166, 167 theo nhóm.
*HS: Thực hiện. 
 Nhóm 1, 3
 Nhóm 2, 4
 Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
*GV: Yêu cầu học sinh nhận xét.
 Nhận xét. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Baứi taọp 164 / 63
a) (1000 + 1 ) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 1
b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 
 = 225 = 32 . 52
c) 29 . 31 + 144 : 122 = 889 + 1 
 = 900 = 22 . 32 . 52
d) 333 : 3 + 225 : 152 = 111 + 1 
 = 112 = 24 . 7
Baứi taọp 165 / 63
 P laứ taọp hụùp caực soỏ nguyeõn toỏ 
a) 747 ẽ P , 235 ẽ P , 97 ẻ P
b) a = 835 . 123 + 318 
 = 835 . 41 . 3 + 106 . 3
 = 3 (835 . 41 + 106) 3 a ẽ P 
c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 b ẽ P
 vỡ b laứ soỏ chaỳn vaứ lụựn hụn 2
d) c = 2 . 5 . 6 – 2 . 29 c ẻ P
 vỡ c = 2 
Baứi taọp 166 / 63
a, A = {xẻN | 84 x ,180 x vaứ x > 6 }
 x ẻ ệC(84,180) vaứ x >6
 ệCLN (84,180) = 12
ệC(84,180) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12 }
Do x > 6 neõn A = { 12 }
b) B = { xẻN | x 12 ,x 15 , x 18 vaứ 0 < x < 300 }
 x ẻ BC (12 , 15 , 18) vaứ 0 < x < 300
 BCNN (12 , 15 , 18) = 180
 BC (12 , 15 , 18) = { 0 , 180 , 360 , . . .}
Do 0 < x < 300 neõn B = { 180 } 
Baứi taọp 167 / 63
 Goùi a laứ soỏ saựch thỡ 
 a = BC(10 ,12 ,15) vaứ 100 < a < 150 
 BCNN(10 ,12 ,15) = 60
 BC(10,12,15) = { 0, 60, 120, 180,  }
Do 100 < a < 150 neõn a = 120
Vaọy soỏ saựch laứ 120 quyeồn 
4.Củng cố (1 phút)
Cuỷng coỏ tửứng phaàn trong tửứng baứi taọp 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Chuaồn bũ baứi kieồm tra 1 tieỏt
Tuần 14
Tiết 39
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 Kiểm tra kiếm tra kiên thức của học sinh về ác nội dung
- Caực pheựp tớnh coọng , trửứ , nhaõn , chia , naõng leõn luừy thửứa
- Tớnh chaỏt chia heỏt . Daỏu hieọu chia heỏt cho 2 , 3 , 5 , 9 .
- Soỏ nguyeõn toỏ , hụùp soỏ .
- ệCLN , BCNN .
 2. Kĩ năng :
Học sinh vận dụng những kiến thức đã học ở chương này để làm làm bài kiển tra.
3. Thái độ :
Cẩn thận, nhanh, chính xác và trung thực trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Phấn, đề kiểm tra.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút) 
 2. Kiểm tra:
Tuần 14
Tiết 40 
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu số nguyên âm thông qua ví dụ thực tế và nội tạng của toán học. 
Biểu diễn được tập hợp các số nguyên âm trên trục số
2. Kĩ năng: 
Học sinh lấy được tập hợp số tự nhiên lên trục số.
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
3. Thái độ :
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các ví dụ :
*GV : -Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ trong SGK_ trang 66, 67.
 - Phân tích cho học sinh để dẫn đến tập hợp số nguyên.
Ví dụ1 : Để đo nhiệt độ, người ta dùng ta dùng các nhiệt kế. 
ở các nhiệt kế này có phân chia hai phần.
Phần trên từ vạch 0oC lên thì biểu diễn các số từ 0 cho đến 40.
Phần vạch từ 0oC trở xuống thì biểu diễn các số từ 0 cho đến -1 ; -2 ; -3 ;
Người ta nói các số -1 ; -2 ; -3 ; gọi là các số nguyên âm .
Đọc 
-1oC
-2 oC
-3 oC
-4 oC
-.. oC 
Âm một độ C
Âm hai độ C
Âm ba độ C
Âm bốn độ C
Âm.độ C
.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây:
Hà Nội
18oC
Bắc Kinh
- 2oC
Huế
20oC
Mát-xcơ-va
-7oC
 Đà Lạt
19oC
Pa -ri
0oC
TP. Hồ Chí Minh
25oC
Niu - yooc
2oC
*HS : Thực hiện.
*GV : Xét ví dụ 2 :
Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên trái đất, ngườ ta lấy mực nước biển làm chuẩn, quy ước độ cao của mực nước biển là 0m.
Như cao nguyên Đắc lắc có độ cao trung bình so với mực nước biển 600 m.
Như thềm lục địa Việt nam thấp hơn mục nước biển là 65 m tức là độ cao trung bình của thềm lục địa Việt nam bằng -65 m
*HS : Học sinh chú ý nghe giảng.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Độ cao của các địa điểm dưới đây.
Độ cao của đỉnh núi Phan- xi –Phăng là 3143 mét.
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là - 30 mét.
*HS : Thực hiện .
*GV : *GV : yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 :
*HS : Thực hiện 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?3.
Đọc các câu sau :
Ông Bảy có -150 000 đồng.
Bà Năm có 200 000 đồng.
Cô Ba có -300 000 đồng. 
Hoạt động 2 : Trục số .
*GV : Yêu cầu học sinh biểu diễn tia số chứa các số tự nhiên.
từ đó giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số. Cách biểu diễn như vậy ta được một trục số. Trên trục số điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số. Chiều đi từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều đi từ phải sang trái gọi là chiều âm.
Hình32
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Các điểm A, B, C,D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào ?
Hinh33
*HS : Thực hiện 
*GV : Đưa ra chú ý 
Ta cũng có thể vẽ trục số theo vị trí đứng.
Hình 34
1. Các ví dụ :
Ví dụ1 : Để đo nhiệt độ, người ta dùng ta dùng các nhiệt kế. 
ở các nhiệt kế này có phân chia hai phần.
Phần trên từ vạch 0oC lên thì biểu diễn các số từ 0 cho đến 40.
Phần vạch từ 0oC trở xuống thì biểu diễn các số từ 0 cho đến -1 ; -2 ; -3 ;
Người ta nói các số -1 ; -2 ; -3 ; gọi là các số nguyên âm .
Đọc 
-1oC
-2 oC
-3 oC
-4 oC
-.. oC 
Âm một độ C
Âm hai độ C
Âm ba độ C
Âm bốn độ C
Âm...độ C
.
?1.Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây:
Hà Nội
18oC
Mười tám 0C
Huế
20oC
Hai mươi 0C
Đà Lạt
19oC
Mười chín 0C
TP.Hồ Chí Minh
25oC
Hai năm 0C
Bắc Kinh
- 2oC
Âm hai 0C
Mát-xcơ-va
-7oC
Âm bảy 0C
Pa -ri
0oC
Không 0C
Niu - yooc
2oC
Hai 0C
Ví dụ 2.
Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên trái đất, ngườ ta lấy mực nước biển làm chuẩn, quy ước độ cao của mực nước biển là 0m.
Như cao nguyên Đắc lắc có độ cao trung bình so với mực nước biển 600 m.
Như thềm lục địa Việt nam thấp hơn mục nước biển là 65 m tức là độ cao trung bình của thềm lục địa Việt nam bằng -65 m
?2.
* Độ cao trung bình của đỉnh núi 
Phan- xi –Phăng là 3143 mét.
* Độ cao trung bình của đáy vịnh 
Cam Ranh là - 30 mét.
Ví dụ 3.
Nếu ông A nợ 10 000 ngàn đồng thì ta nói ông A có –10 000 ngàn đồng.
?3.
Ông bảy
Âm 150 000 đ
Bà Năm 
dương 200 000đ
Cô Ba
Âm 30 000đ
2.Trục số 
Biểu diễn tất cả các số nguyên âm và nguyên dương trên một trục gọi là trục số.
Trên trục số điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số.
Chiều đi từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều đi từ phải sang trái gọi là chiều âm.
 Hình 32.
?4.
Các điểm A, B, C,D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào ?
Ta có: 
Điểm A ở vị trí số -6 trên trục số
Điểm B ở vị trí số -2 trên trục số
Điểm C ở vị trí số 1 trên trục số
Điểm D ở vị trí số 5 trên trục số
Chú ý:
Ta cũng có thể vẽ trục số 
theo vị trí đứng 
Hình 34
4.Củng cố (1 phút)
Baứi taọp 1 vaứ 2 trang 68 SGK 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Laứm caực baứi taọp 3 , 4 , 5 SGK trang 68 
Tuần 15
Tiết 41
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Bieỏt ủửụùc taọp hụùp caực soỏ nguyeõn , ủieồm bieồu dieồn caực soỏ nguyeõn a treõn truùc soỏ , soỏ ủoỏi cuỷa soỏ nguyeõn .
Bửụực ủaàu hieồu ủửụùc raống coự theồ duứng soỏ nguyeõn ủeồ noựi veà caực ủaùi lửụùng coự hai hửụựng ngửụùc nhau .
 2. Kĩ năng :
Viết được tập hợp số nguyên và tìm các số đối của số nguyên.
Bửụực ủaàu coự yự thửực lieõn heọ baứi hoùc vụựi thửùc tieón .
3. Thái độ :
Chú ý nghe giảng, tích cực học tập , cẩn thận trong khi vẽ trục số.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Yeõu caàu hoùc sinh veừ moọt truùc soỏ , ủoùc moọt soỏ nguyeõn , chổ ra nhửừng soỏ nguyeõn aõm , soỏ tửù nhieõn . 
Kieồm tra baứi taọp veà nhaứ – Hoùc sinh sửừa sai:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Số nguyên
*GV: Yêu cầu học sinhviết tập hợp số tự nhiên khác 0.Liệt kê một số nguyên âm mà bài trước đã học.
*HS: Thực hiện .
*GV: Khẳng định:
Tập hợp các số {...; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; ..} gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương được gọi là tập hợp các số nguyên.
Kí hiệu: Z.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tập hợp số nguyên.
*HS: Thực hiện .
*Chú ý:
*GV: Cho biết số 0 có phải là số nguyên dương không ?.
Số tự nhiên a trên tia số gọi là gì ?
*HS: Trả lời .
*GV: Nhận xét và khẳng định .
a, Số 0 không phải là số nguyên dương và cũng không phải là số nguyên âm.
b, Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Vậy số nguyên thường dược dùng để biểu diễn những đại lượng nào ?.
*HS: Số nguyên thường được dùng để biểu diễn các đại lượng có hai hướng ngược nhau
Nhiệt độ dưới 0oC
Số tiền nợ
Độ cận thị
Nhiệt độ trên 0oC
Số tiền có
Độ viễn thị
*GV: Yêu cầu h ... nh chất giao hoán.
a + b = b + a
Hoạt động 2. Tính chất kết hợp.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tính và so sánh kết quả :
[(-3) + 4] và (-3) + (4 + 2) và [(-3) +2] + 4
*HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
 [(-3) + 4] +2 = 3
(-3) + (4 + 2) = 3
[(-3) +2] + 4 =3
Suy ra:
[(-3) + 4] = (-3) + (4 + 2) = [(-3) +2] + 4
*GV: Nhận xét.
Qua ví dụ trên có liên tưởng gì đến một tính chất của các đó tự nhiên.
*HS: Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp.
*GV: Nhận xét và khẳng định :Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp
(a + b ) + = a + ( b + c) = ( a + c) +b.
* Đưa ra chú ý:
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a +b +c. Tương tự ta có thể nói đến tổng của bốn , năm,  số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng bằng các dấu ( ), [ ], { }.
-Yêu cầu học sinh về nhà lấy ví đụ để chứng minh.
*HS: Chú ý và thực hiện.
Hoạt động 3. Cộng với số 0
*GV : Tính : 
2 +0 = ?. ; (-5) +0 = ?.
Từ đó có nhận xét gì ?.
*HS : 2 +0 = 2. ; (-5) +0 = (-5)
Suy ra : Tổng của một số nguyên bất kì với số 0 bằng số nguyên đó.
*GV : Nhận xét và khẳng định .
a + 0 = 0 + a
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài .
Hoạt động 4. Cộng với số đối.
*GV : Nhắc lại tổng của hai số đối nhau.
*HS: Trả lời .
*GV: Nhận xét và khẳng định :
- Tổng của hai số đối nhau luốn bằng 0.
a + (-a) = 0
Nếu hai số nguyên mà có tổng bằng 0 thì hai số nguyên đó đối nhau.
 Nếu a + b thì a = - b hoặc b = - a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết 
-3 < a <3
*HS : Hoạt động cá nhân.
Một học sinh lên bảng thực hiện.
1. Tính chất giao hoán.
?1 Tính và so sánh kết quả:
a, (-2) + ( - 3) = ( -3) + (-2) = -5
b, (-8) + ( +4) = ( +4) + ( -8) = - 4
c, (-5) + ( +7) = ( +7 ) + ( -5) = 2
Vậy: 
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán.
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp.
?2. Tính và so sánh kết quả :
[(-3) + 4] +2 = 3
(-3) + (4 + 2) = 3
[(-3) +2] + 4 =3
Suy ra:
[(-3) + 4] = (-3) +(4 + 2) = [(-3) +2] + 4
Vậy: Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp.
(a + b ) + = a + ( b + c) = ( a + c) +b.
* Chú ý :
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a +b +c. Tương tự ta có thể nói đến tổng của bốn , năm,  số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng bằng các dấu :
( ), [ ], { }.
3. Cộng với số 0
2 +0 = 2 ; (-5) +0 = (-5)
Vậy : Tổng của một số nguyên bất kì với số 0 bằng số nguyên đó.
a + 0 = 0 + a
4.Cộng với số đối
- Tổng của hai số đối nhau luốn bằng 0.
a + (-a) = 0
- Nếu hai số nguyên mà có tổng bằng 0 thì hai số nguyên đó đối nhau.
 Nếu a + b thì a = - b hoặc b = - a.
?4. Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết 
-3 < a <3
Ta có :
(-2) + (-1) + 0 +1 +2 = 0.
4.Củng cố (1 phút)
Baứi taọp 36 – 37 SGK trang 78 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 38 , 39 , 40 SGK trang 79
Tuần 18
Tiết 48
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Naộm vửừng caực tớnh chaỏt cuỷa pheựp coọng trong Z :
 2. Kĩ năng :
Hoùc sinh bieỏt aựp duùng caực tớnh chaỏt cuỷa pheựp coọng trong Z ủeồ tớnh nhanh caực bieồu thửực 
3. Thái độ :
Reứn luyeọn tớnh chớnh xaực , caồn thaọn , tớnh nhanh .
Bieỏt nhaọn xeựt ủeà baứi trửụực ủeồ aựp duùng tớnh chaỏt moọt caựch chớnh xaực .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 - Vieỏt coõng thửực toồng quaựt cuỷa caực tớnh chaỏt cuỷa pheựp coọng trong Z
 - Kieồm tra baứi taọp veà nhaứ – Hoùc sinh sửừa sai 
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1 + (-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)] = (-2) + (-2) + (-2) = -6
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12 = [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12] = 2 + 2 + 2 = 6
Baứi taọp 40 / 79 
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
| a|
3
15
2
0
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Baứi taọp 41,42 / 79 :
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 41, 42/79.
*HS: Nhóm 1, 3 
*GV: Cho bieỏt aựp duùng qui taộc , tớnh chaỏt gỡ ủeồ thửùc hieọn caực baứi taọp treõn .
 Nhóm 2, 4
*GV: Yêu cầu nhóm 1, nhóm 4 cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
 Nhóm 2, 3 nhận xét và đặt câu hỏi.
 *GV: Cho bieỏt aựp duùng qui taộc , tớnh chaỏt gỡ ủeồ thửùc hieọn caực baứi taọp treõn .
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét và đánh giá chung.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2: Baứi taọp 43 / 79 
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 43/79.
Hướng dẫn học sinh biểu diễn hình vẽ để thuận tiện khi giải.
*HS: Học sinh dưới lớp làm theo hướng dẫn 
của giáo viên.
 Hai học sinh lên bảng giải.
 *GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Baứi taọp 41 / 79 :
(-38) + 28 = -(38-28) = -10
273 + (-123) = 273 – 123 = 150
99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) 
 = 200 + (-100) = 100
Baứi taọp 42 / 79 
217 + [43 + (-217) + (-23)]
 = [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
 = 0 + 20 = 20
b) Caực soỏ nguyeõn coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi nhoỷ hụn 10
 -9 ; -8 , -7 , . . . , 0 , 1 , 2 , . . . , 8 , 9
[(-9) + 9] + [(-8) + 8] + . . . + 0 = 0
Baứi taọp 43 / 79 
a. Hai canoõ cuứng ủi veà hửụựng B .Sau 1 giụứ chuựng caựch nhau : (10 – 7) .1 = 3 km
b. Canoõ thửự nhaỏt ủi veà hửụựng B coứn Canoõ thửự hai ủi veà hửụựng A . Sau 1 giụứ chuựng caựch nhau : (10 + 7) . 1 = 17 km
4.Củng cố (1 phút)
Cuỷng coỏ tửứng phaàn 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Xem baứi taọp 46 hieồu roừ caựch sửỷ duùng maựy tớnh vaứ thửùc hieọn baống maựy tớnh.
Tuần 19
Tiết 49
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Hieồu pheựp trửứ trong Z .
 2. Kĩ năng :
Bieỏt tớnh ủuựng hieọu cuỷa hai soỏ nguyeõn .
Bửụực ủaàu hỡnh thaứnh dửù ủoaựn treõn cụ sụỷ nhỡn thaỏy qui luaọt thay ủoồi cuỷa moọt loaùt hieọn tửụùng (toaựn hoùc) lieõn tieỏp vaứ pheựp tửụng tửù .
3. Thái độ :
Cẩn thận khi thực hiện tính toán và nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Vieỏt caực coõng thửực toồng quaựt cuỷa tớnh chaỏt cuỷa pheựp coọng trong Z . 
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hiệu của hai số nguyên.
*GV: - Để tìm hiệu của hai số tự nhiên ta làm thế nào ?
*HS: Trả lời .
*GV: Treo nội dung của ? lên bảng phụ.
Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối.
a, 3 -1 = 3 +(-1)
 3 - 2 = 3 +(-2)
 3 - 3 = 3 + (-3)
 3 - 4 = ?
 3 - 5 = ?
b, 2 - 2 = 2 + (-2)
 2 - 1 = 2 + (-1)
 2 - 0 = 2 +0
 2- (-1) = ?
 2 - (-2) = ?
Có nhận xét gì về cách viết của ba dòng đầu nêu trên ? từ đó dự đoán gì về cách viết của hai hàng cuối trong mỗi mỗi ý.
*HS: ở ba hàng đầu người ta viết phép trừ hai số nguyên trở thành phép cộng hai số nguyên. 
Tức là: Số trừ cộng với số đối của số bị trừ
Do vậy ở hai hàng cuối ta có thể viết như sau:
 3 - 4 =3 + ( -4). 2- (-1) = 2 + (+2)
 3 - 5 = 3 + (-5 ) 2 - (-2) =2 + (+2)
*GV: - Nhận xét.
 - Cho a, b là hai số nguyên bất kì, thì 
a -b = ?.
 - Muốn trừ hai số nguyên ta là như thế nào ?.
*HS: - Cho a, b là hai số nguyên bất kì, thì a - b = a + ( - b).
 Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
*GV: Nhận xét và khẳng định 
Muốn trừ số nguyêna cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
Tức là: a – b = a + ( - b).
*HS: Ghi bài vào vở. Và lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 2. Ví dụ:
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ trong (SGK- trang 81) rồi tóm tắt đề bài.
*HS : Một học sinh lên bảng.
Tóm tắt :
Nhiệt độ ở Sa Pa lúc :
Hôm qua : 3oC, hôm nay giảm 4oC.
Hôm nay : ?oC
Giải:
Do nhiện độ hôm nay giảm 4oC (tăng lên 
-4oC), nên nhiệt độ ngày hôm nay:
3 – 4 = 3 + (-4) = -1oC.
*GV: -Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Có nhận xét gì về phép trừ hai số tự nhiên với phép trừ hai số nguyên.
*HS: Trả lời .
1. Hiệu của hai số nguyên.
?
a, 3 -1 = 3 +(-1)
 3 - 2 = 3 +(-2)
 3 - 3 = 3 + (-3)
 3 - 4 = 3 + (-4)
 3 - 5 = 3 + (-5)
b, 2 - 2 = 2 + (-2)
 2 - 1 = 2 + (-1)
 2 - 0 = 2 +0
 2- (-1) = 2+(+1)
 2 - (-2) =2+ (+2)
*Quy tắc
Muốn trừ số nguyêna cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
 Tức là: a - b = a + ( - b).
Ví dụ :
3 - 7 = 3 + (-7) = - 4.
(-3) - (-8) = (-3) + (+8) = 5.
2. Ví dụ:
Tóm tắt :
Nhiệt độ ở Sa Pa lúc :
Hôm qua : 3oC, hôm nay giảm 4oC.
Hôm nay : ? oC
Giải:
Do nhiện độ hôm nay giảm 4oC (tăng lên 
-4oC).
 Nên : Nhiệt độ ngày hôm nay:
3 – 4 = 3 + (-4) = -1oC.
* Nhận xét :
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện
4.Củng cố (1 phút)
Hoùc sinh thửùc hieọn caực baứi taọp 47 vaứ 48 SGK trang 82 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc sinh thửùc hieọn caực baứi taọp 47 vaứ 48 SGK trang 82 
Tuần 19
Tiết 50
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Naộm vửừng pheựp trửứ hai soỏ nguyeõn.
 2. Kĩ năng :
Thực hiện trừ hai số nguyên thành thạo
3. Thái độ :
Reứn luyeọn tớnh chớnh xaực , caồn thaọn khi laứm baứi .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Baứi taọp 51,52,53 / 82 :
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 51, 52/82.
*HS: Học sinh 1 lên bảng thực hiện.
Học sinh 2 lên bảng thực hiện
 Học sinh 3 lên bảng thực hiện
Học sinh 4 lên bảng thực hiện.
*GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét.
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét. 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2: Baứi taọp 54,55 / 82
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 54, 55/82 theo nhóm.
*HS: Nhóm 1, 3
 Nhóm 2, 4
*GV: Yêu cầu nhóm 2, 3 cử đại diện lên trình bày.
 Nhóm 1 , 4 nhận xét và đặt câu hỏi.
*GV : Nhận xét. 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Baứi taọp 51 / 82 :
5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)]
 = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7
 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)]
 = (-3) – (-2) 
 = (-3) + 2 = -1
Baứi taọp 52 / 82 
 (-212) – (-287) = (-212) + 287
 = 75 
Baứi taọp 53 / 82
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x - y
-9
-8
-5
-15
Baứi taọp 54 / 82
2 + x = 3 
 x = 3 – 2 
 x = 3 + (-2) = 1
x + 6 = 0
 x = 0 – 6 
 x = -6
Baứi taọp 55 / 82
ẹoàng yự vụựi yự kieỏn cuỷa Lan 
Vớ duù nhử :
 (-5) – (-8) = 3 
4.Củng cố (1 phút)
Cuỷng coỏ tửứng phaàn. 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Xem baứi taọp 56 hieồu roừ caựch sửỷ duùng maựy tớnh vaứ thửùc hieọn baống maựy tớnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 duoc.doc