Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 10: Tính chất chia hể của một tổng - Ngô Thượng Dũng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 10: Tính chất chia hể của một tổng - Ngô Thượng Dũng

I . MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2) Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ;

3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác trong khi làm và trình bày BT.

II . TRỌNG TÂM: Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

III . CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: Bảng phụ, thước

2) Học sinh: Như dặn dò tiết 19.

IV . TIẾN TRÌNH:

1) On định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS.

2) Kiểm tra miệng:

GV:

+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0

+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0

Mỗi trường hợp cho một ví dụ

*GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k (3đ)

Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 (2đ)

 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên

b 0 nếu a= b.q + r (3đ)

( với q,r N và 0 < r=""><>

ví dụ: 15 không chia hết cho 4 vì:

15: 4= 3 ( dư 3)

15 = 4.3 + 3

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 10: Tính chất chia hể của một tổng - Ngô Thượng Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 10 Tiết: 19 	 	 
Tuần dạy – Tuần : 7 
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I . MỤC TIÊU: 
1) Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
2) Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ; 
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác trong khi làm và trình bày BT.
II . TRỌNG TÂM: Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
III . CHUẨN BỊ: 
1) Giáo viên: Bảng phụ, thước
2) Học sinh: Như dặn dò tiết 19.
IV . TIẾN TRÌNH: 
1) Oån định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS.
2) Kiểm tra miệng: 
GV:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0
Mỗi trường hợp cho một ví dụ 
*GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k (3đ) 
Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 (2đ)
 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên 
b 0 nếu a= b.q + r (3đ)
( với q,r N và 0 < r < b)
ví dụ: 15 không chia hết cho 4 vì:
15: 4= 3 ( dư 3)
15 = 4.3 + 3 
3) Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Ø Hoạt Động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết
* GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa nêu, giới thiệu kí hiệu:
 Ø Hoạt Động 2: các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
*GV cho HS làm ?1/sgk ,hình thành t/c 
*Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a
*Gọi 2 HS lấy ví dụ câu b
*GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì?
HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
*GV: Giới thiệu kí hiệu “”
Vd: 186 và 246 (18+24) 6
 217 và 35 7 (21 + 35) 7
*GV: Nếu có a m và bm
Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì?
am và bm ( a+ b) m 
*GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3.(15,36,72)
*GV: Hãy xét xem:
 Hiệu 72 – 15
 36 – 15
Tổng 15 + 36 + 72có chia chết cho 3 không?
GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
-Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
*GV: Em hãy viết dạng tổng quát của hai nhận xét trên.
GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào?
HS: Điều kiện a,b,c,m N và m 0
GV: Hai nhận xét trên chính là phần chú ý tr. 34 SGK
 *GV : cho các nhóm thảo luận ?2/sgk 
HS : thảo luận theo nhóm ?2/sgk
Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm.
Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng, có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
*GV: Cho hiệu ( 35- 7) và (27- 16) 
Hãy xét:35- 7 có chia hết cho 5 không? Và 27- 16 có chia hết cho 4 không ?
*GV: Nhận xét trên có đúng với một hiệu không?
Hãy viết dạng tổng quát.
*GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3
*GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên?
HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
*GV: Em hãy viết dạng tổng quát?
*GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao?Em có thể lấy ví dụ?
HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không?
Ví dụ:
65 ; 45 ; 155
6 + 4 + 15 = 25 5
*Củng cố: Cho HS làm ?3/sgk
 GV: chỉnh sửa hoàn chỉnh cho các bài làm.
 Cho HS làm ?4 /sgk
Yêu cầu HS lấy ví dụ
1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Kí hiệu:
a chia hết cho b là a b 
a không chia hết cho b là ab
2/ Tính chất 1:
?1/sgk
a/ 186
 246 Tổng 18 + 24= 42 6
66
366 Tổng 6 + 36 =426
306
246 Tổng 30 + 24 = 546 
b)
Tổng 21+ 35 = 56 7
217
357
Tổng 7 + 14 = 217
77
147
am và bm ( a+ b) m
15, 36, 72
72 – 15= 57 3
36 – 15 = 21 3
15 + 36 + 72 = 123 3
Chú ý: SGK/34
(a-b) m
với (ab)
am
bm 
(a+b+c) m
am
bm
cm
3/ Tính chất 2:
?2/sgk
a)174; 164 (17+ 16) 4
b) 355 ; 75 35 + 7 5
Tổng quát:
(a+b) m
am
bm 
35 – 7 = 28 5
27 – 16 = 114
355; 75 35- 7 5
274 ; 164 27-16 4
Vậy nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu.
(a- b) m
a m
b m 
( với a > b; m )
(14+ 6+ 12)
143; 63 ;123
14+ 16+ 12= 32 3
Chú ý: SGK/ 35
am ; bm ; cm (a+ b+ c) m ( m0)
?3/sgk
80 + 16 8 vì 808 ; 168
80 – 16 8 vì 808 ; 16 8
80 + 12 8 vì 808 ; 128
80 -12 8 vì 808 ; 128
32 + 40 + 248 vì 328; 408 ; 248
32 + 40 + 12 8
vì 328 ; 408 ; 128
?4/sgk
Ví dụ: a= 5 ; b= 4
53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3
4) Câu hỏi, bài tập củng cố :
* Câu hỏi:
Cho HS làm bài tập 86 SGK (Tr36)
* Đáp án: 
Kết quả :
Câu
Đúng
sai
a/ 134.4 + 16 chia hết cho 4
b/ 21.8 + 17 chi ahế cho 8
c/ 3. 100 + 34 chia hết cho 6
x
x
x
5) Hướng dẫn HS tự học :
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng.
- Làm bài tập: 83, 84, 85, Tr. 35, 36 SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Đọc trước bài : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
V. RÚT KINH NGHIỆM:
1) Nội dung : 	
2) Phương pháp :	
3) Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học :	

Tài liệu đính kèm:

  • doc20.doc