Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Biết thế nào là BCNN của nhiều số.

- Học sinh biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

2) Kỹ năng:

Học sinh biết phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.

3) Thái độ:

Ý thức vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: SGK, giáo án, thước.

2) Học sinh: Xem lại cách tìmƯCLN, cách phận tích một số ra thừa số nguyên tố.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất

10’ - Nêu ví dụ 1: Tìm B(4), B(6), BC(4 , 6)?

Gọi HS lên bảng tìm.

Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong các BC(4,6)?

GV giới thiệu số 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu:

Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?

Khẳng định lại.

Hãy tìm mối liên hệ giữa BC và BCNN?

- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 như SGK trang 58. - 1 HS lên bảng tìm:

Số 12

Trả lời:

Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6)

- Học sinh đọc chú ý: 1/ Bội chung nhỏ nhất:

Ví dụ 1:

B(4)={0;4;8;12; 16; }

B(6)={0;6;12;18;24; }

BC(4,6)={0; 12; 24; }

BCNN(4,6) = 12

Bội chung nhỏ nhát của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó

Chú ý:

BCNN(a,1) = a

BCNN(a,b,1)=

 BCNN(a,b)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 34	 Ngày soạn: 12/11/2011 - Ngày dạy: 15/11/2011
§17 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 
Cách tìm bội chung nhỏ nhất
có gì khác với cách tìm ước chung lớn nhất?
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
- Biết thế nào là BCNN của nhiều số.
- Học sinh biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
Kỹ năng: 
Học sinh biết phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. 
Thái độ:
Ý thức vận dụng linh hoạt kiến thức đã học. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: SGK, giáo án, thước.
Học sinh: Xem lại cách tìmƯCLN, cách phận tích một số ra thừa số nguyên tố. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung 
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất 
10’
- Nêu ví dụ 1: Tìm B(4), B(6), BC(4 , 6)? 
Gọi HS lên bảng tìm.
Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong các BC(4,6)? 
GV giới thiệu số 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu:
Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào? 
Khẳng định lại. 
Hãy tìm mối liên hệ giữa BC và BCNN? 
- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 như SGK trang 58. 
- 1 HS lên bảng tìm:
Số 12 
Trả lời: 
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6)
- Học sinh đọc chú ý:
1/ Bội chung nhỏ nhất: 
Ví dụ 1:
B(4)={0;4;8;12; 16;} 
B(6)={0;6;12;18;24;} 
BC(4,6)={0; 12; 24;}
BCNN(4,6) = 12 
Bội chung nhỏ nhát của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó 
Chú ý: 
BCNN(a,1) = a 
BCNN(a,b,1)= 
 BCNN(a,b) 
Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
20’
- Nêu ví dụ 2: Tìm BCNN(8,18,30) 
Hãy phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố? 
Hãy chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng? 
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ cao nhất? 
Hãy nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? 
Khẳng định lại.
- Yêu cầu làm ? SGK trang 58: 
Yêu cầu hoạt động nhóm để thực hiện trong 4’.
Yêu cầu nhận xét chéo.
Đánh giá.
- Từ BCNN(5,7,8) = 1 nêu chú ý a SGK trang 58. 
Từ BCNN(12,16,48) = 48 GV nêu chú ý b SGK trang 58.
- Làm theo hướng dẫn: 
1 Hs lên bảng 
Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2 , 3, 5 
Nêu quy tắc: 
Nhắc lại.
- Học sinh chia 4 nhóm, trình bày bảng nhóm.
Nhận xét chéo.
- Chú ý theo dõi.
2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 
8 = 23 
18 = 2 . 32 
30 = 2 . 3. 5 
BCNN(8, 18, 30)
= 22.32.5 = 360 
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước: 
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. 
Bước 3: Lập tích các thừa số đă chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phài tìm
 ? 
 8 = 23 
 12= 2. 32 
BCNN(8,12)= 23.32
 = 24
BCNN(5,7,8) = 5.7.8
 = 280 
12 = 2 . 32 
16 = 24 
48 = 24 . 3 
BCNN(12,16,48)
=24.3 = 48 
Hoạt động 3: Củng cố 
14’
- Yêu cầu là bài tập 49 SGK trang 58: 
Gọi 3 HS bảng trình bày
Yêu cầu nhận.
Đánh giá.
- Điền vào chổ trống nội dung thích hợp - treo bảng phụ: 
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như sau: 
+ Phân tích mỗi số .
+ Chọn các thừa số 
+ Lập  mỗi thừa số lấy với số mũ 
Muốn tìmƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như sau: 
+ Phân tích mỗi số .
+ Chọn các thừa số 
+ Lập  mỗi thừa số lấy với số mũ 
Gọi HS lên bảng điền vào chổ trống: và nhận xét sau mỗi lần điền.
- Cả lớp làm bài.
3 HStrình bày bảng.
Nhận xét.
Mỗi HS điền vào một dòng của cả hai bên.
- HS lần lượt lên điền 
Bài tập 49: 
a/ 60 = 22 . 3 . 5 
 280 = 23 . 5 . 7 
BCNN(60, 280) 
= 23.3.5 .7 = 840 
b/ 84 = 22 . 3 . 7 
 108 = 22 . 33 
BCNN(84, 108) 
= 22. 33 . 7 = 756 
c/ BCNN(13,15) 
= 13 . 15 = 195 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
1
- Học thuộc quy tắc tìm BCNN. 
- Làm bài 150, 151 SGK trang 59.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T12 tiết 34.doc