Kế hoạch bài dạy môn Số học Lớp 6 - Chương II, III - Năm học 2010-2011 - Trịnh Huy Trọng

Kế hoạch bài dạy môn Số học Lớp 6 - Chương II, III - Năm học 2010-2011 - Trịnh Huy Trọng

I. MỤC TIÊU. Qua bài này học sinh cần:

- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

1. Hãy vẽ một trục số, chỉ rõ điểm gốc, điểm biểu thị số -4, -2. Làm bài tập 4a SGK.

2. Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm. Hãy vẽ một trục số, đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ

Hoạt động 2: Số nguyên.

- GV: Thế nào là số nguyên dương, cách ghi, cách đọc.

- Số nguyên âm bao gồm các số nào.

- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên, ký hiệu.

- HS phát biểu tập Z bằng cách khác.

- GV: Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z.

- GV: Số 0 có phải là số nguyên.

- GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số.

- HS làm ?1.

- GV: Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì, từ đó rút ra nhận xét.

- HS làm ?2 và ?3, từ ?3 HS nêu nhận xét: Có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau qua đó chuyển sang HĐ 3.

+ Tập hợp {. ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; .} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.

- Ký hiệu là Z.

- Vậy Z = {. ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; .}

+ Chú ý:

- Số 0

- Điểm a

?1. +4km, -1km, -4km.

?2. 1 mét.

?3a: +1m, ?3b: -1m.

Nhận xét: (SGK)

Hoạt động 3: Số đối.

- GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số.

- GV: Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào.

- Cho biết vị trí các điểm 2005 và - 2005 đối với điểm 0 trên trục số.

- Có số nào không có số đối. (Số 0).

- HS làm ?4

Các số 1 và -1, -2 và 2, 3 và -3 v.v. là các số đối nhau.

?4. -7, 3, 0.

Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố.

- GV: Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương. Đúng hay sai.

- HS làm các bài tập 6, 7, 9.

Đáp số: Bài 6: -1 N là sai. Bài 7: Dấu +biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu - biểu thị độ cao dưới mực nước biển. Bài 9: -2, -5, 6, 1, 18.

Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.

- Học bài theo SGK và vở ghi. Làm các bài tập 8, 10.

- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.

 

doc 67 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Số học Lớp 6 - Chương II, III - Năm học 2010-2011 - Trịnh Huy Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương ii : Số nguyên. 
Tiết 40. làm quen với số nguyên âm.
Ngày soạn: 08.11.10.
Ngày dạy: .11.10.
i. Mục tiêu. Qua bài này học sinh cần:
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên.
- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
ii. chuẩn bị.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung của chương Số nguyên. 
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Các ví dụ.
- HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình chữ nhật tròn 
- GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm . 
- Với nhiệt độ, dấu ‘-’ đằng trước có ý nghĩa gì ?
- HS làm ?1 
- GV giới thiệu từng ví dụ và HS làm các bài tập ?2, ?3.
- Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết ta dùng số nguyên âm để biểu thị những gì ? có lợi ích gì ?.
Một số tự nhiên khác 0 mà đằng trước nó có thêm dấu trừ thì được gọi là một số nguyên âm .
Người ta dùng số nguyên âm và số tự nhiên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau.
Hoạt động 3: Trục số.
- HS hãy vẽ một tia số. Cho biết tia số dùng để làm gì ? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số.
- Làm thế nào để biễu diễn được các số nguyên âm (biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên) vẽ tia đối của tia số Trục số.
- GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngang và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương, chiều âm .
- HS làm bài tập ?4 SGK.
- GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng. 
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3 và 4 trang 68 SBK Toán tập 1. 
Đáp số: Bài 1. a. Các nhiệt kế a, b, c, d, e theo thứ tự chỉ -30C, -20C, 00C, 20C, 30C
b. Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn.
Bài 2. Độ cao của đáy vực Marian là âm 11 524m.
Bài 3. Năm -776.
Bài 4. Điểm chỉ số 0 là điểm gốc của trục số.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Bài tập về nhà: 2 và 5 SGK. 
- Chuẩn bị bài học tiết sau: Tập hợp các số nguyên.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
..... 
Tiết 41: tập hợp các số nguyên.
Ngày soạn: 08.11.10.
Ngày dạy: .11.10.
i. Mục tiêu. Qua bài này học sinh cần:
- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
ii. chuẩn bị.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Hãy vẽ một trục số, chỉ rõ điểm gốc, điểm biểu thị số -4, -2. Làm bài tập 4a SGK.
2. Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm. Hãy vẽ một trục số, đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Số nguyên.
- GV: Thế nào là số nguyên dương, cách ghi, cách đọc.
- Số nguyên âm bao gồm các số nào.
- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên, ký hiệu. 
- HS phát biểu tập Z bằng cách khác.
- GV: Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z.
- GV: Số 0 có phải là số nguyên.
- GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số.
- HS làm ?1.
- GV: Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì, từ đó rút ra nhận xét. 
- HS làm ?2 và ?3, từ ?3 HS nêu nhận xét: Có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau qua đó chuyển sang HĐ 3.
+ Tập hợp {... ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; ...} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên. 
- Ký hiệu là Z.
- Vậy Z = {... ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; ...}
+ Chú ý:
- Số 0 
- Điểm a 
?1. +4km, -1km, -4km.
?2. 1 mét.
?3a: +1m, ?3b: -1m.
Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 3: Số đối.
- GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số.
- GV: Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào.
- Cho biết vị trí các điểm 2005 và - 2005 đối với điểm 0 trên trục số.
- Có số nào không có số đối. (Số 0).
- HS làm ?4
Các số 1 và -1, -2 và 2, 3 và -3 v.v... là các số đối nhau.
?4. -7, 3, 0.
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố.
- GV: Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương. Đúng hay sai.
- HS làm các bài tập 6, 7, 9.
Đáp số: Bài 6: -1 N là sai. Bài 7: Dấu ‘+’biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu ‘- ’ biểu thị độ cao dưới mực nước biển. Bài 9: -2, -5, 6, 1, 18.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo SGK và vở ghi. Làm các bài tập 8, 10.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
iv. rút kinh nghiệm. 
....
tiết 42: thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
Ngày soạn: 08.11.10.
Ngày dạy: .11.10.
i. Mục tiêu. Qua bài này học sinh cần:
- Biết cách so sánh hai số nguyên .
- Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
ii. chuẩn bị.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. + Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào. Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không. Vì sao. 
+ Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không: 
- 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N
2. + Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào. Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5. 
+ Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên. Đúng hay sai. Điều ngược lại có đúng không. 
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên.
- HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2; 5; -3; 0; -1 trên trục số.
- So sánh hai số tự nhiên trên trục số từ đó so sánh hai số nguyên.
- Trên trục số vừa mới vẽ, hãy cho biết số 2 lớn hơn (bé hơn) những số nào.
- HS làm ?1 và ?2 SGK.
- GV: Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không.
- Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không ?
Thế nào là hai số nguyên liền nhau, liền trước, liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên).
- HS làm bài tập 11 SGK.
- Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b. Ký hiệu a < b 
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách viết.
- HS đọc các ví dụ trong SGK.
- HS làm ?3 và ghi kết quả bằng ký hiệu giá trị tuyệt đối.
- GV: Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên. Đúng hay sai.
- GV đặt các câu hỏi để HS lần lượt rút ra các nhận xét như SGK.
- Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- HS làm bài tập 14 SGK. 
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. 
Ký hiệu 
Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố.
- HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK.
- Sắp xếp tăng dần các số sau: ; -4; 2; -1; 0; .
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
- HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét.
- Làm các bài tập 16 đến 21 SGK.
- Tiết sau: Luyện tập.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
..... 
.....
.....
Tiết 43: luyện tập.
Ngày soạn: 08.11.10.
Ngày dạy: .11.10.
i. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên. 
- Rèn kỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
ii. chuẩn bị.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào. Giải bài tập 18 SGK.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì, làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Lầm bài tập 20 SGK.
3. Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm . Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần: -7; -25; ; ; 0; 7.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Tập hợp các số nguyên.
Bài 16.
Đọc và nhận xét các ký hiệu.
Bài 17.
Số nguyên âm là gì ? Số nguyên dương là gì ? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không ? Số nguyên gồm mấy bộ phận nào.
Bài 16.
a: Đ. b: Đ. c: Đ. d: Đ. e: Đ. f: S. g: S.
Bài 17.
	Không thể,vì còn thiếu số 0.
Hoạt động 3: So sánh hai số nguyên.
Bài 18.
Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì ? (so sánh với 0).
Bài 19.
Dấu ‘+’, dấu ‘-’ trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương, nguyên âm .
Bài 18.
a. Chắc	 b. Chưa chắc
c. Chưa chắc	 d. Chắc
Bài 19. a. 0 < +2 	b. -15 < 0 
	c. -10 < +6 hoặc -10 < -6 
	d. +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 4: Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Bài 20.
- GV: Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên.
- GV: Có thể xem đây là các phép toán trên N.
Bài 21.
- Muốn tìm nhanh một số đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào.
Bài 20.
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài 21. 4; -6; -5; -3; -4.
Hoạt động 5: Hai số nguyên liền nhau.
Bài 22.
- GV: Thế nào là hai số nguyên liền nhau, thế nào là số nguyên liền trước (liền sau). Giữa hai số nguyên liền nhau có số nguyên nào khác không. Trên trục số, hai số nguyên liền nhau có vị trí như thế nào.
- Có nhận xét gì về số liền trước, liền sau của một số nguyên, So sánh nhận xét này với số tự nhiên.
Bài 22.
a. Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8 là -7; của 0 là 1; của -1 là 0.
b. Số nguyên liền trước của -4 là -5; của 0 là 
-1; của 1 là 0; của -25 là -26.
c. Số nguyên cần tìm là số 0.
Nhận xét: Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau. 
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm cácbài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài học cho tiết sau: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
..... 
.....
.....
`
Tiết 44: cộng hai số nguyên cùng dấu.
Ngày soạn: 24.11.10.
Ngày dạy: 29.11.10.
i. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bước đầu hiểu được quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể.
ii. chuẩn bị.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Số nguyên dương là gì. Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N , tập N* và tập hợp các số nguyên dương.
2. Số nguyên âm là gì. Hôm qua ông A nợ 3 đồng, hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng. Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng. Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm để trình bày bài giải.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương.
- Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau, có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0 hay không.
- Việc cộng hai số nguyên dương được tiến hành như thế nào.
- GV giới thiệu qua hình ảnh trục số để minh hoạ
- Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai ... đã đi được quảng đường là: 102. = 61,2 km.
Xe lửa còn cách Hải Phòng là:
 102 - 61,2 = 40,8 km.
Bài 122
Tìm 5% của 2 kg
Tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
Klượng hành là: 2.5% = 2.= 0,1 kg.
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 123 SGK. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Làm bài tập 125 SGK, 125, 126, 127 SBT.
- Đọc và tìm hiẻu bài: Tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Tiết 99: tìm một số biết giá trị phân số của nó
Ngày soạn: 18.4.11.
 Ngày dạy: 25.4.11.
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị của một phân số của nó. 
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm 1 số biết giá trị một phân số. 
- Biết vận dụng quy tắc để giải 1 số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Làm bài tập 124 SBT. ĐS: 225g.
	Hoạt động của gv và hs	
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
- GV hướng dẫn HS giải như trong SGK.
- GV: Nếu ta gọi số học sinh của lớp 6A là x. Theo yêu cầu của bài toán ta phải làm gì ? 
- HS : Tìm x sao cho của x bằng 27.
- GV: Như vậy muốn tìm 1 số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 : . 
- GV: Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a, ta làm như thế nào ? 
- HS làm ?1, ?2. 
- GV: Hãy phân tích đề bài tìm a, ứng với số nào trong bài toán ?
- GV: Lượng nước đã dùng chiếm bao nhiêu phần dung tích bể ? 
- GV hãy tìm lượng nước trong bể biết dung tích bể bằng 350 lít. 
1. Ví dụ: Giải. 
Gọi số học sinh lớp 6A là x. 
Theo bài ra ta có: x.= 27 
Suy ra: x = 27 : = 27 . = 45.
Trả lời: Lớp 6A có 45 HS. 
Quy tắc (SGK)
?1. a. Số đó là: 14 : = 14 .= 49.
b. 
?2. Lượng nước đã dùng chiếm :
 1 - = (dung tích bể)
Lượng nước bể chứa được là:
 350 : = 1000(lít ) 
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1. a. a.. b. a: . Bài 126. a. của nó bằng 7,2. b. 1 của nó bằng -5. c. Giá trị phân số của một số cho trước. d. Một số biết của nó bằng c.
Bài 127. a. 7,2 := .= 10,8. b. -5 : 1 = -5= -3,5
Bài 128. Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2 . 24% = 5 (kg) 
Bài 129. Lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5% = 400g.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. 
- So sánh hai dạng toán ở bài 14 và bài 15.
- Làm bài tập 130, 131 SGK, 128, 131 SBT.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết học sau. 
Tiết 100: luyện tập.
Ngày soạn: 22.04.11.
Ngày dạy: 03.05.11.
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- HS củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm 1 số biết giá trị của 1 phân số của nó.
- Có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. 
- Sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị: mtbt.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a ?
	Hoạt động của gv và hs	
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập dạng bài tập tìm x.
- GV: Hãy đổi các hỗn số ra phân số. 
- GV gọi 2 HS lên bảng giải.
Bài 132: Tìm x. 
 a. 2x + 8 = 3 suy ra
 x + = suy ra x = -2 
b. 3x - = 2 suy ra x = .
Hoạt động 3: Luyện các bài tập toán đố.
Bài 133:
- HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
- GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt, hay 0,8 kg thịt chính là lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng cùi dừa chính là dạng bài toán nào. 
- GV: Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa ? 
- GV nêu lại 2 bài toán cơ bản.
Bài 135: 
- GV phân tích để học sinh hiểu được thế nào là kế hoạch.
- GV: Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là bao nhiêu.
Bài 134.
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính. 
Bài 133:
Lượng cùi dừa cần để kho thịt là:
 0,8 : = 0,8.= 1,2 kg. 
Lượng đường là: 
 1,2.5% = 0.06 Kg 
Bài 135: 
560 sản phẩm ứng với: 1- = (kế hoạch)
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
 560 : = 560 . = 1260 (sản phẩm)
Bài 134.
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập 132,133 SBT. 
- Ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, trên máy tính. 
- Đọc và tìm hiểu bài: Tìm tỉ số của hai số.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
.....
.....
Tiết 101. 102: tìm tỉ số của hai số.
Ngày soạn: 29.04.11.
Ngày dạy: 04.05.11.
i. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích. 
- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
- Có áp dụng kiến thức và kĩ năng vào việc giải 1 số bài toán thực tiễn. 
II. Chuẩn bị: MTBT.
iii. tiến trình dạy. tiết 101: hđ 1,2,3. tiết 102: hđ 4,5,6.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
Làm bài tập 132. ĐS: a. x = -2.	b. x = .
	Hoạt động của gv và hs	
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ số của hai số.
- GV: 3: 4 = = 0, 75 là tỉ số của số 3 và 4. 
- GV: Tỉ số của hai số a và b là gì ? 
- HS phát biểu và nêu định nghĩa.
- HS lấy ví dụ.
- GV: Tỉ số khác với phân số như thế nào ?
-GV: Trong cách viết sau đâu là phân số ? đâu là tỉ số ?
 - ; ; ; ; .
- GV: Xét ví dụ. Hãy tìm tỉ số AB và CD ? 
- GV nêu chú ý.
Tỉ số của 2 số a và b là thương trong phép chia a cho b (b 0). 
Kí hiệu: hoặc a : b 
Ví dụ 1: ; ; -3:5 .
+ Tỉ số (b0) thì a, b có thể là số nguyên có thể là số thập phân, phân số hay hỗn số.
+ Phân số thì a,b Z.
Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 20 cm ; CD= 1m . Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và CD .
Giải.
CD = 1m = 100cm. = = 
Tỉ số thường dùng để nói về thương của hai đại lượng cùng loại (cùng đơn vị đo) 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS hiểu thế nào là tỉ số %.
- GV: Trong thực hành người ta chỉ dùng tỉ số % với kí hiệu % thay cho .
- Muốn tìm tỉ số % của hai số a, b ta làm như thế nào ? 
- HS phát biểu và nêu quy tắc.
- HS làm ?1.
Ví dụ: Tỉ số % của 78,1 và 25. 
= .100.= 312,4 %
Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b. Ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: 
?1. a. = % = 62,5%.
b. Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg.
 = % = 83%.
Hoạt động 4: Tỉ lệ xích.
- GV giới thiệu như SGK. 
- HS giải thích ví dụ.
- HS làm ?2.
Đáp số: T = =.
T là tỉ lệ xích.
a là khoảng cách trên bản vẽ .
b là khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế 
 T = ( a,b cùng đơn vị đo )
Ví dụ: a = 1cm
 b = 1km = 100000 cm
 T = = 
Hoạt động 5: Củng cố luyện tập.
- Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b (b 0)
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số %.
Bài 138 SGK.
Đáp số: a. . b. . c. . d. .
Bài 139 SGK. Phân số đòi hỏi a, b Z và b o, còn tỉ số chỉ đòi hỏi b 0.
Ví dụ: là phân số (cũng là tỉ số); là tỉ số.
Bài 140 SGK. Sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị đo. Thật ra, tỉ số giữa khối lượng của chuột và khối lượng của voi là: .
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kĩ lí thuyết theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 139,140,141 SGK, 142,143,144,145,139 SBT.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
.....
.....
Tiết 103: luyện tập.
Ngày soạn: 01.05.11.
Ngày dạy: 06.05.11.
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tìm tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số % của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số % 
- HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số % vào việc giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị: mtbt.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Muốn tìm tỉ số % của hai số a và b ta làm như thế nào. 
	Hoạt động của gv và hs	
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bài 141 SGK. 
 Tỉ số của hai số a và b bằng 1. Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8. 
- HS tóm tắt đề bà. 
- GV: Hãy tính a theo b, rồi thay vào a - b = 8. 
Bài 142 SGK. 
- GV: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9 (9999) 
- HS: Tỉ lệ vàng nguyên chất.
Bài 143. Luyện tập toàn lớp.
a. Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối có trong nước biển.
b. Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? 
Bài toán này thuộc dạng gì ?
c. Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu g nước biển ? Bài toán này thuộc dạng gì ?
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa ba bài toán về %. 
Bài 146 SGK.
Bài 147 SGK.
Bài 141. = 1 = a = b.
Thay vào a - b = 8 b - b = 8 
 b = 16; a = 24. 
Bài 142: Tỉ lệ vàng nguyên chất là:
= 99,99 % 
Bài 143. 
a. Tỉ số % muối trong nước biển là: 
 % = 5% 
b. Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 1 tấn. 
c. Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10 : = 200 (tấn)
Bài 146. Chiều dài thật của máy bay là 7,51m.
Bài 147. Trên bản đồ cây cầu dài 7,675cm.
Hoạt động 3: Củng cố.
Bài 147 SBT. 
- HS hoạt động nhóm. 
a. Số học sinh giỏi là: 48. 18,75 % = 9 (HS)
Số học sinh TB là: 9.300% = 27 (HS) 
Số học sinh khá là: 48 - ( 9 + 27 ) = 12 (HS) 
b. Tỉ số phần trăm của HS trung bình so với HS cả lớp là: = 56,25 % 
Tỉ số HS khá so với cả lớp là: = 25% 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập lại các kiến thức, các quy và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
- Bài tập về nhà số 148 SGK, 137, 141, 142, 146, 148 SBT.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
..... Tiết 104: biểu đồ phần trăm.
Ngày soạn: 03.05.11.
Ngày dạy: 09.05.11.
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
ii. chuẩn bị. MTBT, một số biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, quạt.
iii. tiến trình dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
1. Tỉ số của hai số a và b là gì. 
2. Quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b.
	Hoạt động của gv và hs	
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Một số dạng biểu đồ phần trăm.
a. Tác dụng của biểu đồ phần trăm.
Biểu đồ phần trăm có tác dụng nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.
b. Một số dạng biểu đồ phần trăm: 
+ Biểu đồ phần trăm dạng cột.
+ Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông.
+ Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt.
Ví dụ. (SGK)
+ Hạnh kiểm tốt: 60%.
+ Hạnh kiểm khá: 35%
35
5
Các loại hạnh kiểm
60
Số
Phần trăm
0
+ Hạnh kiểm trung bình: 5%.
35%
(Khá)
60%
(Tốt)
5%
(TB)
60%
(Tốt)
35%
(Khá)
5%
(TB)
? Số học sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm : % số học sinh cả lớp.
Số học sinh lớp 6B đi xe đạp chiếm:  = 37,5%.
Số học sinh đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5%.
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố.
- Bài 150 SGK. (Hình 16 SGK)
+ Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10.
+ HS đạt điểm 10: 8%.
+ HS đạt điểm 7: 40%.
+ Loại điểm nào nhiều nhất.
+ Làm thế nào để biết được tổng số HS của lớp.
+ HS đạt điểm 9: 0%.
Tổng số bài kiểm tra của lớp 6C là:
16 : 32% = 50 (bài)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 149,151,152,153 SGK.
iv. rút kinh nghiệm. 
.....
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docS Chuong 2, 3.doc