Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1 - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1 - Nguyễn Trọng Phúc

I. Mục tiêu bài học

v Kiến thức: Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.

v Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.

v Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.

II. Phương tiện dạy học

v GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, giáo án .

v HS: Vở nháp.

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Luyện tập

Bài 140

Cho hai học sinh lên thực hiện

Bài 142

Cho học sinh thảo luận nhóm

Và trình bày.

Bài 143

Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700 ?

=> a = ?

Cho học sinh trả lời tại chỗ

Bài 144

Để làm bài toán này một cách nhanh nhất trước tiên ta phải tìm ƯCLN(144,192) = ?

=> KL ?

Bài 145

Vì cắt không thừa giấy => độ dài các cạnh của hình vuông cắt được là gì của 75 và 105 ?

Nhưng các hình vuông sau khi cắt phải có diện tích lớn nhất nên độ dài cạnh hình vuông là gì của 75 và 105 ?

=> KL ?

Hoạt động 2: Củng cố

Kết hợp trong luyện tập.

Học sinh lên thực hiện

Phân tích rồi tìm ƯCLN

ƯCLN(16,80,176) = 24 =16

ƯCLN(18,30,77) = 1

Học sinh thảo luận nhóm

a. ƯCLN(16, 24) = 8

=> ƯC(16,24)=Ư(8)

b. ƯCLN(180,234) = 18

=> ƯC(180,234)=Ư(18)=

 c. ƯCLN(60,90,135) = 15

=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) =

ƯCLN(420,700)

a= 140

= 48

là 24, 48

ước chung của 75 và 105

ƯCLN(75,105)

=> Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm Bài 140 SGK/56

a. 16 2 80 2 176 2

 8 2 40 2 88 2

 4 2 20 2 44 2

 2 2 10 2 22 2

 1 5 5 11 11

 1 1

Vậy 16=24 ; 80=24.5 ; 176=24.11

=> ƯCLN(16,80,176) = 24 =16

b. 18 2 30 2 77 7

 9 3 15 3 11 11

 3 3 5 5 1

 1 1

Vậy: 18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11

=> ƯCLN(18,30,77) = 1

Bài 142 SGK/56

a. 16 2 24 2

 8 2 12 2

 4 2 6 2

 2 2 3 3

 1 1

Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3

=> ƯCLN(16,24) = 8

=> ƯC(16,24)=Ư(8)

b. 180 2 234 2

 90 2 117 3

 45 3 39 3

 15 3 13 13

 5 5 1

 1

=> ƯCLN(180,234) = 18

=> ƯC(180,234)=Ư(18) =

c.

 60 2 90 2 135 3

 30 2 45 3 45 3

 15 3 15 3 15 3

 5 5 5 5 5 5

 1 1 1

=> ƯCLN(60,90,135) = 15

=>ƯC(60,90,135)=Ư(15)

Bài 143 SGK/56

Ta có :ƯCLN(420,700) = 140

Vậy a = 140

Bài 144 SGK/56

Ta có ƯCLN(144,192) = 48

=> Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48.

Bài 145 Sgk/56

Để cắt được các hình vuông mà không thừa giấy và các hình vuông này có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75,105) = 15

Vậy cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1 - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 11 Ngày dạy :
	 Tiết 32:	 LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, giáo án .
HS: Vở nháp.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 140
Cho hai học sinh lên thực hiện 
Bài 142
Cho học sinh thảo luận nhóm
Và trình bày. 
Bài 143
Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700 ?
=> a = ?
Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 144
Để làm bài toán này một cách nhanh nhất trước tiên ta phải tìm ƯCLN(144,192) = ?
=> KL ?
Bài 145
Vì cắt không thừa giấy => độ dài các cạnh của hình vuông cắt được là gì của 75 và 105 ?
Nhưng các hình vuông sau khi cắt phải có diện tích lớn nhất nên độ dài cạnh hình vuông là gì của 75 và 105 ?
=> KL ?
Hoạt động 2: Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập.
Học sinh lên thực hiện 
Phân tích rồi tìm ƯCLN
ƯCLN(16,80,176) = 24 =16
ƯCLN(18,30,77) = 1
Học sinh thảo luận nhóm
a. ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯC(16,24)=Ư(8) 
b. ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18)=
 c. ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) = 
ƯCLN(420,700)
a= 140 
= 48
là 24, 48
ước chung của 75 và 105
ƯCLN(75,105)
=> Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm
Bài 140 SGK/56
a. 16 2 80 2 176 2
 8 2 40 2 88 2
 4 2 20 2 44 2 
 2 2 10 2 22 2
 1 5 5 11 11
 1 1
Vậy 16=24 ; 80=24.5 ; 176=24.11
=> ƯCLN(16,80,176) = 24 =16
b. 18 2 30 2 77 7
 9 3 15 3 11 11
 3 3 5 5 1
 1 1 
Vậy: 18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11
=> ƯCLN(18,30,77) = 1
Bài 142 SGK/56
a. 16 2 24 2
 8 2 12 2
 4 2 6 2
 2 2 3 3
 1 1
Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3
=> ƯCLN(16,24) = 8
=> ƯC(16,24)=Ư(8) 
b. 180 2 234 2
 90 2 117 3
 45 3 39 3
 15 3 13 13
 5 5 1
 1 
=> ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18) =
c. 
 60 2 90 2 135 3
 30 2 45 3 45 3
 15 3 15 3 15 3 
 5 5 5 5 5 5
 1 1 1 
=> ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15)
Bài 143 SGK/56
Ta có :ƯCLN(420,700) = 140
Vậy a = 140
Bài 144 SGK/56
Ta có ƯCLN(144,192) = 48
=> Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48.
Bài 145 Sgk/56
Để cắt được các hình vuông mà không thừa giấy và các hình vuông này có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75,105) = 15
Vậy cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm.
 Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập. Tiết sau KT 15’
BTVN: 146 đến 148 SGK/57 tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doc32.doc