Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 16: Bài 1: Nửa mặt phẳng

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 16: Bài 1: Nửa mặt phẳng

/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng có bờ đã cho.

- Học sinh hiểu về tia nằm giữa ha tia khác.

- Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: thước thẳng, phấn màu, com pa;

- HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, .

 

doc 30 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 16: Bài 1: Nửa mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch¦¬ng iI : gãc
Ngµy so¹n:
TiÕt 16:
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng có bờ đã cho.
- Học sinh hiểu về tia nằm giữa ha tia khác.
- Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng, phấn màu, com pa; 
HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ...
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên dành thời gian giới thiệu chương.
* Đặt vấn đề
- GV đưa các bài tập sau:
1) Hãy vẽ đường thẳng và đặt tên cho nó?
2) Hãy vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng ?
- GV nêu: Các hình vừa được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng hoặc trang giấy cho ta hình ảnh của mặtg phẳng.
? Đường thẳng có bị giới hạn không ?
? Đường thẳng vừa vẽ đã chia mặt phẳng bảng thành mấy phần ?
- GV nêu: Đường thẳng đã chia mặt phẳng thành hai phần là hai nửa mặt phẳng.
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng
- GV giới thiệu lại mặt phẳng.
? Mặt phẳng có bị giới hạn không ?
? Cho ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế ?
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- GV vẽ lại hình lên bảng.
? Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ ?
? Hãy vẽ đường thẳng xy . Chỉ rõ các nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ?
- GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- GV giới thiệu điểm nằm cùng phía, điểm nằm khác phía đối với đường thẳng.
- Làm bài ?1: 
+ HS đọc yêu cầu và đứng tại chỗ trả lời câu a.
+ GV vẽ hình theo ?1 để hs trả lời.
- GV nhấn mạnh: Trường hợp nằm cùng phía thì không cắt còn nằm khác phía thì cắt.
1, Nửa mặt phẳng
* Khái niệm: (SGK/72)
(I)
a
(II)
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau:
có chung bờ.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
P
(I)
N
(II)
a
M
- Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với a.
- Hai điểm M, P nằm khác phía đối với a.
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia:
- GV hướng dẫn HS vẽ hình theo đúng yêu cầu của SGK.
- GV xét trường hợp tia Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M và N và giới thiệu tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
- Các trường hợp còn lại HS trả lời theo trực quan.
- GV nhấn mạnh: Trường hợp Ox và Oy đối nhau thì Oz vẫn cắt M , N tại O. Trường hợp hình 3a, b giúp ta nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác.
2, Tia nằm giữa hai tia:
x
M
O
y
N
z
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
3, Củng cố: 
- Làm bài tập 1: HS đứng tại chỗ chỉ ra hình ảnh của mặt phẳng.
- Làm bài tập 2: HS thực hành tại chỗ và trả lời.
- Làm bài tập 3: GV đưa bảng chuẩn bị sẵn để HS điền.
	a)  nửa mặt phẳng đối nhau.
b) . đoạn AB tại điểm nằm giữa A và B.
4, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
- Làm các bài tập: 4, 5 / 73 SGK; 1, 4, 5 /52 SBT
- Gợi ý: 
+ Bài 5 /73 SGK: Vẽ hình theo đúng mô tả của bài toán. Dựa vào hình 3a, b để trả lời.
- Đọc trước bài 2: Góc để tiết sau học. 
- Chuẩn bị thước thẳng, bút chì, com pa.
Ngµy so¹n:
TiÕt 17: §2. GÓC
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh nắm được góc là gì, góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.
- Học sinh biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, com pa, nam châm, bút dạ; 
Bảng phụ 1: Bài tập 7/SGK
x
y
z
O
Bài tập : Trên hình có những góc nào ? 
 Đọc tên các góc đó.
Bảng phụ 2: 
Bảng phụ 3: Bài tập 6/SGK
HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ...
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, 
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Vẽ nửa mặt phẳng bờ a chứa N.
HS 2: Vẽ hai tia Ox và Oy. Nêu nhận xét về hai tia vừa vẽ ?
Hỏi thêm: Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
* Vào bài: 
Hai tia Ox và Oy chung gốc tạo thnàh một hình gọi là góc.
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm góc:
? Em hiểu góc là gì ?
- GV giới thiệu các yếu tố của góc, cách đọc tên góc, các kí hiệu.
- GV nhấn mạnh: Đỉnh của góc luôn viết ở giữa.
- Làm bài tập 7: GV đưa bảng phụ 1:
+ HS đọc đề bài và tự làm trong ít phút.
+ Cho 2 HS lên bảng trình bày phần b, c. 
+ GV vẽ tiếp hình 4c
? Hình trên có phải là một góc không ? Vì sao ?
- GV vẽ tiếp hình 4c và giới thiệu góc mới.
O
y
x
1, Khái niệm góc:
- Góc xOy:
+ O là đỉnh.
yOx
xOy
+ Ox và Oy là hai cạnh.
- Kí hiệu: ( , Ô )
Hoạt động 2: Góc bẹt.
? Góc xOy vừa vẽ có đặc điểm gì ?
? Em có nhận xét gì về hai cạnh của góc ?
? Góc bẹt có đặc điểm gì ?
? Muốn vẽ được góc bẹt ta làm như thế nào ?
? Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt ?
- GV đưa bài tập bằng bảng phụ 2:
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Làm bài tập 6: GV đưa bảng phụ 3.
- HS điền vào bảng .
2, Góc bẹt:
xOy
y
x
O
O
y
x
t
1
2
Hoạt động 3: Vẽ góc.
? Để vẽ được góc ta tiến hành như thế nào ? 
? Muốn vẽ được góc xOy ta sẽ vẽ yếu tố nào trước ?
? Hãy vẽ góc xOt ?
? Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
? Trên hình vẽ có mấy góc ? Đọc tên ?
- GV nêu: Để thể hiện góc ta đang xét, ta dùng các vòng tròn để phân biệt các góc chung đỉnh.
3, Vẽ góc:
Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc.
- GV vẽ góc xOy, lấy điểm M nằm bên trong góc đó.
? Hãy vẽ tia Om ? 
? Trong ba tia Ox , Oy , OM thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
- GV nêu: Điểm M được coi là điểm nằm trong góc xOy, tia OM là tia nằm trong góc xOy.
- GV xác định tiếp điểm N nằm trên tia Oz
? Khi nào điểm M được coi là điểm nằm trong góc xOy ?
- GV xác định thêm điểm N nằm trên tia OM.
? Điểm N có nằm trong góc xOy không ? Vì sao ?
? Muốn biết điểm M có nằm trong góc xOy hay không ta làm như thế nào ? 
4, Điểm nằm bên trong góc:
O
y
x
M
- Điểm M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm trong góc xOy.
O
a
b
M
1
N
3, Củng cố: 
- Nêu định nghĩa góc ? Góc xOy là gì ?
- Thế nào là góc bẹt ?
- Nêu cách vẽ góc ?
- GV vẽ hình sau lên bảng: 
? Có những cách nào để đọc tên góc trong hình vẽ ?
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập: 8, 9, 10/75 SGK; 7, 10/53 SBT.
- Đọc trước bài : Số đo góc.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Thước đo góc có chia độ theo 2 chiều, thước thẳng.
Ngµy so¹n:
TiÕt 18:
§3. SỐ ĐO GÓC
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 ; học sinh nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn. góc tù.
- Học sinh có kĩ năng đo góc bằng thước đo (thước đo độ), so sánh góc.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Các bảng phụ, nam châm, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa; 
Bài tập 1: Hãy xác định số đo của các góc sau và ghi bảng kí hiệu.
	..
Bảng phụ 1:
O
y
x
O
x
y
Bài tập 2: Hãy xác định số đo của các góc sau và nêu nhận xét.
Bảng phụ 2: 
O1
O3
O2
Bảng phụ 3: Bảng hình 17/79 SGK.
Bảng phụ 4: Hình 21/79 SGK .
Bảng phụ 5: Bảng hình 18/79 SGK.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, com pa, ...
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vẽ một góc, đặt tên, chỉ rõ đỉnh và cạnh của góc ?
HS 2: Vẽ góc xOy. Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên cho tia đó. Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó ?
* Vào bài: 
Hình vừa vẽ có 3 góc, các góc đó có bằng nhau không ?
Để biết chính xác ta cần dựa vào số đo góc.
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đo góc:
- GV vẽ lại góc xOy trên bảng.
- GV nêu: Để xác định số đo của góc xOy ta dùng thước đo góc.
- GV giới thiệu về thước đo góc để HS nắm được cấu tạo.
? Ta dùng đơn vị gì để chỉ số đo góc ?
- GV giới thiệu đơn vị “độ ” và các đơn vị nhỏ hơn độ.
? Ta sẽ sử dụng thước để đo góc như thế nào ? 
- GV giới thiệu từng bước đo.
? Nêu cách đo góc xOy ?
- HS nêu cách đo, GV thao tác và xác nhận lại số đo của góc xOy là 500 .
- GV giới thiệu kí hiệu, sau đó đưa bảng phụ 1.
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi em đo 1 hình.
- Gọi tiếp 2 HS khác lên đo lại.
? Em thấy mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu ?
- HS nêu nhận xét.
- HS thực hành theo ?1. (Đo trên SGK)
- GV giới thiệu chú ý .
1, Đo góc:
* Dụng cụ đo: (SGK)
- Thước đo góc.
* Đơn vị đo góc:
+ 1 độ : 10 (= 60’)
+ 1 phút: 1’ (= 60’’)
+ 1 giây: 1’’ 
xOy
* Cách đo góc: (SGK)
O
y
x
 = 500 
* Nhân xét: (SGK)
*Chú ý : (SGK)
Hoạt động 2: So sánh hai góc.
- GV đưa bảng phụ 2.
? Em có nhận xét gì về số đo của góc O1 và góc O2 ?
O1
O2
O1
O3
? Em có nhận xét gì về số đo của góc O1 và góc O3 ?
- GV giới thiệu :  = ;  < 
? Để so sánh hai góc ta đã làm như thế nào ? 
? Quan sát hình 14/SGK. Để kết luận hai góc này bằng nhau ta phải làm gì ?
? Hai góc bằng nhau khi nào ?
- GV giới thiệu kí hiệu hai góc bằng nhau.
? Khi nào thì một góc được gọi là lớn hơn ?
- GV chốt lại: Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
- HS thực hành ?2. đứng tại chỗ trả lời.
xKy
mPn
>
O
y
x
I
v
u
2, So sánh hai góc:
y
x
K
xOy
uIv
=
xOy
P
n
m
xKy
mPn
>
 hay
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù
- GV treo bảng phụ 3.
? Thế nào là góc vuông? Góc nhọn? góc tù ?
- GV giới thiệu các loại góc cho HS.
? Nếu chỉ nói góc xOy thì góc xOy có thể là góc gì ?
3, Góc vuông, góc nhọn, góc tù
* Góc vuông: (1V)
- góc có số đo bằng 900 .
* Góc nhọn: 
- góc có số đo nhỏ hơn góc vuông.
* Góc tù:
- góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
 3, Củng cố: 
* Làm bài 14/79 SGK:
- GV đưa bảng phụ 4.
- HS đọc yêu cầu của bài 14/79 SGK.
- Lần lượt từng học sinh đứng tai chỗ nêu nhận xét từng góc, đo kiểm tra và ghi số đo của góc đó.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhắc lại cách đo góc aOb ?
- Muốn so sánh góc ta phải làm như thế nào ? 
- Có những loại góc nào ?
* Làm bài 11/79 SGK:
- GV đưa bảng phụ 5.
- HS đứng tai chỗ đọc số đo của các góc.
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại cách xác định số đo của một góc bằng thước đo góc.
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Làm các bài tập : 12, 13, 15, 17 /79; 80 SGK.
- Đọc trước §4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ?
- Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc để tiết sau học.
- Gợi ý làm bài:
+ Bài 15: Có thể sử dụng đồng hồ hoặc vẽ đồng hồ ra giấy rồi xác định số đo góc đó bằng cách chia đều theo giờ.
+ Bài 16: Giới thiệu thêm góc không .
Ngµy so¹n:
TiÕt 19:
§4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ?
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh nhân biết và hiểu được khi nào thì xOy + yOz ... S nêu 2 cách như SGK.
- GV treo bảng phụ 1 để HS quan sát.
- GV nhắc lại từng công dụng và thao tác để HS quan sát, chú ý kĩ thuật.
3, Một số công dụng khác của compa:
a) So sánh hai đoạn thẳng:
- Cách làm : (SGK)
b) Xác định tổng độ dài của hai đoạn thẳng:
- Cách làm : (SGK).
3, Củng cố: 
- Đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
- Phân biệt đường tròn và hình tròn ?
- Nhắc lại khái niệm cung tròn, dây cung ?
- Compa dùng để làm gì ?
- Làm bài 40/92 SGK: 
+ GV đưa bảng phụ 2.
+ HS lên bảng thao tác và kí hiệu.
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
- Sử dụng thành thạo compa để vẽ đường tròn và các ứng dụng khác.
- Làm các bài tập: 38, 39, 41, 42/91; 92 ; 93 SGK.
- Tiết sau: + Đọc trước §9. TAM GIÁC
	+ Chuẩn bị 1 vật có dạng hình tam giác.
	+ Mang đầy đủ dụng cụ: Thước thẳng, compa. thước đo góc, 
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
TiÕt 26:
§9. TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác ABC; hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Học sinh biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác; nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số bảng phụ, nam châm, thước thẳng, phấn màu, com pa, êke; 
Bảng phụ 1: Bài tập 41/92 SGK.
Bảng phụ 2: Bài tập 43/94 SGK.
Bảng phụ 3: Bài tập 44/95 SGK.
HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, êke ...
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, 
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ?
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2,5cm (độ dài quy ước theo thước)
HS 2: Chữa bài 41/92 SGK? (GV đưa bài tập bằng bảng phụ 1)
(HS lên bảng dùng compa để kiểm tra) AB + BC + AC = OM
* Đặt vấn đề: 
Sử dụng hình 51 của bài 41 để vào bài
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ?
- GV xác định ba điểm A, B, C không thẳng hàng trên bảng sau đó vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC rồi giới thiệu tam giác ABC.
? Tam giác ABC là gì ?
- Giới thiệu định nghĩa.
- GV vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng ra góc bảng rồi vẽ các đoạn thẳng AB, BC, AC.
? Hình vừa vẽ có phải là tam giác ABC không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh cho trường hợp không thẳng hàng.
- GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc và các tên gọi khác của ∆ABC. (6 cách gọi)
? Các điểm A, B, C được gọi là gì của tam giác ?
? Các đoạn AB, BC, AC được gọi là gì của tam giác ?
? Hãy đọc tên ba góc của tam giác ?
- Làm bài 43/94 SGK:
+ GV đưa bảng phụ 2
+ HS đọc nội dung của bài .
+ HS khác đúng tại chỗ trả lời câu a, GV ghi bảng.
+ HS khác lên bảng làm tiếp câu b.
- Làm bài 44/95 SGK:
+ GV đưa bảng phụ 3.
+ HS đứng tại chỗ điền phần 1: ∆ABI.
+ GV vừa ghi bảng vừa chỉ hình vẽ để HS dễ quan sát.
+ HS khác lên làm phần 2: ∆AIC.
+ GV hướng dẫn HS xác định yếu tố dựa vào kí hiệu.
+ HS khác làm phần 3: ∆ABC.
- GV đưa chiếc ê ke và giới thiệu một dạng khác của ∆
? Em còn thấy những vật dụng nào cũng có dạng hình tam giác ?
- HS đưa thêm vật dụng đã chuẩn bị.
- GV đánh dấu điểm M nằm trong tam giác và giới thiệu điểm nằm trong tam giác.
- GV đánh dấu và giới thiệu tiếp điểm N nằm ngoài tam giác .
1, Tam giác ABC là gì ?
* Tam giác ABC: 
M
A
B
C
N
- Kí hiệu: ∆ABC
- Ba điểm A, B, C : là ba đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn AB, AC, BC : là ba cạnh của tam giác.
- Ba góc ABC, ACB, BAC : là ba góc của tam giác.
- Điểm M nằm bên trong tam giác.
- Điểm N nằm bên ngoài tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ Tam giác .
? Để vẽ được 1 tam giác ta phải làm như thế nào ? 
- GV đưa ví dụ như SGK.
- HS đọc yêu cầu của ví dụ.
- GV giới thiệu từng thao tác vẽ.
? Nhắc lại cách vẽ ∆ABC biết độ dài ba cạnh: 
AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm ?
- Làm bài 46a/95 SGK: 1 HS lên bảng.
2, Vẽ tam giác:
* Ví dụ : 
Vẽ ∆ABC biết: 
BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm
Cách vẽ: (SGK/94)
3, Củng cố: 
- Tam giác ABC là gì ?
- Tam giác ABC có mấy tên gọi ? 
- Nêu từng tên gọi của tam giác ABC ?
- Tam giác ABC có những yếu tố nào ?
- Để vẽ được một tam giác ta cần biết mấy yếu tố ?
4, Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài, ghi nhớ định nghĩa ∆ABC, các yếu tố của tam giác.
- Thực hành vẽ tam giác.
- Làm tiếp các bài tập: 45, 46b, 47/95 SGK.
- Ôn tập lại các kiến thức của chương, làm các câu hỏi ôn tập ở phần ôn tập chương để tiết sau ôn tập.
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
TiÕt 27:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Hệ thống các kiến thức trong chương II về góc.
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu cho học sinh tập suy luận ở dạng đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số bảng phụ, nam châm, bút dạ, thước thẳng, phấn màu, com pa, thước đo góc,
Bảng phụ 1: 
Bài 1: Trong mỗi hình dưới đây cho ta biết những gì ?
Hình 1
a
M
N
Hình 2
x
y
O
A
I
n
m
P
b
a
Hình 3
Hình 4
Hình 5
x
y
O
t
u
v
A
O
b
a
c
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
x
y
z
O
A
B
C
Bảng phụ 2: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của
b) Mỗi góc có một . Số đo của góc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì 
d) Nếu thì ......................
xOt
tOy
=
2
xOy
=
Bảng phụ 3: 
Bài 3: Mỗi câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng .
Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì =
Nếu = thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
Tam giác DEF là hình ba đoạn thẳng DE, DF, EF.
Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
zOy
xOz
zOy
xOz
- HS: Làm đề cương ôn tập, thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, ...
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, 
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đề cương của HS.
2, Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hệ thống kiến thức
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức.
- GV đưa bài tập 1 bằng bảng phụ 1.
- Gọi lần lượt từng HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV ghi bảng các kiến thức của hình đó.
- HS vẽ lại hình tương ứng với kiến thức.
Bài 1:
* Hai nửa mp đối nhau:
* Góc nhọn, điểm nằm trong góc:
* Góc vuông:
* Góc tù: 
* Góc bẹt, tia phân giác của góc bẹt:
* Hai góc kề bù:
* Hai góc kề phụ:
* Tia phân giác của góc:
* Tam giác ABC:
* Đường tròn tâm O bán kính R:
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua ngôn ngữ.
- GV đưa bài tập 2 bằng bảng phụ 2.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng điền vào chỗ trống, mỗi HS làm 1 câu.
- Dưới lớp HS chép lại vào vở.
Bài 2:
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.(5 phút)
- GV đưa bài tập 3 bằng bảng phụ 3: 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng trống để HS hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận, trình bày vào bảng trống sau đó treo lên trước lớp.
- GV so sánh giữa các nhóm, lưu ý cách sử dụng ngôn ngữ cho phù hợp.
- Dưới lớp HS chép lại vào vở.
Bài 3:
Sai à Sửa lại là:
Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
Sai à Sửa lại là :
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
Đúng.
Sai à Sửa lại là: 
Nếu và tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy thì 
Đúng.
Sai à Sửa lại là:
Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
Sai à Sửa lại là: 
∆DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, DF, EF khi ba điểm D, E, F không thẳng hàng.
Đúng.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào bài tập:
* Làm bài tập 6/96 SGK:
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt.
- HS thảo luận theo bàn để có hướng trình bày bài tập.
- Cho 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại cách trình bày bài tập.
* Làm bài tập 8/96 SGK:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS lên bảng vẽ ∆ABC.
- GV kiểm tra lại và nhận xét.
- HS khác lên bảng đo các góc của ∆ABC rồi ghi lên bảng.
- HS khác lên kiểm tra lại kết quả.
- GV chốt lại bài toán.
Bài 6/96 SGK:
Vẽ tia phân giác Oy của góc xOz = 600
Giải:
O
x
z
y
300
600
 Vì Oy là tia phân giác của nên Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và 
Trên nửa mp chứa Oz 
bờ chứa Ox vẽ tia Oy 
sao cho = 300
Tia Oy là tia cần vẽ.
 Bài 8/96 SGK:
3cm
3,5cm
2,5cm
A
B
C
∆ ABC có:
3, Củng cố: 
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong chương.
- Để chứng minh 1 tia là tia phân giác của một góc ta phải chỉ ra những điều kiện gì ?
- Để chứng minh 1 tia nằm giữa hai tia khác ta thường làm như thế nào ? 
4, Hướng dẫn học ở nhà: 
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương II.
- Tập vẽ hình qua các bài tập ở SBT.
- Xem lại các bài tập đã chữa để biết cách trình bày .
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra hết chương.
- Nhớ mang đầy đủ đồ dùng: compa , thước thẳng, thước đo góc, bút chì , 
Ngµy so¹n:
TiÕt 28:
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Kiểm tra việc nắm vững kiến thức chương II của học sinh nhằm phân loại học sinh đề có kế hoạch bồi dưỡng.
- Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của chương theo hệ thống kiến thức, có khả năng vận dụng vào làm bài tập.
- Học sinh có kỹ năng vẽ hình tốt, trình bày bài hợp lý.
- Rèn thái độ nghiêm túc, tự tin vào bản thân khi thực hiện công việc đơn giản
II/ CHUẨN BỊ:
- HS: ôn tập kiến thức chương II
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.án
1. Chọn đáp án phù hợp rồi ghi lại kết quả vào bảng
Câu 1. Góc vuông có số đo độ 
A. bằng 900
B. nhỏ hơn 900
C. lớn hơn 900
D. bằng 1800
Câu 2. Trên một nửa mặt phẳng bờ tia Ox, vẽ hai góc xOy và xOz có số đo lần lượt là 600 và 740. Khi đó tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
A. Tia Ox
B. Tia Oy
C. Tia Oz
D. không có tia nào
Câu 3. Cho góc xOy có số đo độ là 750, tia Oz là tia phân giác của góc đó. Vậy góc xOz có số đo độ bằng
A. 1500
B. 37,250
C. 37,50
D. 750
Câu 4. Ở hình vẽ bên có bao nhiêu góc?
3
4
5
6
2. Các câu sau đúng (Đ) hay sai (S). Điền kết quả tương ứng vào bảng trên
Câu 5. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 900.
Câu 6. Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Câu 7. Nếu thì tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
Câu 8. Đường tròn (O; 1cm) là tập hợp các điểm cách điểm O một khoảng bằng 1cm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Vẽ hai điểm trên, hai điểm ở ngoài, hai điểm ở trong đường tròn.
Tên tam giác
Tên đỉnh
Tên góc
Tên cạnh
Bài 2. (2,0 điểm) Xem hình 2 rồi điền vào bảng sau
Bài 3. (3,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính số đo góc còn lại trên hình vẽ.
Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không?

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong goc.doc