I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số . Biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số. Biết tìm BC thông qua BCNN của 2 hay nhiều số. Phân biệt được QT tìm BCNN với QT tìm ƯCLN.
2. Kĩ năng : -Tìm BCNN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp cụ thể.Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản .
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Máy tính; thước thẳng
2.Học sinh : Phiếu học tập , máy tính
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức(1'):
6A-.
6B-.
6C-.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
Câu hỏi Đáp án
Muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số >1 ta làm thế nào ?
Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (4,6)? SGK-55
ƯCLN(4,6) =2
ƯC(4,6) =Ư(2) =
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động1: Bội chung nhỏ nhất
GV : Đặt vấn đề như SGK
GV: Đưa ra VD
HS:+Tìm các bội của 4 và 6 bằng phương pháp liệt kê ?
+ Tìm BC của 4 và 6 ?
+ Tìm BCNN( 4; 6) ?
GV : Giới thiệu kí hiệu
+ BCNN của 1 số là gì ?
GV : Giới thiệu ĐN SGK
HS : Đọc lại ĐN SGK
GV: Đưa ra lưu ý SGK
+ Yêu cầu HS tự xem VD- SGK theo cá nhân.
*Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng phương pháp phân tích các số ra thừa số nguyên tố
GV : Đưa ra VD2
+ Tìm BCNN( 8;18;30) ?
+ Phân tíh ra thừa số nguyên tố ?
+ Chọn các thừa số chung và riêng ?
+ Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ lớn nhất của mỗi thừa số nguyên tố ?
GV : Đưa ra QT- SGK
HS : Đọc QT- SGK ?
HS : Luyện tập tại lớp SGK
GV : Gọi 3 HS đồng thời lên bảng thực hiện ?
HS : Dưới lớp cùng làm vào PHT cá nhân, nhận xét kết quả ?
GV : Chốt lại và chính xác kết quả bài.
+ Từ ? các em có nhận xét gì về kết quả câu b, c ?
GV : Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra chú ý.
* Hoạt động 3 Làm bài tập cơ bản?
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 149 (SGK-59)
GV: Gọi 3 hs lên bảng trình bày số còn lại làm vào vở.
Nhận xét sửa sai nếu có. (15')
(17')
(8') 1. Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1 : Tìm tập hợp các bội chung của 4; 6
B(4) = {0;4;8;12;14;20;24;28;32;.}
B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.}
BC(4; 6) = {0;12;24;.}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các
BC( 4; 6) là 12 . Vậy 12 là BCNN của 4 và 6
Kí hiệu : BCNN(4;6) = 12
* Định nghĩa: SGK-57
* Nhận xét: SGK- 57
* Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
Mọi a,b,c N ; a,b,c 0, ta có
BCNN(a; 1) = a
BCNN(a,b; 1) = BCNN( a,b)
Ví dụ: SGK-58
2.Tìm BCNN bằng phương pháp phân tích các số ra thừa số nguyên tố
a) Ví dụ 2: Tìm BCNN(8;18;30)
+ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
8 = 23 ; 18 = 2.32 ; 30 = 2.3.5
+ Chọn các thừa số chung và riêng: 2;3;5
+ Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ lớn nhất của mỗi thừa số nguyên tố
BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360
b) Quy tắc : SGK/ 58
Tìm BCNN( 8; 12) ;BCNN( 5;7;8)
BCNN( 12; 16; 24)
* 8= 23 12 = 22.3
BCNN( 8; 12) = 23.3 = 24
* 5 = 5 ; 7 = 7 ; 8 = 23
BCNN( 5;7;8) = 5.7.23 = 280
* 12 = 22.3 ; 16 = 24 ; 24 = 23.3
BCNN( 12; 16; 24) = 24.3 = 48
Chú ý: SGK-58
Bài 149 (SGK-59)
Tìm BCNN của
a) BCNN(60,280) = 23 .3 .5 .7 =840
b) BCNN(84,108) = 22.33. 7 = 756
c) BCNN (13,15) = 149
Ngày giảng: Tiết 30 6A:................ bội chung nhỏ nhất 6B:................ 6C:................ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số . Biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số. Biết tìm BC thông qua BCNN của 2 hay nhiều số. Phân biệt được QT tìm BCNN với QT tìm ƯCLN. 2. Kĩ năng : -Tìm BCNN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp cụ thể.Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản . 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Máy tính; thước thẳng 2.Học sinh : Phiếu học tập , máy tính III. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức(1'): 6A-.................................................... 6B-.................................................... 6C-.................................................... 2. Kiểm tra bài cũ ( 5'): Câu hỏi Đáp án Muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số >1 ta làm thế nào ? Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (4,6)? SGK-55 ƯCLN(4,6) =2 ƯC(4,6) =Ư(2) = 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1: Bội chung nhỏ nhất GV : Đặt vấn đề như SGK GV: Đưa ra VD HS:+Tìm các bội của 4 và 6 bằng phương pháp liệt kê ? + Tìm BC của 4 và 6 ? + Tìm BCNN( 4; 6) ? GV : Giới thiệu kí hiệu + BCNN của 1 số là gì ? GV : Giới thiệu ĐN SGK HS : Đọc lại ĐN SGK GV: Đưa ra lưu ý SGK + Yêu cầu HS tự xem VD- SGK theo cá nhân. *Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng phương pháp phân tích các số ra thừa số nguyên tố GV : Đưa ra VD2 + Tìm BCNN( 8;18;30) ? + Phân tíh ra thừa số nguyên tố ? + Chọn các thừa số chung và riêng ? + Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ lớn nhất của mỗi thừa số nguyên tố ? GV : Đưa ra QT- SGK HS : Đọc QT- SGK ? HS : Luyện tập tại lớp SGK GV : Gọi 3 HS đồng thời lên bảng thực hiện ? HS : Dưới lớp cùng làm vào PHT cá nhân, nhận xét kết quả ? GV : Chốt lại và chính xác kết quả bài. + Từ ? các em có nhận xét gì về kết quả câu b, c ? GV : Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra chú ý. * Hoạt động 3 Làm bài tập cơ bản? GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 149 (SGK-59) GV: Gọi 3 hs lên bảng trình bày số còn lại làm vào vở. Nhận xét sửa sai nếu có. (15') (17') (8') 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ 1 : Tìm tập hợp các bội chung của 4; 6 B(4) = {0;4;8;12;14;20;24;28;32;...} B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;...} BC(4; 6) = {0;12;24;...} Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC( 4; 6) là 12 . Vậy 12 là BCNN của 4 và 6 Kí hiệu : BCNN(4;6) = 12 * Định nghĩa: SGK-57 * Nhận xét: SGK- 57 * Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 Mọi a,b,c N ; a,b,c 0, ta có BCNN(a; 1) = a BCNN(a,b; 1) = BCNN( a,b) Ví dụ: SGK-58 2.Tìm BCNN bằng phương pháp phân tích các số ra thừa số nguyên tố a) Ví dụ 2: Tìm BCNN(8;18;30) + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 8 = 23 ; 18 = 2.32 ; 30 = 2.3.5 + Chọn các thừa số chung và riêng: 2;3;5 + Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ lớn nhất của mỗi thừa số nguyên tố BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360 b) Quy tắc : SGK/ 58 Tìm BCNN( 8; 12) ;BCNN( 5;7;8) BCNN( 12; 16; 24) * 8= 23 12 = 22.3 BCNN( 8; 12) = 23.3 = 24 * 5 = 5 ; 7 = 7 ; 8 = 23 BCNN( 5;7;8) = 5.7.23 = 280 * 12 = 22.3 ; 16 = 24 ; 24 = 23.3 BCNN( 12; 16; 24) = 24.3 = 48 Chú ý: SGK-58 Bài 149 (SGK-59) Tìm BCNN của a) BCNN(60,280) = 23 .3 .5 .7 =840 b) BCNN(84,108) = 22.33. 7 = 756 c) BCNN (13,15) = 149 4. Củng cố (2') - Nhắc lại khái niệm BCNN. - Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1') - Học thuộc quy tắc. - Làm bài tập 150-> 154 (SGK-59). *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ giảng: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: