Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng (Bản 2 cột)

I MỤC TIÊU

 - Học sinh hiểu được độ dài đoạn thẳng là gì ?

 - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng.

Thái độ : cẩn thận trong khi đo

II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:

1 . KIỂM TRA BÀI CŨ :

 Lấy ba điểm không thẳng hàng A,B,C vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại K nằm giữa B và C

 Đáp :

 Em hãy vẽ đoạn thẳng EF = 2 cm để vẽ được đoạn thẳng có độ dài như thế ta dùng thước thẳng để vẽ. Ta vào bài học hôm nay.

2 . DẠY BÀI MỚI : § 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. ĐO ĐOẠN THẲNG

Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước

Có chia khoảng mm

 O 1 2 3 4

 H39

Đặt cạnh của thước thẳng đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 17 (mm)

(hình 39)

Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm

và kí hiệu AB =17 mm hoặc

 BA = 17 mm

NHẬN XÉT:

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Ta còn nói Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).

- Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm bằng 0.

2. SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG

Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

Giả sử ta có :

AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4cm

-Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD

-Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD

-Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB <>

 ?1/118

Cho các đoạn thẳng hình 41

a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng .

a) Hãy so sánh hai đoạn thẳng EF và CD

Đáp : a) Đoạn thẳng EF = GH

 b) Đoạn thẳng EF <>

42/119

So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

 Đáp :

 Đoạn thẳng AB = AC

 H44

43/ 119

Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD

Trong hình 45 theo thứ tự tăng dần

 H45

 Đáp : AB < ac="">< bc="">

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. TIẾT:7 § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 
I MỤC TIÊU
 - Học sinh hiểu được độ dài đoạn thẳng là gì ?
 - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ : cẩn thận trong khi đo
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 
1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 B
 A
C
K
x
 Lấy ba điểm không thẳng hàng A,B,C vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại K nằm giữa B và C 
 Đáp :
 Em hãy vẽ đoạn thẳng EF = 2 cm để vẽ được đoạn thẳng có độ dài như thế ta dùng thước thẳng để vẽ. Ta vào bài học hôm nay.
2 . DẠY BÀI MỚI : § 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐO ĐOẠN THẲNG 
Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước 
Có chia khoảng mm
A
B
 O 1 2 3 4
 H39
Đặt cạnh của thước thẳng đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 17 (mm)
(hình 39)
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm
và kí hiệu AB =17 mm hoặc 
 BA = 17 mm
NHẬN XÉT:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Ta còn nói Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).
- Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm bằng 0.
E 
A 
B 
C
D
F 
2. SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG 
Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có : 
AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4cm 
-Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD
-Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD
-Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG
?1/118
C
D
E
F
A
B
G
H
I
K
Cho các đoạn thẳng hình 41
a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng .
 Hãy so sánh hai đoạn thẳng EF và CD
Đáp : a) Đoạn thẳng EF = GH
 b) Đoạn thẳng EF < CD
42/119
So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
 A
 B
 C
 Đáp : 
 Đoạn thẳng AB = AC
 H44
43/ 119
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD
Trong hình 45 theo thứ tự tăng dần
A
B
C
 H45
 Đáp : AB < AC < BC
3. CỦNG CỐ :
Vậy qua bài này, các em cần nắm được :
	* Hiểu được cách đo đoạn thẳng.
	* Biết so sánh hai đoạn thẳng.
	* Cách đo đoạn thẳng : cẩn thận, chính xác.
4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: 
Về nhà học bài : 1- Đo đoạn thẳng 2- So sánh hai đoạn thẳng. 
Về nhà làm bài tập :?2 ; ?3 ,40, 41,44, 45 trang 119.

Tài liệu đính kèm:

  • doc7-DO-DAI-DOAN-THANG - R.doc