A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau
Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và
Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
B. Tiến trình bài dạy :
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
10p
Họat động 1: Nhắc lại lí thuyết
- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp, nêu công thức tổng quát.
- Gv: để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng những kí hiệu nào?
- Gv: để chỉ mối quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng những kí hiệu nào?
- hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp, nêu công thức tổng quát.
- để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng những kí hiệu
- để chỉ mối quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng những kí hiệu 1/ Nhắc lại lí thuyết:
a) Tính số phần tử của tập hợp:
SPT = (số cuối – số đầu) : khoảng cách +1
Khoảng cách là khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp.
b) Phần tử – Tập hợp:
c) Tập hợp – Tập hợp:
30p
Họat động 2: Bài tập
Bài 1
- Gv cho hs thảo luận nhóm để điền vào ô trống.
- Gv: Khi nào thì dùng kí hiệu ? Khi nào dùng kí hiệu?
Bài 29/7sbt:
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv gọi từng hs lên bảng làm.
Gv gọi hs nhận xét
Bài 30/7sbt:
Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv gọi từng hs lên bảng làm.
Gv gọi hs nhận xét
Bài 34/7sbt:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp.
Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv gọi từng hs lên bảng làm.
Gv gọi hs nhận xét
Bài 42/7sbt
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv gợi ý: để đánh số trang sách bạn Tâm phải ghi những số nào?
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- Có bao nhiêu số có 3 chữ số?
-
- hs đọc đề bài.
- từng hs lên bảng làm.
hs nhận xét
hs đọc đề bài.
- từng hs lên bảng làm.
hs nhận xét
hs đọc đề bài.
- từng hs lên bảng làm.
hs nhận xét
- hs đọc đề bài.
- để đánh số trang sách bạn Tâm phải ghi những số 1 100
- Có 9 số có 1 chữ số?
- Có 90 số có 2 chữ số?
- Có 3 số có 3 chữ số?
2/ Bài tập:
Bài 1
Cho
Điền kí hiệu vào ô trống:
Bài 29/7sbt:
Bài 30/7sbt:
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 50
Tập hợp A có 50 phần tử
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9
Tập hợp B không có phần tử nào.
Bài 34/7sbt:
Số phần tử của tập hợp A là:
100 – 40 +1 = 61(phần tử)
Số phần tử của tập hợp A là:
(98 – 10):2 +1 = 45(phần tử)
Số phần tử của tập hợp A là:
(105 – 35):2 +1 = 36(phần tử)
Bài 42/7sbt
*Số có 1 chữ số: 1 9 : có 9 chữ số.
* Số có 2 chữ số: 10 99: có 99 – 10 + 1 = 90 số . Có 90x2=180 chữ số.
* Số có 3 chữ số : 100 có 3 chữ số.
Vậy để đánh số cho 100 trang sách bạn Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
Tuần: 02 Tiết: 03 Ngàysoạn:28/08/2009 Ngày dạy: 04/09/2009 A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và Ỉ Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï. B. Tiến trình bài dạy : TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 10p Họat động 1: Nhắc lại lí thuyết - Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp, nêu công thức tổng quát. - Gv: để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng những kí hiệu nào? - Gv: để chỉ mối quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng những kí hiệu nào? - hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp, nêu công thức tổng quát. - để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng những kí hiệu - để chỉ mối quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng những kí hiệu 1/ Nhắc lại lí thuyết: a) Tính số phần tử của tập hợp: SPT = (số cuối – số đầu) : khoảng cách +1 Khoảng cách là khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp. b) Phần tử – Tập hợp: c) Tập hợp – Tập hợp: 30p Họat động 2: Bài tập Bài 1 - Gv cho hs thảo luận nhóm để điền vào ô trống. - Gv: Khi nào thì dùng kí hiệu ? Khi nào dùng kí hiệu? Bài 29/7sbt: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv gọi từng hs lên bảng làm. Gv gọi hs nhận xét Bài 30/7sbt: Gv yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv gọi từng hs lên bảng làm. Gv gọi hs nhận xét Bài 34/7sbt: Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp. Gv yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv gọi từng hs lên bảng làm. Gv gọi hs nhận xét Bài 42/7sbt Gv yêu cầu hs đọc đề bài. Gv gợi ý: để đánh số trang sách bạn Tâm phải ghi những số nào? Có bao nhiêu số có 1 chữ số? Có bao nhiêu số có 2 chữ số? Có bao nhiêu số có 3 chữ số? - - hs đọc đề bài. - từng hs lên bảng làm. hs nhận xét hs đọc đề bài. - từng hs lên bảng làm. hs nhận xét hs đọc đề bài. - từng hs lên bảng làm. hs nhận xét - hs đọc đề bài. để đánh số trang sách bạn Tâm phải ghi những số 1 à100 Có 9 số có 1 chữ số? Có 90 số có 2 chữ số? Có 3 số có 3 chữ số? 2/ Bài tập: Bài 1 Cho Điền kí hiệu vào ô trống: Bài 29/7sbt: Bài 30/7sbt: a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 50 Tập hợp A có 50 phần tử b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9 Tập hợp B không có phần tử nào. Bài 34/7sbt: Số phần tử của tập hợp A là: 100 – 40 +1 = 61(phần tử) Số phần tử của tập hợp A là: (98 – 10):2 +1 = 45(phần tử) Số phần tử của tập hợp A là: (105 – 35):2 +1 = 36(phần tử) Bài 42/7sbt *Số có 1 chữ số: 1à 9 : có 9 chữ số. * Số có 2 chữ số: 10 à 99: có 99 – 10 + 1 = 90 số . Có 90x2=180 chữ số. * Số có 3 chữ số : 100 có 3 chữ số. Vậy để đánh số cho 100 trang sách bạn Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. 5p Họat động 3: BTVN Củng cố: học sinh nắm được số phần tử của một tập hợp; tập hợp rỗng; tập hợp con; tập hợp bằng nhau; sử dụng chính xác các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì Về nhà: Làm bt:35 à41sbt/8 Tiết sau: “ luyện tập”
Tài liệu đính kèm: