Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

1.2 Kỹ năng: Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

1.3 Thái độ: Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.

2. Trọng tâm:

- Tìm ước của một số dựa vào thừa số nguyên tố của chúng

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm , bút dạ.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện.

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

4.3 Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Lý thuyết

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

? Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?

HS trả lời

GV HS 2 chữa Bài tập 128 tr. 50 SGK

Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích.

Hoạt động 2: Bài tập

Bài tập 159 tr.21 SBT:

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

 a/ 120 b/ 900 c/ 100000

 GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm

HS cả lớp làm vào tập.

Một vài HS đọc kết quả

Bài 129 tr.50 SGK:

-Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?

-Em hãy viết tất cả các ước của a?

-GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.

Bài 130 tr.50 SGK:

GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau:

GV cho các nhóm hoạt động.

Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.

Bài 131 tr.50 SGK:

a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42.

b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a

Bài 132 tr. 50 SGK:

HS đọc đề bài:

GV: Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?

HS suy nghĩ lời giải I. Lý thuyết

SGK

II. Bài tập

Bài tập 128 tr. 50 SGK

Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a

Số 16 không là ước của a.

Bài tập 159 tr.21 SBT

120 = 23. 3. 5

900 = 22. 32. 52

100000 = 105 = 25. 55

Bài tập 129 SGK 50

a/ 1; 5; 13; 65

b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32

c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63.

Bài 130 tr.50 SGK

Bài 131 tr.50 SGK:

Mỗi số là ước của 42.

Đáp số 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7Ư(42).

b/ a và b là ước của 30 ( a<>

Bài 132 tr. 50 SGK

Số túi là ước của 28.

Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 60Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 10 Ngày dạy: 17/10/2011
Tiết: 28
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.2 Kỹõ năng: Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
1.3 Thái độ: Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
2. Trọng tâm:
- Tìm ước của một số dựa vào thừa số nguyên tố của chúng
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm , bút dạ.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện.
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	
4.2 Kiểm tra miệng: 
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
? Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
HS trả lời
GV HS 2 chữa Bài tập 128 tr. 50 SGK
Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 159 tr.21 SBT:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
 a/ 120 b/ 900 c/ 100000
 GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm
HS cả lớp làm vào tập.
Một vài HS đọc kết quả
Bài 129 tr.50 SGK:
-Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
-Em hãy viết tất cả các ước của a?
-GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 130 tr.50 SGK:
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 =3.17
75 = 3. 52
42 = 2. 3. 7
30 = 2. 3. 5
3 ; 17
3 ; 5
2 ; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 15; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau:
GV cho các nhóm hoạt động.
Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.
Bài 131 tr.50 SGK:
a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42.
b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b .
Bài 132 tr. 50 SGK:
HS đọc đề bài:
GV: Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
HS suy nghĩ lời giải
I. Lý thuyết
SGK
II. Bài tập
Bài tập 128 tr. 50 SGK
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a
Số 16 không là ước của a.
Bài tập 159 tr.21 SBT
120 = 23. 3. 5
900 = 22. 32. 52
100000 = 105 = 25. 55
Bài tập 129 SGK 50
a/ 1; 5; 13; 65
b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32
c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63.
Bài 130 tr.50 SGK
Bài 131 tr.50 SGK:
Mỗi số là ước của 42.
Đáp số 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7Ư(42).
b/ a và b là ước của 30 ( a< b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 tr. 50 SGK
Số túi là ước của 28.
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
Bài 133 tr.50 SGK
Gọi HS lên bảng chữa.
Nhận xét cho điểm.
Bài 167 tr.22 SBT:
GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh.
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3.
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6
Số 6 là số hoàn chỉnh.
Bài 133 tr. 50 SGK
a/ 111 = 3. 37
Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b/ * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37
Vậy 37. 3 = 111.
Bài 167 tr.22 SBT
12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6.
Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
*28 có các ước không kể chính là 1, 2, 4, 7, 14.
Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28
Vậy 28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự
GV: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Bài học kinh nghiệm:
-Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó).
 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài.
Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
Nghiên cứu bài 16 “ Ước chung và bội chung”
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Áp dụng tìm: ƯC(12,20) ; BC( 3, 8)
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 28.doc