Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 26: Số nguyên tố, hợp số bảng số nguyên tố

Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 26: Số nguyên tố, hợp số bảng số nguyên tố

Tiết 26: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ

 BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ

 Ngày soạn: 22 /10

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

HS biết nhận ra một số là số nguyê ntố hay là hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số

 3. Thái độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số.

B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp.

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.

2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 26: Số nguyên tố, hợp số bảng số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26: Số nguyên tố, hợp số
 Bảng số nguyên tố
 Ngày soạn: 22 /10
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyê ntố hay là hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
 3. Thái độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số.
B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp.
C. Chuẩn bị:
GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.
2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (7’) : 
HS làm BT 144(SGK)
?Nêu cách tìm bội của một số, tìm ước của một số
III. Bài mới: 	
1. Đặt vấn đề (3’): GV dựa vào kết quả của HS vàđặt câu hỏi: Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước. Đó chính là nội dung của bài..............
2. Triển khai:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
15’
12’
Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm số nguyên tố, hợp số:
?Mỗi số 2, 3, 5, có bao nhiêu ước
?Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước.
GV giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?
HS nhắc lại khái niệm
Cho HS làm ? 1
?Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không?
Gv giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt.
?Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
-GV tổng hợp lại.
Số nguyên tố 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Bài tập củng cố .
Bài tập 15: các số sau là số nguyên tố hay hợp số.
312, 213, 435, 417, 3311, 67
GV yêu cầu giải ?
Hoạt động 2 :
GV : Em hãy xét xem có những số nguyên tố nàonhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
-GV : Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1 ?
GV : Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẻ đi lọai các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nao ?
- GV hướng dẫn HS làm
+ Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
+ Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
+Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
+Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- GV kiểm tra vài em HS 
-GV : có số nguyên tố nào là số chẳn ?
Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
-GV : trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào?
-GV : tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị?
1 đơn vị?
-gv giới thiệubảng số nguyên tố nhỏ hơn 100ở cuối sách.
Hoạt động 1 CủNG Cố.
Bài tập 116 trang 47sgk
Bài tập 117 trang 47sgk
Bài tập 118 trang 47 sgk
GV hướng dẩn giải một câu cho HS
Nhắc lại thế nào là số nguyên tố? Hợp số?
1. Số nguyên tố, hợp số:
- Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó.
- Mỗi số có nhiều hơn 2 ước
@Đ/N: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
?1 Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, hợp số/ vì sao?
7 là số nguyên tố vì 7 >1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7
8 là hợp số vì 8 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 2, 4, 8.
9 là hợp số vì 9 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 3, 9.
}Chú ý:
a.Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
b. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7.
Số nguyên tố: 67
Hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311
2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
Hs:
Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 100, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 1, 2, 3, 5, 7.
Treo bảng số nguyên tố từ 1 --> 100 cho 
HS phân biệt các số nguyên tố và hợp số.
 IV. Củng cố (3’): 
- GV nhắc lại khái niệm số nguyên tố, hợp số
Nhắc lại bảng số nguyên tố từ 1 đến 100
V. Dặn dò (3’): - Xem lại bài, các khái niệm, Vd đã giải.
- Làm BT 119 , 120 SGK + SBT 148, 149 , 153.
-Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET311 (13).doc