Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Năm học 2002-2003

Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Năm học 2002-2003

A. MỤC TIÊU

1/Kiến thức cơ bản:Hiểu góc là gì?, góc bẹt là gì?

2/Kỹ năng cơ bản:

-Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc

-Nhận biết điểm nằm trong góc

3/Thái độ:Biết vẽ góc cẩn thận chính xác

 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Thầy: SGK, phấn màu ,thước thẳng , bảng phụ

Trò: SGK, bảng con

 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ OO

Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ:

1.Nửa mặt phẳng bờ a là gì?Vẽ hình?Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?Giải BT 3

2.Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy khi nào?Giải BT5

GV sửa sai và cho điểm

Hoạt động 2

Định nghĩa góc

GV cho HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi: Góc là gì?

Gv giới thiệu cho HS các khái niệm : đỉnh , cạnh , kí hiệu góc,cách gọi tên góc

Hoạt động 2: Vẽ góc

GV hướng dẫn cho HS vẽ hai tia chung gốc trong 1 số trường hợp ,cách ghi kí hiệu và đặt tên cho góc

Hoạt động 3:

Nhận biết điểm nằm trong góc

Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy?

Gọi HS làm BT9

Củng cố:BT 7

Vẽ góc tOv . Vẽ điểm N nàm bên trong góc tOv . Vẽ tia ON

Dặn dò:BT 8,10

2HS lần lượt lên bảng trả lời

Các HS khác làm vô nháp

HS nhắc lại các khái niệm

đỉnh , cạnh , kí hiệu góc,cách gọi tên góc

HS làmBT6

HS vẽ hình

HS quan sát hình 5 tr74 viết các kí hiệu khác tương ứng với kí hiệu O1 , O2 ,

Là xOy, yOt

Điểm M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox ,Oy

HS làm BT 9

Khi hai tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm bên trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy ,Oz

II. Định nghĩa góc

Góc là hình gồm hai tia chung gốc

Gốc chung là đỉnh của góc

Hai tia là hai cạnh của góc

Hai tia Ox ,Oy là hai cạnh của góc xOy

điểm O gọi là đỉnh của góc

Ta viết góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O

Kí hiệu: xOy ,yOx ,O

Ở hình vẽ Góc xOy còn gọi là góc MON hoặc NOM

II.Góc bẹt:

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

III. Vẽ góc:

Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó

Ta thường vẽ thêm một hoặc nhiều vòng cung nhỏnối hai cạnh của góc ta đang xét

Ta dùng các kí hiệu O1 , O2 , để gọi tên các góc có chung 1 đỉnh O

IV. Điểm nằm bên trong góc

Khi hai tia Ox ,Oy không đối nhau ,điểm M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox ,Oy

(Tia OM nằm trong góc xOy)

 

doc 32 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Năm học 2002-2003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II . GÓC
Bài:§1NỬA MẶT PHẲNG
Tiết: 15
Ngày soạn: 15/1/03
Ngày dạy:18/1/03
MỤC TIÊU
1/Kiến thức cơ bản:Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
2/Kỹ năng cơ bản: 
-Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
-Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3/Thái độ:Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm 
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu ,thước thẳng , giấy trong
Trò: SGK, bảng con
 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
OO
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng
GV giới thiệu về mặt phẳng
GV cho HS quan sát hình 1SGK và trả lời câu hỏi:
Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a ?
GV giải thích cho HS hiểu khái niệm nửa mặt phẳng , bờ
Cho HS làm BT 1 , 2SGK
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng
GV sử dụng giấy trong cho HS quan sát hình ảnh hai nửa mặt phẳng đốinhau
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia
Gọi HS vẽ 3 tia chung gốc Ox,Oy,Oz
Lấy điểm M bất kỳ trên tia Ox, N trên tia Oy
Khi nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?
Củng cố:BT ?1, ?2
Dặn dò:BT 3,5 tr73
1HS trả lời
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
2HS khác nhắc lại
HS nêu ví dụ về mặt phẳng: mặt nước hồ khi nước lặng im
Hslàm BT 2 , 4
HS gấp giấy để tìm hình ảnh của bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
BT4
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A
Nửa mặt phẳng bờa chứa điểm B
B và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờa ,do đó đoạn thẳng BC không cắt a
HS vẽ hình
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa MvàN , thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
I.Nửa mặt phẳng bờ a
1.Mặt phẳng:
Trang giấy , mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
2.Nửa mặt phẳng:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
3.Hai nửa mặt phẳng đối nhau:
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
III. Tia nằm giữa hai tia:
Cho 3 tia Ox ,Oy Oz chung gốc
Lấy điểm M bất kỳ trên tia Ox, N trên tia Oy 
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa MvàN , thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Bài:§2 . GÓC
Tiết: 16
Ngày soạn: 19/1/03
Ngày dạy:22 /1/03
MỤC TIÊU
1/Kiến thức cơ bản:Hiểu góc là gì?, góc bẹt là gì?
2/Kỹ năng cơ bản: 
-Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc 
-Nhận biết điểm nằm trong góc
3/Thái độ:Biết vẽ góc cẩn thận chính xác
 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu ,thước thẳng , bảng phụ
Trò: SGK, bảng con
 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
OO
Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ:
1.Nửa mặt phẳng bờ a là gì?Vẽ hình?Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?Giải BT 3
2.Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy khi nào?Giải BT5
GV sửa sai và cho điểm
Hoạt động 2
Định nghĩa góc
GV cho HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi: Góc là gì?
Gv giới thiệu cho HS các khái niệm : đỉnh , cạnh , kí hiệu góc,cách gọi tên góc
Hoạt động 2: Vẽ góc
GV hướng dẫn cho HS vẽ hai tia chung gốc trong 1 số trường hợp ,cách ghi kí hiệu và đặt tên cho góc
Hoạt động 3: 
Nhận biết điểm nằm trong góc
Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy?
Gọi HS làm BT9
Củng cố:BT 7
Vẽ góc tOv . Vẽ điểm N nàm bên trong góc tOv . Vẽ tia ON
Dặn dò:BT 8,10
2HS lần lượt lên bảng trả lời
Các HS khác làm vô nháp
HS nhắc lại các khái niệm
đỉnh , cạnh , kí hiệu góc,cách gọi tên góc
HS làmBT6
HS vẽ hình
HS quan sát hình 5 tr74 viết các kí hiệu khác tương ứng với kí hiệu O1 , O2 ,
Là xOy, yOt
Điểm M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox ,Oy
HS làm BT 9 
Khi hai tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm bên trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy ,Oz
II. Định nghĩa góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung là đỉnh của góc
Hai tia là hai cạnh của góc
Hai tia Ox ,Oy là hai cạnh của góc xOy
điểm O gọi là đỉnh của góc
Ta viết góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
Kí hiệu: xOy ,yOx ,O
Ở hình vẽ Góc xOy còn gọi là góc MON hoặc NOM
II.Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
III. Vẽ góc:
Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó
Ta thường vẽ thêm một hoặc nhiều vòng cung nhỏnối hai cạnh của góc ta đang xét 
Ta dùng các kí hiệu O1 , O2 , để gọi tên các góc có chung 1 đỉnh O 
IV. Điểm nằm bên trong góc
Khi hai tia Ox ,Oy không đối nhau ,điểm M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox ,Oy
(Tia OM nằm trong góc xOy)
Bài:§3 SỐ ĐO GÓC
Tiết: 17
Ngày soạn: 9/2/03
Ngày dạy:12 /2/03
MỤC TIÊU
1/Kiến thức cơ bản:
-HS hiểu được mỗi góc có một số đo. Số đocủa góc bẹt là 1800 
-Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù
2/Kỹ năng cơ bản: 
-Biết đo góc bằng thước đo góc
-Biết so sánh hai góc 
3/Thái độ:
Đo góc cẩn thận chính xác
 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu ,thước đo góc,thước êke, bảng phụ
Trò: SGK, bảng con, thước đo góc
 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
OO
Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ:
1Góc là gì?Vẽ góc xOy ? Cho biết tên đỉnh của góc , hai cạnh của góc?
2.Góc bẹt là gì?Vẽ góc bẹt xOy
 BT 7/75
Hoạt động 2
Đo góc
GV giới thiệu cho HS 
Thước đo góc , đơn vị đo góc , tâm của thước
GV hướng dẫn kỹ cho HS cách sử dụng thước đo góc để đo một góc cho trước
GV gọi 3HS trả lời miệng kết quả BT 11SGK
GV chốt lại nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc
Vì sao các số từ 0 đến 180 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau?
GV lưu ý hướng dẫn kỹ cho hs tránh nhầm lẫn khi đọc kết quả trên thước( đọc từ vạch 0 trở đi)
Hoạt động 4: So sánh hai góc:
Ta so sánh hai góc bằng cách nào? 
Hai góc bằng nhau khi nào?
 vì sao góc sOt lớn hơn pIq?
sOt=? pIq =?
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm :Góc vuông , góc nhọn , góc tù
GV dùng êke để kẻ 1 góc vuông Số đo góc vuông là bao nhiêu độ?
Góc nhọn là gì? Góc tù là gì?
Củng cố:
Vẽ góc AOB.Hãy đo góc AOB vừa vẽ
Làm BT14
Dặn dò:BT 12,13,15tr79,80
2HS lần lượt lên bảng trả lời
Các HS khác làm vô nháp
HS mô tả lại thước đo góc, đơn vị đo góc, biết vị trí tâm của thước
HS thực hành đo góc BT ?1 làm theo nhóm
Làm BT 11SGK
HS đo góc bẹt , nhận xét
HS thực hành đo góc Hình 13và trả lời câu hỏi
HS đo góc hình 14
xOy=400 ; uIv=400
Hình 14
HS đo các góc sOt và pIq trả lời vì số đo của góc sOt lớn hơn số đo góc pIq
sOt=1400 ; pIq=400
Hình 15
HS đo góc vuông, trả lời câu hỏi
HS cả lớp làm vào bảng con
HS đo trực tiếp hình vẽ trên sách và trả lời
I Đo góc
1.Thước đo góc
Là một nửa hình tròn được chia từ 00 đến 1800. Tâm của nửa hình tròn được gọi là tâm của thước
2.Cách đo góc xOy
-Đặt tâm của thước trùng với đỉnh O của góc
-Cạnh Oy đi qua vạch 0
-Giả sử cạnh Ox đi qua vạch 105.Ta nói góc xOy có số đo là 105 độ. Kí hiệu : xOy=1050
Hay: yOx=1050 
3.Nhận xét: Mỗi góc có một số đo . Số đo góc bẹt là 1800
Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 
4.Chú ý:Trên thước đo góc ngưới ta ghi số theo hai chiều ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện (Hình 13 sgk)
Các đơn vịđo góc là:
độ, phút , giây
10=60’ ; 1’=60”
II So sánh hai góc
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng
-Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
-Góc nào có số đo lớn hơn là góc lớn hơn
Kí hiệu: xOy=uIv
 sOt > pIq
 pIq< sOt
III.Góc vuông. Góc nhọn.
 Góc tù
Góc có số đo bằng 900 là góc vuông . Số đo của góc vuông còn kí hiệu là 1v
Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn
Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù
Bài:§4 KHI NÀOTHÌ xOy + yOz = xOz ?
Tiết: 18
Ngày soạn: 19/2/03
Ngày dạy:22 /2/03
MỤC TIÊU
1/Kiến thức cơ bản:
- Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz 
- Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù
2/Kỹ năng cơ bản: 
- Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại
3/Thái độ:
Vẽ, đo cẩn thận, chính xác
 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu, thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ
Trò: SGK, bảng con, thước đo góc, thước thẳng
 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	Ổn định : Điểm danh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
OO
Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ góc xOz . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc ?
- Dùng thước đo các góc
- So sánh xOy + yOz với xOz
GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2 : Khi nào thì
xOy +yOz = xOz ?
Qua kết quả trên, em nào có thể cho biết khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau , phụ nhau ,bù nhau, kề bù
Hai góc kề nhau là hai góc như thế nào?
Cạnh chung của góc xOy và yOz là cạnh nào?
Hãy vẽ
xOy=300 , mAn=600
xOy và mOn là hai góc phụ nhau. Vậy hai góc phụ nhau là gì?
Hãy vẽ
xOy=300 , aIb=1500
xOy và aIb là hai góc bùnhau. Vậy hai góc bù nhau là gì?
Hai góc kề bù là gì?
Làm BT?2
Củng cố:
Tìm góc phụ , góc bù với góc 400
Dặn dò:BT 19,20,21,22 tr 82
HS lên kiểm tra, dưới lớp làm vào nháp
nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
xOy + yOz = xOz
1 Hstrả lời tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung
Cạnh chung là Oy
HS vẽ hình và trả lời
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900
HS vẽ hình và trả lời
Hai góc bùï nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 
I. Khi nào thì tổng so ... S so sánh 2 đoạn thẳng AB và CD bằng mắt
Dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng AB và MN như thế nào?
Không đo AB ,CD làm thế nào để tính tổng độ dài AB+CD
Củng cố:
Phát biểu định nghỉa đương tròn ,hình tròn ,cung ,dây , đường kính
Dặn dò: 
BT 39,41 tr.92
HS làm theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
OA=OB=OC=4cm
3 điểm A,B,C cách đều đều điểm O
HS vạch chì qua 3 điểm A,B,C
3 điểm A,B,C nằm trên đường tròn 
HS định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R .Nêu kí hiệu
HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R
HS đo độ dài các đoạn thẳng OM , ON ,OP (ON<OM<OP)
Hai điểm A,B chia đường tròn thành 2 phần riêng biệt
Mỗi phần cùng hai điểm A,B gọi là cung AB
Đoạn thẳng AB gọi là dây AB
CD=2OC
CD>AB
AB=MN
HS dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng 
AB<MN
HS thực hành theo nhóm
HS phát biểu
Làm BT 38,40
I Đường tròn và hìnhtròn
1/ờng tròn tâm O bán kính R
là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R
Ký hiệu: (O;R)
-Điểm M nằm trên (thuộc ) đường tròn Û OM=R
- Điểm Nnằm trong đường tròn Û ON<R
- Điểm P nằm ngoài đường tròn Û OP>R
2/Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường trònvà các điểm nằm bên trong đường tron đó 
II.Cung và dây cung
Hai điểm A,B thuộc đường tròn tâm O,chia đường tròn thành hai phần , mỗi phần gọi là một cung
Hai điểm A,B gọi là hai mút của cung
Đoạn thẳng nối 2 mút của cung gọi là dây cung
Dây đi qua tâm gọi là đường kính
Đường kính dài gấp đôi bán kính
III. Công dụng khác của compa
1/So sánh hai đoạn thẳng không cần đo độ dài của chúng( Xem SGK/90)
2/Tính tổng độ dài các đoạn thẳng không cần đo từng đoạn thẳng
(xem SGK/91)
Bài:§9 TAM GIÁC
 Tiết:25
Ngày soạn: 29/3/03
Ngày dạy:2/4/03
MỤC TIÊU
1/Kiến thức cơ bản:
Hs hiểu tam giác là gì ? 
-Hiểu đỉnh ,cạnh , góc của tam giác là gì?
2/Kỹ năng cơ bản: 
-Biết vẽ tam giác
-Biết gọi tên và kí hiệu tam giác
3/Thái độ:
Vẽ hình chính xác , nhậnbiết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu ,thước đo góc,thước thẳng, compa, phiếu học tập
Trò: SGK, bảng con, thước đo góc,compa
 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
OO
Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ(5phút)
Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Kí hiệu
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm. Trên đường tròn lấy 2điểm A và B . Xác định cung AB nhỏ ,cung AB lớn , vẽ dây cung AB .Xác địnhđiểm D sao cho AD là đường kính của đường tròn.Tính độ dài AD 
Hoạt động 2
Tam giác ABC là gì?
GV gọi HS quan sát hình 53 trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Hãy viết các kí hiệu tương ứng 
GV giới thiệu các khái niểm đỉnh ,cạnh , góc của tam giác
 GV gọi HS làm BT 43, 44
GV giới thiệu điểm M nằm bên trong tam giác ,điểm N nằm bên ngoài tam giác
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
Gv làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC
GV vẽ 3đoạn thẳng 
BC=4cm
AB=3cm, AC=2cm
Lần lượt Vẽ cung tròn (B;3cm)
Vẽ cung tròn (C;2cm)
Hướng dẫn HS xác định giao điểm A , nối AC ,AB ,ta được tam giác ABC
Củng cố:
Vẽ tam giác TIR biếtIR=3cm,TI=2,5cm,TR=2cm
Hãy nêu các đỉnh ,cạnh , góc của tam giác
Dặn dò: 
BT 45,46tr.95
Một HS lên bảng trả lời
HS định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R .Nêu kí hiệu
HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm
HS phát biểu định nghĩa tam giác ABC
Có 6 cách đọc tên tam giác ABC là tam giác ABC , BCA,CAB,ACB,CBA,BAC Kí hiệuD ABC, D BCA, D CAB, D ACB, D CBA, D BAC
HS đọc tên 3 đỉnh , 3 cạnh , 3 góc của tam giác
 BT 43 HS đứng phát biểu tại chỗ
BT 44 HS làm theo nhóm
HS tìm điểm H,K nằm bên trong tam giác , điểm D nằm bên ngoài tam giác
HS nhắc lại các bước vẽ tam giác ABC có: 
 BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm
HS vẽ hình vào vở
HSVẽ tam giác TIR theo các bước
3đỉnh :T,I,R
3 cạnh: TI,TR,RI
3góc: gócT,góc I ,góc R
I Tam giác ABC là gì?
1.Định nghĩa
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB ,BC,CA khi 3 điểm A,B,C không thẳng hàng
2.Kí hiệu:
D ABC (đọc tam giác ABC)
Ngoài ra tam giác ABC còn được gọi là tam giác BCA,CAB,ACB,CBA,BAC
3.Đỉnh , góc ,cạnh của tam giác
3điểm A,B,C gọi là 3đỉnh của tam giác
3đoạn thẳng :AB,AC,BC là 3 cạnh của tam giác
3góc BAC,ABC,ACB là 3 góc của tam giác
4.Điểm nằm bên trong , bên ngoài tam giác
Điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác gọi là điểm nằm bên trong tam giác
Điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm nằm bên ngoài tam giác
II Vẽ tam giác
Ví dụ:Vẽ tam giác ABC biết BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm
Cách vẽ: 
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm
Vẽ cung tròn (B;3cm)
Vẽ cung tròn (C;2cm)
Gọi A là giao điểm của hai cung tròn trên
Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có tam giác ABC
Bài: ÔN TẬP PHẦN HÌNH HỌC
 Tiết:26
Ngày soạn: 8/4/03
Ngày dạy:12/4/03
MỤC TIÊU
1/Kiến thức cơ bản:
Hệ thống hoá các kiến thức về góc
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo vẽgóc , đường tròn , tam giác
2/Kỹ năng cơ bản: 
-Biết vẽ góc , đường tròn ,tam giác 
-Biết gọi tên và kí hiệu góc , đường tròn ,tam giác
3/Thái độ:
Vẽ hình chính xác , bước đầu tập suy luận đơn giản
 B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu ,thước đo góc,thước thẳng, compa, phiếu học tập
Trò: SGK, bảng con, thước đo góc,compa
 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
OO
Hoạt động1 Đọc hình
Mỗi hình trong bảng phụ sau cho biết kiến thức gì?
GV vẽ sẵn hình trong bảng phụGọi HS trả lời câu hỏi và đọc tên các hình
Thế nào là góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt?
Thế nào là hai góc bù nhau , phụnhau ,hai góc kề nhau ,hai góc kề bù?
Tia phân giác của một góc là gì?
Hoạt động 2 Các tính chất
GVgọi HS điền vào chỗ trống
1.Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là .của hai nửa mặt phẳng. 
2.Số đo của góc bẹt là .
3.Nếu. thì : xOy+yOz=xOz
Hoạt động 3:Câu hỏi ,bài tập
Đúng hay sai? GV giao phiếu học tập cho các nhóm
a)Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
b)Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz=zOy
c)Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau
d)Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
e)Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù
f) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
Bài tập :
GV giới thiệu đề bài được viết sẳn trên bảng phụ, gọi 1HS đọc đề bài
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: xOy=800 , xOz=400 
a)Trong 3 tia Ox, Oy Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?
b)Tính số đo góc zOy ?
c)Tia OZ có phải là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao?
Củng cố: Các khái niệm góc, tính số đo góc, tia phân giác của góc
Dặn dò: Oân lại các câu hỏi và BT, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
 HS lần lượt lên bảng trả lời
H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a
H.2:Góc nhọn xOy , M là 1điểm bên trong góc
H.3: Góc vuông xOy 
H.4:Góc tù xOy
H.5:Góc bẹt xOy
H.6:2 góc kề bù: tAv và vAu
H.7: Hai góc kề phụ: aOb và bOc
H.8:Oz là tia phân giác của góc xOy
H.9: Tam giác ABC
H.10 Đường tròn tâm O bán kính R
HS lên bảng điền vào chỗ trống:
bờ chung
đối nhau
1800
tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
HS hoạt động nhóm
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Một HS lên bảng vẽ hình , các HS khác vẽ hình vào vở
HS lần lượt lên bảng giải theo sự hướng dẫn của GV
I.Các hình
I.Các tính chất:
1.Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
2.Số đo của góc bẹt là1800
3.Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : xOy+yOz=xOz
III.Câu hỏi ,bài tập
1.Tìm câu đúng , sai:
a)Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Đ)
b)Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz=zOy(Đ)
c)Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau(S)
d)Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800(Đ)
e)Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù(S)
f) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung(S)
2.Bài tập:
a)Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có :
xOz=400 , xOy=800
ÞxOz<xOy (400<800)
Þtia Oz nằm giữa hai tia Oxvà Oy
b)Vì tiaOz nằm giữa hai tia Ox,Oy ta có:xOz+zOy=xOy
 400+zOy=800
 zOy=800-400 =400
c)Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vàxOz=zOy (=400)
nên tia Oz là tia phân giác của góc xOy
Bài: KIỂM TRA CHƯƠNG II
 Tiết:27
Ngày soạn: 13/4/03
Ngày dạy:16/4/03
MỤC TIÊU
Kiểm tra các kiến thức cơ bản về góc
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo vẽgóc , vẽ tia phân giác của góc ,vẽtam giác
Biết gọi tên và kí hiệu góc , đường tròn ,tam giác
Vẽ hình chính xác , bước đầu tập suy luận đơn giản
 ĐỀ BÀI:
1.Thế nào là tia phân giác của một góc.
Vẽ xOy =800 , vẽ tia phân giácOt của góc xOy .
 Tính số đo góc xOt (2.5đ)
2.Vẽ tam giác ABC có : AB=3cm, AC=5cm, BC=6cm
Lấy điểm M nằm trong tam giác . Vẽ các tia AM ,BM và đoạn thẳng MC (2đ)
3.Các câu sau đúng hay sai?
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Góc 900 và góc 1000 là hai góc bù nhau
Nếu xOy+yOz=xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Tam giác ABC là một hình gồm 3 đoạn thẳng AC ,AB và BC
4. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho:
xOt =300 , xOy =600
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?
Tính số đo góc tOy?
Hỏi tia Ot có phải là phân giác của xOy không ? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Phát biểu đúng tia phân giác của một góc (1đ)
Vẽ đúng xOy=800 (0,5đ) .Vẽ đúng tia phân giác (0,5đ)
Tính đúng : xOt=xOy :2 = 400 (0,5đ)
Vẽ hình đúng (1đ)
Vẽ đúng tia AM ,BM, đoạn thẳng MC (1đ)
3. a) (đ ) , b (s) , c) (đ) , d( s)
4.Vẽ hình đúng : (0,5đ)
a)Tia Ot nằm giữa hai tia còn lại vì xOt< xOy (1đ)
b) Tính đúng tOy=300 (1đ)
c) Tia Ot là tia phân giác xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox ,Oy (0,5đ)và xOt =tOy (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc6 (15-27).doc