Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs vận dụng tốt các tính chất của phép nhân; luỹ thừa của một số nguyên.

F Rèn luyện kỹ năng tính toán và nhận diện kết quả là số âm hay số dương.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.

Hs: làm bài tập.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (10)

1. Kết quả phép nhân 4.(-5 + 2) bằng:

 A. –28 B. –18 C. –12 D. –14

2. Giá trị của biểu thức x2.y5 với x= -3, y= -1 là:

 A. – 9 B. 9 C. 6 D. –30

3. Giá trị của biểu thức m.n2 với m=2; n = -3 là:

A. –18 B. 18 C. –36 D. 36

 4. Tính nhanh:

 137.15 – 15.37

 2. DẠY LUYỆN TẬP.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

  Gv yêu cầu Hs nhắc lại các tính chất của phép nhân.

  Gv cho một số bài tập về luỹ thừa của một số nguyên âm:

(-4)3 =

(-4)2 =

(-2)3 =

(-2)2 =

  Gv yêu cầu Hs làm bài tập 95.

  Gv yêu cầu Hs nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và làm bài tập 96.

a) 237.(-26) + 26.137

b) 63.(-25)+25.(-23)

  Gv hướng dẫn:

Ta viết:

237.(-26) = (-237).26

63.(-25) = (-63).25

  Gv yêu cầu Hs dự đoán kết quả của phép nhân ở bài tập 97 mang dấu âm hay dương? Giải thích.

  Gv yêu cầu Hs làm bài tập 98.

  Gv cũng yêu cầu Hs dự đoán kết quả âm hay dương?

  Gv dùng bảng phụ yêu cầu Hs làm bài 99.

 Hs nhắc lại 4 tính chất của phép nhân phân số.

 Hs dự đoán kết quả của của các luỹ thừa là số âm hay dương.

 Hs làm ví dụ:

(-4)3 = - 64

(-4)2 = 16

(-2)3 = - 8

(-2)2 = 4

 Hs làm bài tập 95.

 Hs nhắc lại tính chất:

a.b + a.c = a.(b+c)

a.b – a.c = a.(b – c)

 Hs làm bài tập 96.

 Hs dự đoán kết quả bài 97.

a) Kết quả là số dương vì tích có một số chẵn thừa số nguyên âm.

b) Kết quả là số âm vì tích có một số lẻ thừa số nguyên âm.

 Hs làm bài tập 98.

a) Với a=8, ta có:

b) Vơí b = 20

 Hs làm bài tập 99

Bài 95.

(-1)3 = -1

Vì (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)

Ta cũng có: 13 = 1

 03=0

Bài 96.

a) 237.(-26) + 26.137

= (-237).26 + 26.137

=26.(-237 + 137)

=26.(-100) = -2600

b) 63.(-25)+25.(-23)

=(-63).25 + 25.(-23)

=25.[(-63)+(-23)]

=25.(-86) = -2150

Bài 97.

a) (-16).125.(-8).(-4).(-3) > 0

b) 13.(-24).(-15).(-8).4 <>

Bài 98.

a) Với a=8, ta có:

(-125).(-13).(-a)

= (-125).(-13).(-8)

= - (125.8.13) = - 13000

b) Vơí b = 20, ta có:

(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20

= - (1.2.3.4.5.20)

= - 24.100 = -2400

Bài 99.

a) .(-13).+8.(-13)

= (-7+8).(-13) =

b) (-5).(-4 - )

= (-5).(-4) – (-5).(-14) =

 32

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Hs vận dụng tốt các tính chất của phép nhân; luỹ thừa của một số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng tính toán và nhận diện kết quả là số âm hay số dương.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (10’)
Kết quả phép nhân 4.(-5 + 2) bằng:
	A. –28 	B. –18	C. –12	D. –14	
Giá trị của biểu thức x2.y5 với x= -3, y= -1 là:
	A. – 9 	B. 9 	C. 6	D. –30
3. Giá trị của biểu thức m.n2 với m=2; n = -3 là:
A. –18	B. 18	C. –36	D. 36
	4. Tính nhanh:
	137.15 – 15.37 
	2. DẠY LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Gv cho một số bài tập về luỹ thừa của một số nguyên âm:
(-4)3 = 
(-4)2 = 
(-2)3 = 
(-2)2 = 
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 95.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và làm bài tập 96.
237.(-26) + 26.137
63.(-25)+25.(-23)
Gv hướng dẫn:
Ta viết:
237.(-26) = (-237).26
63.(-25) = (-63).25
Gv yêu cầu Hs dự đoán kết quả của phép nhân ở bài tập 97 mang dấu âm hay dương? Giải thích.
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 98.
Gv cũng yêu cầu Hs dự đoán kết quả âm hay dương?
Gv dùng bảng phụ yêu cầu Hs làm bài 99.
à Hs nhắc lại 4 tính chất của phép nhân phân số.
à Hs dự đoán kết quả của của các luỹ thừa là số âm hay dương.
à Hs làm ví dụ:
(-4)3 = - 64
(-4)2 = 16
(-2)3 = - 8
(-2)2 = 4
à Hs làm bài tập 95.
à Hs nhắc lại tính chất:
a.b + a.c = a.(b+c)
a.b – a.c = a.(b – c)
à Hs làm bài tập 96.
à Hs dự đoán kết quả bài 97.
Kết quả là số dương vì tích có một số chẵn thừa số nguyên âm.
Kết quả là số âm vì tích có một số lẻ thừa số nguyên âm.
à Hs làm bài tập 98.
Với a=8, ta có:
Vơí b = 20
à Hs làm bài tập 99
Bài 95.
(-1)3 = -1
Vì (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Ta cũng có: 13 = 1
	03=0
Bài 96.
237.(-26) + 26.137
= (-237).26 + 26.137
=26.(-237 + 137)
=26.(-100) = -2600
63.(-25)+25.(-23)
=(-63).25 + 25.(-23)
=25.[(-63)+(-23)]
=25.(-86) = -2150 
Bài 97.
a) (-16).125.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
Bài 98.
Với a=8, ta có:
(-125).(-13).(-a) 
= (-125).(-13).(-8)
= - (125.8.13) = - 13000
Vơí b = 20, ta có:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= - (1.2.3.4.5.20)
= - 24.100 = -2400
Bài 99.
c.(-13).+8.(-13)
= (-7+8).(-13) = c
(-5).(-4 - c)
= (-5).(-4) – (-5).(-14) = c
32’
	3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Xem lại các tính chất đã học, chú ý tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Làm bài tập: 141; 143; 144
Chuẩn bị bài:
Nêu cách tìm bội và ước của một số nguyên.
Tìm B(6); Ư(6); Ư(-10).
	4. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 64.doc