1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
b.Kĩ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán .
2/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước thẳng.
HS:Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới .
3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, diễn giảng, luyện tập và thực hành , đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC:
? Định nghĩa số nguyên tố, hợp số?
Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10 (10đ)
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó
+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10: 2 , 3,5,7
Tiết 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. b.Kĩ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập môn toán . 2/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước thẳng. HS:Học thuộc nội dung bài cũ Làm các bài tập đã dặn về nhà Xem trước nội dung bài mới . 3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, diễn giảng, luyện tập và thực hành , đặt vấn đề. 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định: KDHS: 4.2 KTBC: ? Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10 (10đ) + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó + Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. + Các số nguyên tố nhỏ hơn 10: 2 , 3,5,7 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? GV: đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? HS: trả lời GV:Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây. Hoặc 300 3 100 300 6 50 GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. HS :làm tiếp. GV: có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố. GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào? HS: Ở hình 2 Ở hình 3 các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. GV:Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? HS: Nêu khái niệm GV: trở lại hình vẽ: Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5? HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. GV:Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp? HS: Vì đó là các hợp số. GV: nêu 2 chú ý trong bài. trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: GV: hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: +Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. +Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. +Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. GV: hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV :trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả? HS: các kết quả đều giống nhau. Củng cố làm ? trong SGK Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. GV: kiểm tra 1 5 em HS 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? SGK/ 49. . 300 6 50 2 3 2 25 5 5 300 3 100 10 10 2 5 2 5 300 2 150 2 75 3 25 5 5 Hình 1 Hình 2 Hình 3 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5 Chú ý: SGK/ 49. 2/ Cách phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố: 2 2 3 5 5 300 150 75 25 5 1 300 = 22.3.52 Nhận xét / 50 SGK. 2 2 3 5 7 420 210 105 35 7 1 4.4 Củng cố, luyện tập Bài 125 tr.50 SGK: GV: cho cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc.Mỗi em làm 2 câu. Bài 126 / 50 SGK Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 = 2.3.4.5 306 =2.3.51 567 =92.7 132 = 22.3.11 1050 =7.2.32.52 Sau khi HS đã sửa lại câu đúng. GV yêu cầu HS: a/ Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? b/ Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó. GV cho HS kẻ tiếp 2 cột cạnh 4 cột trên. Bài tập nâng cao: GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi HS đọc đề. Gọi 1 HS khá, giỏi phân tích cách làm. Gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày. HS: nhận xét. GV: nhận xét chung. Bài 125 tr.50 SGK Kết quả viết gọn: a/ 60 = 22.3.5 b/ 84= 22.3.7 c/ 285 = 3.5.19 d/ 1035 =32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1000000 = 26.56 Bài 126 / 50 SGK Bài tập nâng cao: Tìm nN* biết: 2+ 4+ 6+. . .+2n = 210 Giải 2+ 4+ 6+. . .+ 2n = Ta có: n(n+1) = 210 Ta phân tích số 210 ra thừa số nguyên tố rồi ghép các thừa số lại để được tích của hai số tự nhiên liên tiếp. 210 = 2.3.5.7 = (2.7)(3.5) = 14.15 Vậy n(n+1) = 14.15 ; n = 14 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học bài. + Làm bài tập 127, 128, 129 tr.50 SGK.- + Làm bài tập 165, 166 Tr.22 SBT. + Tiết sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: