Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6 đến 10 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6 đến 10 - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học về điểm, đoạn thẳng , tia,. của HS và đánh giá cho điểm.

- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày lời giải bài toán, bài kiểm tra khoa học, sạch sẽ.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác, tinh thần độc lập sáng tạo trong khi làm bài.

B. ĐỀ KIỂM TRA

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3,0 đ)

Hãy chọn một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau :

Cõu 1:(1,5 điểm) Cho hỡnh vẽ:

a) Điểm C thuộc mấy đường thẳng?

 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

b) Trờn hỡnh vẽ cú mấy đường thẳng?

 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 m n

 x

 C

 y

 A B

c) Trờn hỡnh vẽ cú mấy điểm?

 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Cõu 2: (Cho hình bên)

A.Hai tia Ox và Oy đối nhau

B.Hai tia Ox và Ay là hai tia trựng nhau

C.Hai tia Oy và By là hai tia trựng nhau

D.O là gốc chung của hai tia Ox và Oy

Cõu 3: Cho ba đường thẳng phân biệt. có thể tạo ra nhiều nhất bao nhiêu giao điểm?

A. 1 B. 2 C.3 D. 4

Cõu 4: A,B là hai điểm phân biệt.

A.Chỉ có một đường thẳng duy nhất đi qua hai điểm đó

B.Có hai đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm đó

C.Có ba đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm đó

D.Có nhiều đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm đó

II. Phần tự luận: (7 điểm)

Cõu 5: (2điểm) Vẽ hỡnh theo cỏch diễn đạt sau:

a) Các điểm A, B nằm trên đường thẳng xy nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy.

b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại giao điểm I.

 c, Tỡm điểm C trên đường thẳng d để ba điểm A,B,C thẳng hàng?

 A d

 B

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6 đến 10 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần6
NS: 2 /10 /2012
NG:
 Tiết 6: Đ6 đoạn thẳng 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vẽ đoạn thẳng.
 + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
 + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức : sĩ số 6C: 6D:
2- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới :
ĐVĐ: Thế nào là đoạn thẳng , cách vẽ đoạn thẳng ? 
Hoạt động 1. Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳngvà hình thành định nghĩa 
- Yêu cầu HS:
1) Vẽ hai điểm A , B.
2) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A ; B. Dùng phấn (bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thớc từ A B. Được 1 hình. Hình này gôm bao nhiêu điểm. Là những điểm như thế nào ?
- HS : Hình gồm vô số điểm, gồm hai điểm A ; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
- GV: Đó là một đoạn thẳng AB.
- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 33 .
- HS trả lời miệng bài tập 33.
- Yêu cầu HS làm ? SGK.
- HS1 thực hiện yêu cầu a ; b.
- HS2 thực hiện trả lời yêu cầu c , d, e . (trả lời miệng).
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung ?
1) Định nghĩa :
	 A B
* Định nghĩa:
 SGK.
- Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).
A , B là hai mút (hai đầu).
 Bài 33:
 M F N F
Nhận xét :
 Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
?. c A
a) C
 b 
 B
 a
b) Đường thẳng CA, đường
thẳng CB.
c) 5 tia trên hình : CA ; AC ; CB ; BA và AB.
d) Các điểm A ; B ; C không thẳng hàng vì chúng không cùng nằm trên một đờng thẳng.
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung ; chỉ có 1 điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm chung.
Hoạt động 2. đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đường thẳng 
- GV đa bảng phụ H33 ; 34 ; 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia ; đoạn thẳng cắt đờng thẳng ?
- Cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (H33) , đoạn thẳng cắt tia (H34) , đoạn thẳng cắt 
đường thẳng (H 35).
- GV cho HS quan sát tiếp các hình vẽ sau :
- Nhận dạng 1 số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. 
 C A
 B
 O. 
 K x
A D B
 A
 X H y
	B
 B
 B
C D
 A D
 C
 C
 B
O x
 A a
 A
4 . Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài tập 36 , 39. ( HS thực hiện )
5 . Hướng dẫn về nhà 
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn dt cắt đoạn thẳng, dt cắt tia.
Làm các bài tập : 37 ; 38 ; 31, 32, 33, 34, 35, .
HD: Vẽ hình .38 vào vở
Vẽ I , K , L
Dùng thước thẳng kiểm tra
NS: 30 / 9 /2012
NG: 
Tiết 7: kiểm tra Viết 
a. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học về điểm, đoạn thẳng , tia,.. của HS và đánh giá cho điểm..
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày lời giải bài toán, bài kiểm tra khoa học, sạch sẽ.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác, tinh thần độc lập sáng tạo trong khi làm bài.
B. đề kiểm tra
I. Phần trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 đ)
Hãy chọn một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau :
Cõu 1:(1,5 điểm) Cho hỡnh vẽ:
a) Điểm C thuộc mấy đường thẳng?
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Trờn hỡnh vẽ cú mấy đường thẳng?
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
 m n
 x
 C
 y 
 A B
c) Trờn hỡnh vẽ cú mấy điểm? 
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cõu 2: (Cho hình bên)
A.Hai tia Ox và Oy đối nhau 
B.Hai tia Ox và Ay là hai tia trựng nhau 
C.Hai tia Oy và By là hai tia trựng nhau 
D.O là gốc chung của hai tia Ox và Oy 
Cõu 3: Cho ba đường thẳng phõn biệt. cú thể tạo ra nhiều nhất bao nhiờu giao điểm?
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
Cõu 4: A,B là hai điểm phõn biệt.
A.Chỉ cú một đường thẳng duy nhất đi qua hai điểm đú
B.Cú hai đường thẳng phõn biệt đi qua hai điểm đú
C.Cú ba đường thẳng phõn biệt đi qua hai điểm đú
D.Cú nhiều đường thẳng phõn biệt đi qua hai điểm đú
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Cõu 5: (2điểm) Vẽ hỡnh theo cỏch diễn đạt sau:
Các điểm A, B nằm trên đường thẳng xy nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy. 
 Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại giao điểm I.
 c, Tỡm điểm C trờn đường thẳng d để ba điểm A,B,C thẳng hàng?
 A d
 B
 Cõu 6: (3 điểm) cho 3 điểm M, N, P khụng thẳng hàng
a, Vẽ cỏc đường thẳng đi qua cỏc cặp điểm đú? Vẽ được mấy đường thẳng như thế?
b, Viết tờn cỏc đường thẳng đú?
Cõu 7: (2 điểm): Vẽ đường thẳng xy.Lấy điểm O thuộc đường thẳng đú.Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy.
 a)Viết tờn hai tia đối nhau gốc O?
 b)Trong 3 điểm A,B,O thỡ điểm nào nằm giữa hai điểm cũn lại?
Đáp án - thang điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu1:
Câu2:
Câu3:
Câu4:
 a. C ; b. B ; c. A
D
C
A
1,5
0,5
0,5
0,5
Câu5:
a.Các điểm A, B nằm trên đường thẳng xy nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy
.C
 b. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại giao điểm I.
c, Tỡm điểm C trờn đường thẳng d để ba điểm A,B,C thẳng hàng?
 A d
 C B
1
1
1
Câu6:
Cõu 2: 
a, - Vẽ đỳng hỡnh 
 -Vẽ được 3 đường thẳng M 
 N P 
b, Đường thẳng MN,đường thẳng NP, đường thẳng MP 
1
1
 1
Câu 7
 x A O B y
 a)Hai tia đối nhau gốc O: OA & OB ( Ox & Oy)
 b)Trong 3 điểm A,B,O thỡ O nào nằm giữa hai điểm A& B 
1
1
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6 : 6 :
II,GV phỏt đề - nhắc nhở ý thức làm bài
 - HS làm bài 
III, Củng cố: - Thu bài kiểm tra.
	 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 66
	 - Chữa nhanh (nếu có thể)
IV, HDVN: - Làm bài kiểm tra vào vở. 
Phũng GD & ĐT Thanh Sơn
Trường THCS Chu Văn An
Họ tờn:.......................... kiểm tra Viết 
Lớp :............ Mụn :Hỡnh 6 - TG : 45 Phỳt
I. Phần trắc nghiệm: ( 3,0 đ) Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Cõu 1:(1,5 điểm) Cho hỡnh vẽ:
a) Điểm C thuộc mấy đường thẳng?
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Trờn hỡnh vẽ cú mấy đường thẳng?
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
 m n
 x
 C
 y 
 A B
c) Trờn hỡnh vẽ cú mấy điểm? 
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cõu 2: (Cho hình bên)
 A.Hai tia Ox và Oy đối nhau 
 B.Hai tia Ox và Ay là hai tia trựng nhau 
 C.Hai tia Oy và By là hai tia trựng nhau 
 D.O là gốc chung của hai tia Ox và Oy 
Cõu 3: Cho ba đường thẳng phõn biệt. cú thể tạo ra nhiều nhất bao nhiờu giao điểm?
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
Cõu 4: A,B là hai điểm phõn biệt.
A.Chỉ cú một đường thẳng duy nhất đi qua hai điểm đú
B.Cú hai đường thẳng phõn biệt đi qua hai điểm đú
C.Cú ba đường thẳng phõn biệt đi qua hai điểm đú
D.Cú nhiều đường thẳng phõn biệt đi qua hai điểm đú
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Cõu 5: (2điểm) Vẽ hỡnh theo cỏch diễn đạt sau:
a.Các điểm A, B nằm trên đường thẳng xy nhưng điểm C nằm ngoài đường thẳng ấy. 
b. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại giao điểm I.
 c, Tỡm điểm C trờn đường thẳng d để ba điểm A,B,C thẳng hàng? d
 A 
 B
Cõu 6: (3 điểm) cho 3 điểm M, N, P khụng thẳng hàng
a, Vẽ cỏc đường thẳng đi qua cỏc cặp điểm đú? Vẽ được mấy đường thẳng như thế?
b, Viết tờn cỏc đường thẳng đú?
Cõu 7: (2 điểm): Vẽ đường thẳng xy.Lấy điểm O thuộc đường thẳng đú.Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy.
 a)Viết tờn hai tia đối nhau gốc O?
 b)Trong 3 điểm A,B,O thỡ điểm nào nằm giữa hai điểm cũn lại?
NS: 8/10/2012 Tiết 8: Đ7 độ dài đoạn thẳng
NG:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng.
 + Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị 
1- Giáo viên : Thước đo có chia khoảng, thước dây,... đo độ dài.
 Bảng phụ
2- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết.
C. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức : sĩ số 6C: 
 6D:
2- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Bài 37 
 B
K
A x 
 C
3.Bài mới :	
 Hoạt động 1 :Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng 
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
 + Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
 + Đo đoạn thẳng đó.
 + Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông 
thường và bằng kí hiệu.
 + Yêu cầu HS nêu cách đo.
Hoạt động 2. đo đoạn thẳng 
- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo ?
- GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B thì khoảng cách AB = 0.
- Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
a) Dụng cụ:
- Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích.
b) Đo đoạn thẳng AB.
 A B
 Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm 
ị độ dài AB = 56 mm.
- Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
* Nhận xét : SGK.
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
Hoạt động 3 :. so sánh hai đoạn thẳng 
- Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu .
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Một HS đọc kết quả.
Yêu cầu hS làm ?2 nhận dạng một số thước.
GV giới thiệu lại công dụng thường dùng 
- Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ?
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
 A B
 C D
 E G
 AB = CD
 EG > CD.
Hay AB > EG.
?3. 1 inhsơ = 2,54 cm = 25,4 mm.
4 . Củng cố 
Yêu cầu HS làm bài tập 43 , 44SGK.
Bài 43 :
AC < AB < BC
Bài 44 :
 a, AD > DC > BC > AB
b, đo và tính chu vi hình chữ nhật ABCD. 
 P = AB + BC + CD + DA = 1,2 + 1,5 + 2,5 + 3 = 8,2 ( cm) 
5 .HƯớng dẫn về nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
Làm bài tập 40 ; 42; 44 ; 45. sgk / 119
Đo AB = .mm ; AC = ..mm
Vẽ lại hình , đánh dấu
________________________________________________________________________
Tuần 9
 Tiết 9: Đ8 khi nào am + MB = ab ?
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Kĩ năng : + HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
 + Bước đầu tập suy luận dạng: "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a ; b ; c thì suy ra số thứ ba.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công	các độ dài
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên : Thước thẳng , thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
2- Học sinh : Thước thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức : sĩ số 6C: 
 6D:
2- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 ? Hãy vẽ một đoạn thẳng AB , lấy một điểm M thuộc đoạn thẳng AB 
 GV NX , cho điểm
3. Bài mới :
ĐVĐ: Quan sát phần đóng khung đầu sách em thấy có điều gì ?
Y/C HS quan sát hình vẽ sgk ? trả lời các câu hỏi :
Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào
Kể tên 
Đo đoạn thẳng 
Qua VD đó em có NX gì ?
- GV yêu cầu :
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM ; MB ; AB ?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét.
- GV: Kết hợp hai nhận xét có:
- Yêu cầu HS làm VD SGK .
- GV đưa bài giải mẫu lên bảng phụ. .
- GV : 1) Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng ?
 2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A và B ?
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳngAM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
 A M B 
Nhận xét : 
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
* Nhận xét :
 Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ạ AB.
- Vậy:
 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB.
 2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
- Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng, ta thường dùng những dụng cụ gì ?
- Dụng cụ:
 Thước thẳng, thước cuộn.
- Cách đo :
 SGK.
4 . Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài tập sau :
 BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao : AM + MN + NP + PB = AB.
- Yêu cầu cả lớp phân tích bài rồi giải.
 Bài tập1:
 A M N P B
 Theo hình vẽ ta có :
 N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B.
 AN + NB = AB.
 M nằm giữa A và N nên:
 AM + MN = AN.
 P nằm giữa N và B :
 NP + PB = NB.
ị AM + MN + NP + PB = AB.
Đặt thước liên tiếp đo rồi cộng các kết quả lại.
- Chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay 
không?
- Làm bài tập sau :
 a) Điểm B 
 b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ;
 BC = 4 cm ? Không có điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập2 :Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A ; B ; C :
a) Biết độ dài AB = 4cm ; AC = 5cm ;
 BC = 1 cm.
b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ;
 BC = 4 cm ?
5.Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài tập : 46 ; 49 .; 44 47 .
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
Tiết 10: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bớc đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công	các độ dài
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
III, Bài Mới:
	ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động i: 
Hoạt động ii:
Hoạt động iii:
Hoạt động vi:
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thớc thẳng , bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động I 
Kiểm tra (8 phút)
- HS1:
 1) Khi nào thì độ dài AM + MB bằng AB ?
 Làm bài tập 46.
- HS 2: Để kiểm tra xem A có nằm giữa hai điểm O ; B không ta làm thế nào ?
 Làm bài tập 48.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
- GV nhận xét.
 Bài 46:
N là một điểm của đoạn thẳng IK ị N nằm giữa I ; K ị IN + NK = IK, mà IN = 3 cm ; NK = 6 cm.
IK = 3 + 6 = 9 (cm).
 Bài 48:
 độ dài sợi dây là 1,25 . = 0,25 (m)
 Chiều rộng của lớp học đó là :
 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m).
Hoạt động 2
Luyện tập (25 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 49 SGK. (bảng phụ).
- GV gạch chân những ý đầu bài cho, hỏi.
- HS phân tích đề bài.
- Hai HS lên lên bảng làm phần a, b.
- Cả lớp chữa ý a.
- Yêu cầu HS khá chữa ý b.
- Yêu cầu HS làm bài tập 51 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó từng nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS trả lời miệng bài tập 47.
 Bài 49:
 A M N B
a) M nằm giữa A và B :
ị AM + MB = AB (theo nhận xét).
ị AM = AB - BM (1).
N nằm giữa A và B :
ị AN + NB = AB.
ị BN = AB - AN (2).
Mà AN = BM (3)
Từ (1) (2) (3) có : AM = BN.
 Bài 51:
Có : TA + VA = 1 + 2 = 3 (cm) = VT.
Vậy 3 điểm T , A , V thẳng hàng và
 điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
 Bài 47:
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A ; B.
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A ; C.
c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B ; C.
Hoạt động 3
Củng cố (9 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 SBT.
 Chứng tỏ :
a) Trong 3 điểm A ; B ; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) A ; B ; M không thẳng hàng.
 Bài 48 .
a) Theo đầu bài : AM = 3,7 (cm).
MB = 2,3 cm ; AB = 5 cm.
 3,7 + 2,3 ạ 5.
ị AM + MB ạ AB.
ị M không nằm giữa A ; B.
 2,3 + 5 ạ 3,7
ị BM + AB ạ AM
ị B không nằm giữa M ; A.
 3,7 + 5 ạ 2,3
ị AM + AB ạ MB
ị A không nằm giữa M ; B.
ị Trong 3 điểm A ; B ; M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, hay A ; M ; B không thẳng hàng.
Hoạt động 3
Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Học kĩ lí thuyết.
- Làm các bài tập : 44 ; 45 ; 46 ; 49 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6-9hinh6.doc