I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
- Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán thực tế.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, chữa BT 94.
2. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, chữa BT 95. 2 HS lên bảng trả lời
Thứ 2, ngày 12 tháng 10 năm 2009. Tiết 21. LUYỆN TẬP MỤC TIÊU - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. - Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán thực tế. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) 1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, chữa BT 94. 2. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, chữa BT 95. 2 HS lên bảng trả lời Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (35 ph) - Cho làm BT 87: - Cho làm BT 88: Số a chia cho 12 dư 8, ta có thể viết số a dưới dạng số bị chia bằng số chia nhân với thương cộng với số dư ntn? - Gv treo bảng phụ cho làm BT 89: Lưu ý câu b) ta chưa k.luận được tổng có chia hết cho 6 không? Gv treo bảng phụ cho làm BT 98: - Cho làm BT 96: - Cho làm BT 97: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5. Nâng cao: Dùng cả 3 chữ số 4; 5; 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số: Lớn nhất chia hết cho 2 Nhỏ nhất chia hết cho 5 Bài tập 99. BT 87(sgk): Hs thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trả lời tại chỗ: Vì 12 2, 14 2, 16 2 nên: a) 12 + 14 + 16 + x 2 khi x 2 Hay A 2 khi x 2 b) 12 + 14 + 16 + x 2 khi x 2 Hay A 2 khi x 2 BT 88 (sgk): Hs trả lời tại chỗ: Ta có a = 12k + 8 Vì 12k 4 và 8 4 nên 12k + 8 4 hay a 4 Vì 12k 6 và 8 6 nên 12k + 8 6 hay a 6 BT 89: HS trả lời miệng Các câu a, c, d đúng, câu b sai. - BT 98: HS trả lời miệng Câu a, c đúng, câu b, d sai. - BT 96: Hs trả lời tại chỗ: a) Vì số có tận cùng là 5 nên không 2. Vậy ta không tìm được chữ số nào để khi điền vào dấu * thì số 2. BT 97(sgk): Với ba chữ số 4, 0, 5 ghép được các số có 3 chữ số khác nhau và: a) chia hết cho 2 là: 540, 504, 450. b) chia hết cho 5 là: 405, 450, 540. a) 354 b) 345 Bài 99. Gọi số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau là . Số đó => chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8 Những chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88. II. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Làm các bài tập trong vở in, BT 100 (SGK), BT 125, 128, 129, 130, 131 (SBT) - Chuẩn bị trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
Tài liệu đính kèm: