Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Vân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Vân

I – MỤC TIÊU :

1/- Kiến thức : Củng cố 4 phép tính cộng, trừ, nhân , chia số tự nhiên, phép chia hết, phép chia có dư

2/- Kỹ năng : Nắm được mối quan hệ giữa các phép tính

3/- Thái độ : Vận dụng các tính chất của các phép tính để giải bài tập 1 cáchh thành thạo

II- CHUẨN BỊ :

1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu

2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới , máy tính

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài tập 49 / 24

a) 321 -96 = (321+4)-(96 +4 )

325 -100 = 235

b) (1354+3)-(997+3)

= 1357 -1000 = 357

Bài tập 53 (sgk )

a) 21000:2000= 10 dư 1000

Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 10 quyển vở lần 1

b) 2100 : 1500 = 14

Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển vở lần 2 1/- Hoạt động 1 :

a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số

b)- Kiểm tra bài cũ : sửa BT 19

_ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập

 _ Quan sát tình hình hoc sinh làm BT ở nhà

2/- Hoạt động 2 :

HĐ 2.1 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh phân tích đề

HĐ2.2 : Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán .

Cho học sinh khác nhận xét cách giải, GV hoàn chỉnh cách giải của học sinh và cho học sinh giải vào tập

HĐ2.3 : Theo dõi các học sinh yếu để hướng dẫn thêm

 Học sinh lên bảng sửa bài tập

Các học sinh còn lại chú ý theo dõi và mở bài tập cho giáo viên kiểm tra

Đọc đề, phân tích đề

Nêu cách giải bài toán

 + Tìm số vở loại 1 có thể mua được bằng cách tìm thương của 21000 và 2000

+ Số vở loại 2 : lấy 21000 : 1500

_ Học sinh lên bảng sửa bài tập

_ Học sinh khác nhận xét

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Tiết : 11 Ngày soạn :
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Củng cố 4 phép tính cộng, trừ, nhân , chia số tự nhiên, phép chia hết, phép chia có dư
2/- Kỹ năng : Nắm được mối quan hệ giữa các phép tính
3/- Thái độ : Vận dụng các tính chất của các phép tính để giải bài tập 1 cáchh thành thạo 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu 
2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới , máy tính 
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 49 / 24
a) 321 -96 = (321+4)-(96 +4 )
325 -100 = 235
b) (1354+3)-(997+3)
= 1357 -1000 = 357
Bài tập 53 (sgk )
a) 21000:2000= 10 dư 1000
Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 10 quyển vở lần 1 
b) 2100 : 1500 = 14
Vậy : Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển vở lần 2 
1/- Hoạt động 1 : 
a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
b)- Kiểm tra bài cũ : sửa BT 19
_ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 
 _ Quan sát tình hình hoc sinh làm BT ở nhà 
2/- Hoạt động 2 : 
HĐ 2.1 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh phân tích đề 
HĐ2.2 : Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán . 
Cho học sinh khác nhận xét cách giải, GV hoàn chỉnh cách giải của học sinh và cho học sinh giải vào tập 
HĐ2.3 : Theo dõi các học sinh yếu để hướng dẫn thêm
Học sinh lên bảng sửa bài tập 
Các học sinh còn lại chú ý theo dõi và mở bài tập cho giáo viên kiểm tra 
Đọc đề, phân tích đề 
Nêu cách giải bài toán 
 + Tìm số vở loại 1 có thể mua được bằng cách tìm thương của 21000 và 2000
+ Số vở loại 2 : lấy 21000 : 1500 
_ Học sinh lên bảng sửa bài tập 
_ Học sinh khác nhận xét
Bài tập 55/ 25
* Vận tốc ô tô 
 288 : 6 = 48 km/h
* Chiều dài miếng đất 
 1530 : 34 = 45m
3/ Hoạt động 3 :
HĐ 3.1 : Cho học sinh tìn hiểu đề bài 
_ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
_ Cho học sinh khác nhận xét
HĐ 3.2 : Nêu cách tìm chiều dài khi biết diện tích và chiều rộng 
_ Nêu cách tính vận tốc của ô tô 
a) Theo cách hướng dẫn làm lại xem kết quả có bằng 19 không 
b) Dựa theo cách đó để giải 2 bài tập còn lại
 _ Lấy diện tích chia cho chiều rộng 
_ lấy 288 : 6
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 3.3 : Cho học sinh sử dụng maý tính đề tìm kết quả 
_ Dùng máy tính để tìm ra kết quả của 2 bài toán 
_ Học sinh khác chú ý nghe và nhận xét 
BT 81/12(SBT)
Ta có : 
366: 7 =52 +2
Vậy số tuần trong năm là 52 tuần dư 2 ngày ( năm nhuần )
Hoạt động 4 
HĐ 4.1 : GV ghi đề bài tập 
HĐ 4.2 : Để tìm số tuần trong 1 năm ta làm cách nào ? Cho học sinh giải thích cách làm .
HĐ 4.3 Gọi học sinh khác nhận xét bổ sung Cho học sinh làm bài tập
HĐ 4.4 : Cho 1 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả 
_ Học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài 
_ Vì mỗi tuần có 7 ngày nên muốn tìm số tuần trong năm sẽ lấy tổng số ngày trong năm chia cho tổng số ngày trong tuần 
_ Số tuần trong năm 52 tuần dư 2 ngaỳ( năm nhuần )
BT 85/ 12 (SBT )
Từ 10-10-2000 đến 10-10-2010 có 10 năm trong đó có 2 năm nhuận 2004,2008 . Ta thấy 
365 .10 +2 = 3652
3652 : 7 =521 ( dư 5)
vậy ngày 10/10/2010 là ngày chủ nhật
Hoạt động 5
HĐ 5.1 : Cho học sinh làm BT theo nhóm 
HĐ 5.2 : Yêu cầu học sinh nêu cách giải của nhóm mình
HĐ 5.3 : Cho học sinh nhóm đọc kết quả 
HĐ 5.4 : Cho học sinh nhận xét 
GV kết luận và giảng lại cho tất cả học sinh cùng hiểu 
HS họo nhóm tìm hiểu đề bài và cách giải bài toán 
_ Cử đại diện trả lời 
_ Cho học sinh trong nhóm trả lời
_ Học sinh nhận xét kết quả của bạn 
_ Vì 10 năm có 521 tuần dư 5 ngày nên ngày 10/10/2010 là ngày chủ nhật 
Củng cố – Dặn dò 
Hoạt động 6 :
1/- Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ, phép chia 
2/- Làm BT54 ( tương tự BT 53 ) đọc thêm phần " có thể em chưa biết " 
_ Xem trước bài : “Luỹ thừa..."
Chú ý những yếu tố mà GV đang khai thác để biết cách giải thích khi gặp những trường hợp như thế 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 11- SO HOC.doc