I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó
2/. Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
3/. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tính chất chia hết của một tổng
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi: Nêu tính chất chia hết của một tổng ? (4đ)
Vận dụng tính chất kiểm tra tổng, hiệu sau có chia hết cho 5 không? (6đ)
a) 90 + 614 b) 610 – 90 c) 65 + 90 – 35
Trả lời:
a m và b m (a + b) m
a m và b m (a + b) m
a) (90 + 614) 5 b) (610 – 90) 5 c) (65 + 90 – 35) 5
ND: / / Tiết: 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó 2/. Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 3/. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 II. CHUẨN BỊ: 1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng 2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tính chất chia hết của một tổng III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Nêu tính chất chia hết của một tổng ? (4đ) Vận dụng tính chất kiểm tra tổng, hiệu sau có chia hết cho 5 không? (6đ) a) 90 + 614 b) 610 – 90 c) 65 + 90 – 35 Trả lời: a m và b m Þ (a + b) m a m và b m Þ (a + b) m a) (90 + 614) 5 b) (610 – 90) 5 c) (65 + 90 – 35) 5 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (4’) Nhận xét mở đầu GV: Với số 186 để biết được có chia hết cho 6 không ta phài thực hiện phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà vẫn có thể nhận biết một số có hay không chia hết cho một số khác VD: Xét 90 và 610 có chia hết cho 2, cho 5 không? HS: Phân tích 90 = 9 . 2 . 5 610 = 61 . 2 . 5 - Học sinh nhận xét Hoạt động 2: (15’) Dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2 ? Viết dưới dạng tổng số chục và số đơn vị ? * là số có một chữ số HS: Học sinh viết = 430 + * - Nhận xét : 430 2 , muốn cho n 2 thì * phải chia hết cho 2 HS: Kết luận GV: Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n có chia hết cho 2 không ? Vậy ta có thể kết luận gì ? HS: Kết luận GV: Khẳng định lại chỉ có những số tận cùng là chữ số chẵn mới chia hết cho 2 HS: Làm bài tập ?1 (Sgk/tr37) HS: Trả lời Hoạt động 3: (15’) Dấu hiệu chia hết cho 5 - Nhận xét : 430 5 , muốn cho n 5 thì * phải chia hết cho 5 HS: Kết luận GV: Nếu thay * = 1 , 3 , 4 , 6 ,7 , 8 , 9 thì n có chia hết cho 5 không ? Vậy ta có thể kết luận gì ? HS: Kết luận GV: Khẳng định lại chỉ có những số tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì mới chia hết cho 0 HS: làm bài tập ?2 (Sgk/tr38) HS: Thực hiện HS: Nhận xét GV: Hoàn chỉnh 1. Nhận xét mở đầu 90 = 9 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 610 = 61 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Xét số n = = 430 + * - Nếu thay * = 0 , 2 , 4 , 6 , 8 thì n 2 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 - Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 . Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1 (Sgk/tr37) Các số chia hết cho 2 là: 328, 1234 Các số không chia hết cho 2 là: 1437, 895 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Xét số n = = 430 + * - Nếu thay * = 0 ; 5 thì n 5 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 - Nếu thay * = 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n 5 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 hoặc chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2 (Sgk/tr38) Ta có: 5 khi * 5 Suy ra: * = 0 , 5 Vậy ta có hai số: 370, 375 4.4. Củng cố và luyện tập: (3’) Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài tập 91 (Sgk/tr38) Các số chia hết cho 2 là: 652, 850, 1546 Các số chia hết cho 5 là: 850, 785 Bài tập 95 (Sgk/tr38) a) 540, 542, 544, 546, 548 b) 540, 545 Bài tập 92 (Sgk/tr38) a) 234 b) 1345 c) 4620 d) 2141 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (1’) Nắm chắc và thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 BTVN: 93, 94, 96 ( SGK tr38-39) Chuẩn bị bài tiếp tiết 21: Luyện tập; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập V. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: Khuyết điểm:
Tài liệu đính kèm: