Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 34 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 34 - Năm học 2010-2011

.Mục tiêu cần đạt

Kiến thức

 - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng

 - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

Kĩ năng

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

Thái độ

 - Cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị

 Giáo viên: Giáo án, SGK,Thước thẳng, phấn màu

 Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng

C. Tiến trình bài dạy

I. Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

 Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS

III. Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng

- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11

 - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi

Có một điểm duy nhất.

- Một số nhóm trình bày kết quả

- Nhận xét và thống nhất cau trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng

 H8a

Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

 H8b

Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 H9

ở H9, ta có:

- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .

* Nhận xét: SGK

Bài tập 11.(SGK-T.107)

- Điểm R nằm giữa điểm M và N

- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R

- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .

 

doc 64 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 34 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngµy so¹n: 18/08/2010
Ngµy d¹y: 23/08/2010
Chương I : ĐOẠN THẲNG
Điểm - Đường thẳng
A. Ổn định lớp:
Kiến thức
	- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Kĩ năng:
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
Thái độ 
 - Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
	Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
*Câu hỏi : 1. Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng?
	 2. Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
*Đáp án: 1.Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió
 2.Thẳng, dài...)
*Nhận xét, cho điểm:
III. Dạy học bài mới:
* ĐVĐ:Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? Ta vào bài ngày hôm nay.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết 
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
 (h1)
A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
a
p
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
 (h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
A
IV. Củng cố:
	Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
V. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài theo SGK	
	- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
Tiết 2
Ngµy so¹n: 22/8/2010
Ngµy d¹y: 30 /9/2010
Ba điểm thẳng hàng
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức
	- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Kĩ năng
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Giáo án, SGK,Thước thẳng, phấn màu
	Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
	Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất cau trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-T.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV.Củng cố:
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 - Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 10 ; 14 SGK
------------------------------------------------------
Tiết 3
Ngµy so¹n: 04/9/2010
Ngµy d¹y: 06/9/2010
 Đường thẳng đi qua hai điểm
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
Kĩ năng - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
Thái độ - Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ
 HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng 
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
*Câu hỏi - Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
 - Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
*Đáp án: - Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
	 Bài 11: - Điểm R nằm giữa điểm M và N
 - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
 - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
*Nhận xét, cho điểm:	
III.Dạy bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
a
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
c. Củng cố:
Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
Làm bài tập 15
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 18Sgk
Làm bài tập 20Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
	Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
--------------------------------------------------------------
Tiết 4
Ngµy so¹n: 10/9/2010
Ngµy d¹y: 13/9/2010
 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Ổn định lớp:
Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Kĩ năng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
	 - Có ý thức vận dụng Kiến thức bài học vào thực tiễn
Thái độ- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ (Không)
III. Tổ chức thực hành: 
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố: (không)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc trước nội dung bài tiếp theo.
--------------------------------------------------------
Tiết 5
Ngµy so¹n: 18/9/2010
Ngµy d¹y: 20/9/2010
Tia
A.Mục tiêu cần đạt.
Kiến thức.
	- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
	- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng.
	- Biết vẽ tia.
	- Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ.
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
B. Chuẩn bị.
	- GV: Giáo án, SGK.
	- HS: Vở ghi, SGK.
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (Không)
III. Dạy bài mới:
*ĐVĐ: Chúng ta đã biết thế nào là một đường thẳng, vậy một nửa đường thẳng gọi là gì? Ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-GV yêu cầu HS vẽ hình 26SGK vào vở.
-GV đưa ra định nghĩa.
? Vậy trên hình 26 có mấy tia?
-Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
- Ta dùng một vạch thẳng để biểu diễn một tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ax không bị giới hạn về hai phía.
? Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì?
-GV: Đưa ra nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm ?1SGK.
?Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau.
?Hãy chỉ trên hình có những tia nào đối nhau?
-Trên hình ta có hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau.
-Từ nay về sau, khi nói đến hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt.
-yêu cầu HS làm ?2SGK.
?Tia OB trùng với tia nào?
?Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không?vì sao?
?Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau?
-GV nhắc lại những Kiến thức cần nắm vững trong bài cho HS.
-HS vẽ hình.
-HS TL.
-Hai tia chung gốc phải t/m: 
+ Chung gốc
+ Cùng tạo thành một đường thẳng.
- HS đọc lại.
-Đọc đề.
-TL
-Chỉ trên hình vẽ.
- HS làm ?2.
-TL
-TL
-TL
1.Tia.
*Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
 A x
2.Hai tia đối nhau.
x
y
O
*Đ/N: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
*Nhận xét:(SGK-T.112)
?1 (SGK-T.112)
Giải
a, Hai tia Ax và By không đối nhau. Vì Ax và By không chung gốc.
b, Theo hình ta có: 
- Hai tia Ax và Ay đối nhau.
- Hai tia Bx và By đối nhau.
3.Hai tia trùng nhau.
*Chú ý:(SGK-T.112)
?2 (SGK-T.112)
IV. Củng cố: 
GV cho HS hoàn thành bài tập 22(SGK-T.112)
HS trả lời: a, tia gốc O.
 b, hai tia đối nhau.
 c, - Hai tia BA và CA đối nhau.
 - Hai tia CA và CB trùng nhau.
 - Ha ... ọc sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
 ( O; R ) ?
Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ?
Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên
So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? 
Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
Em cho biết compa có những công dụng gì ?
Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa
M, N, P 
Q 
Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
CD: dây cung
AB: đường kính
Đường kính dài gấp hai làn bán kính
Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng
1. Đường tròn và hònh tròn
* Định nghĩa: sgk _89
.
R
O
Kí hiệu: (O; R)
.
R
O
.M
.N
.
.Q
P
M, N, P 
Q 
* Định nghĩa hình tròn ( sgk)
.
O
A
B
C
D
2. Cung và dây cung
CD: dây cung
AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
3. Một công dụng khác của compa (sgk_90)
3. Củng cố: 
Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
Tính CA, DA Tính CB, DB 
I là trung điểm AB khi nào ?
Hãy tính độ dài đoạn IK ?
Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
IA = IB và I nằm giữa AB
Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK_ 92
a) CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Tuần 31
Ngày soạn: 01/4/2011
Tiết 26
Ngày dạy: /4/2011
Tam giác
A. Ổn định lớp:
Kiến thức.
	- Nắm được định nghĩa tam giác
	- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
b. Kĩ năng.
	- Biết cách vẽ một tam giác 
c. Thái độ.
	- Cẩn thận, chính xác. 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Giáo án, SGK.
	HS: Vở ghi, SGK.
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ (Không)
b Bài mới: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Vẽ hình. Giới thiệu tam giác 
Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác
A
B
C
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác 
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (sgk_93)
Tam giác ABC được kí hiệu:
 ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
IV. Củng cố: 
Đưa nội dung bài 44 sgk lên bảng
Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng
Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên bảng
Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
Bài 44 ( sgk_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Tuần 32
Ngày soạn: 01/4/2011
Tiết 27
Ngày dạy: / /2011
Tiết 27: Ôn tập
A. Ổn định lớp:
a. Kiến thức
	- Ôn tập lại một số Kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học.
b. Kĩ năng.
	- Vận dụng những Kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng Kiến thức đã học vào việc giải bài 
c. Thái độ.
	- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: 
	Bảng, giấy trong ghi nội các tính chất
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ (Không)
III. Bài mới: (43’)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra Kiến thức lí thuyết 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
300
A
B
C
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5. 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6:
300
Bài 8:
A
B
C
; ; 
c. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Tuần 33
Ngày soạn: 04/4/2011
Tiết 28
Ngày dạy: / /2011
Tiết 28: Kiểm tra
BÀI KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG II
HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : HÌNH HỌC 6
I/ Mục tiêu :
	Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình hay không , từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học và đề ra các giải pháp thực hiện cho chương tiếp theo .
II/ Xác định chuẩn kiến thức kĩ năng :
HS nắm vững các kiến thức về góc , số đo góc , tia nằm giữa hai tia , tia phân giác của góc , 
đường tròn , tam giác
HS vận dụng các kiến thức trên vào việc giải các bài toán liên quan 
HS rèn luyện kỹ năng vẽ hình , quan sát hình một cách thành thạo 
	 - Rèn luyện tính tích cực . tự giác của HS
 - Đảm bảo thông tin hai chiều cho GV và HS
III/ Ma trận đề :
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Góc – Số đo góc
2
 1
1
 0.5
1
 1
3
 2.5
Tia nằm giưã hai tia – Tia phân giác của góc
1
 0.5
1
 0,5
1
 1
2
 2
5
 4,0
Đường tròn – Tam giác
1
 0,5
1
 2
2
 2,5
Tổng
4
 2,0
4
 2,5
4
 5
12
 10
	Ghi chú : Trong mỗi ô , số ở góc trên bên trái là số lượng câu hỏi trong ô đó , số ở dòng dưới bên phải là tổng số điểm trong ô đó .
IV/ Nội dung đề :
I / TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng đầu câu trả lời đúng
Câu 1 : Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng :
	A. 900	B. 1800	C. 1000	D. 600
Câu 2 : Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng :
	A. 450	B. 900	C. 1800	D. 1000
Câu 3 : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì :
	A. 	 	B. 	 
C. 	 	D. 
Câu 4 : Cho góc bẹt xOy , Oz là tia phân giác của góc xOy . So sánh góc xOz và góc yOz 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5 : Cho và là hai góc kề bù , biết . Số đo bằng :
	A. 600	B. 300	C. 1800	D. 900
Câu 6 : Đoạn thẳng nối hai mút của cung là :
	A. Đường kính	B. Dây cung	C. Bán kính	D. Cung tròn
II/ TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
Bài 1 : (3 đ) Vẽ tam giác ABC , biết ba cạnh AB = 3cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm ( nêu cách vẽ )
Bài 2 : (4 đ) 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Oy , Oz sao cho 
	a/ Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oz không ? Vì sao ?
	b/ Tính số đo góc yOz
	c/ Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy ; Ot/ là tia phân giác của góc yOz . Tính số đo góc tOt/ 
	d/ Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox . Tính số đo góc mOt/ .
BÀI LÀM:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG II
HÌNH HỌC 6 – HỌC KỲ II
I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3đ )
Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
C
A
C
A
C
II/ TỰ LUẬN : ( 7đ )
Bài 1 : ( 2.5đ ) Hình vẽ : (1đ)
Cách vẽ : (1đ) 
Vẽ đoạn thẳng AC = 4 cm
Vẽ cung tròn tâm A , bán kính 3 cm
Vẽ cung tròn tâm C , bán kính 5 cm
Gọi B là giao điểm của hai cung tròn trên
Vẽ đoạn thẳng BA ; BC ; ta có tam giác ABC
Bài 2 : ( 4.5đ ) Hình vẽ : ( 0,5đ)
a/ Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì : Hai tia Oy và Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và 	(0,5đ)
b/ Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox ; Oz nên 	(0,5đ)
Suy ra 	
Vậy = 900	(0,5đ)
c/ Vì Ot là tia phân giác của nên 	(0,25đ)
Vì Ot/ là tia phân giác của nên 	(0,25đ)
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ot ; Ot/ nên 	(0,5đ)
d/ Vì tia Om là tia đối của tia Ox nên 	(0,25đ)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox ; Om nên 	(0,25đ)
Suy ra 	(0,25đ)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om ; Ot/ nên 	(0,25đ)
Tuần 34
Ngày soạn: 20/4/2011
Tiết 29
Ngày dạy: /4/011
ÔN TẬP HỌC KÌ 2
A. Ổn định lớp:
a. Kiến thức.
	- HS được củng cố những Kiến thức đã học trong chương trình hình 6
b. Kĩ năng.
	- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
	- Kĩ năng trình bày bài phần tự luận.
c. Thái độ.
	- Nghiêm túc, có thái độ sửa sai.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, nội dung ôn tập
	- Vở ghi, vở bài tập.
C. Tiến trình bài dạy.
I. Ổn định lớp:
Giáo viên lần lượt cho học sinh ôn tập các nội dung sau:
1. Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a?
2. Góc là gì? Thế nào là góc bẹt, góc vuông, góc nhọn, góc tù? So sánh hai góc bằng những cách nào?
3. Khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy?
4. Thế nào là hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù ? Tia phân giác của một góc là gì?
5. Định nghĩa đường tròn, hình tròn? Định nghĩa tam giác? 
BÀI TẬP(Tham khảo)
Bài 1:Cho=1100.Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho = 280. Gọi Ot là tia phân giác của . Tính ?
Bài 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho: 
Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính 	c) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Bài 3: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Ot sao cho =400
a) Tính số đo của góc xOt?
b) Trên nửa mặt phẳng bờ xy chứa tia OT, vẽ tia Om sao cho =1000. Tia Ot có phải là tia phân giác của góc yOm không? Vì sao ?
Bài 4: 	B. Vẽ hình theo yêu cầu sau:
A. Cho hình vẽ bên:	- Vẽ tam giác ABC có AB = 5cm, 
Tính số đo góc ABD?	 AC = 7cm, BC = 6cm
	- Vẽ tia phân giác của góc A, tia 
	 này cắt cạnh BC ở H.
Bài 5: Cho = 500. Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy.
a) Tính góc xOy’
b) Vẽ các tia On, Om thứ tự là tia phân giác của góc xOy và góc xOy’. Tính số đo của góc mOn?
Bài 6: Cho và là hai góc kề bù, biết số đo góc=1300.Vẽ tia Ot là tia phân giác của.Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Oy,Oz sao cho =150
a)Tính 	b)Tính 	c) Tia Om có phải là tia phân giác của góc yOz không? Vì sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 6 NH 2010 2011.doc