Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập chương I (tiết 1) - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập chương I (tiết 1) - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức đã học về tập hợp , các phép tính về số tự nhiên.

- Vận dụng lý thuyết vào giải một số bài tập

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và trình bày khoa học.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ.

 HS : Ôn tập các nội dung đã học

 III/. Tiến trình dạy học:

 1, Ổn định:

 2, Kiểm tra:

? Phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số > 1.

Phát biểu chú ý SGK / 58.

 3, Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

 Hoạt động 1:

Bảng phụ.

? Trong chương đã học những kiến thức nào.

? Nêu các cách viết một tập hợp

? Thế nào là tập hợp rỗng

? Đã học các phép tính nào của các số tự nhiên

? Nêu tính chất của các phép tính đó.

 ? Phép chia hết ,phép chia có dư

? Công thức tổng quát phép tính của lũy thừa.

? Chốt kiến thức

Hoạt động 2:

Bài 1:Thực hiện phép tính:

a. 276 + 400 + 324

b. 27.25 + 27.25 – 270

c.{600:[219–(25- 6)]}:15-2

Bảng phụ.

? Biểu thức đã cho ở dạng nào. Nêu thứ tự thực hiện phép tính.

Bài 2: Cho tập hợp

 A = {10; 11; 12; .; 99}

a. Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

b. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử.

Bài 3:

Tìm số tự nhiên n biết:

a. 3n = 81 b. 7n-9 = 49

c. n1357 = n.

? Qua bài vận dụng những kiến thức nào.

Bài 4:

 Tìm số tự nhiên x, biết:

a. 70 – 5(x – 3) = 45

b. 10 + 2.x = 45 : 43.

- Bảng phụ.

? Bài toán cho biết gì. Tìm gì.

? Tìm x như thế nào.

? Hãy tìm x.

? Nhận xét bài bạn.

? Nêu cách thử lại x.

- Bảng phụ.

? Tính gì trước, làm gì sau.

? Thực hiện những yêu cầu đó.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Thực hiện.

- Trả lời.

- Mỗi em làm 1 phần.

- Trả lời.

- Mỗi em làm 1 câu. Cả lớp làm bài tập vào vở.

- Trả lời.

- Tính kết quả -> phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.

 I/. Lý thuyết:

1.Tập hợp ,số phần tử của tập hợp

 - Cách viết một tập hợp

 - Số phần tử của tập hợp

 - Kí hiệu: ; ; 

 2.Các phép tính: (SGK/62)

a. Phép cộng và phép nhân

 - Các tính chất:

 b. Phép trừ

 Cho a N ,bN, nếu có x N

Sao cho b + x = a thì ta có:

 x= a – b

 c. phép chia:

 Cho a N ,bN* nếu có x N

Sao cho b .x = a thì ta có phép chia a : b = x

3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

 an = a.a .a (a ≠ 0)

 n thừa số

+ Nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số:

 am : an =am - n (m  n)

II/. Bài tập:

Bài1: (SGK)

a. 276 + 400 + 324

= (276 + 324) + 400 = 1000

b. = 27(75 + 25) – 270

 = 27.100 – 270 = 2430.

c. = {6000 : [219 – 19]} : 15 – 2

 = {6000 : 200} : 15 – 2

 = 30 : 15 – 2 = 2 – 2 = 0

Bài 2:

a.A = {a; b; x; y}

b. Tập hợp A có 99 –10 +1 = 90 phần tử.

Bài 3:

a. 3n = 81 => 3n = 34 => n =4

c. n = 0 ta có: 01357 = 0 (đúng)

n ≠ 0 ta có: n1357 : n = 1

=> n1357 = 1 => n = 1

Vậy: n = 0 hoặc n = 1.

Bài 4:

a. = 5(x – 3) = 70 - 45

=> 5(x – 3) = 25

=> x – 3 = 25 : 5 = 5

=> x = 3 + 5 = 8

b. 10 + 2.x = 45 – 3 = 42 = 16

=> 2x = 16 – 10 => x = 3

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập chương I (tiết 1) - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 26 /9/2010.
 Ngày giảng: 29 /9/2010
 Tiết 17
	 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1).	
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Ôn tập các kiến thức đã học về tập hợp , các phép tính về số tự nhiên.
- Vận dụng lý thuyết vào giải một số bài tập 
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và trình bày khoa học.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ.
 HS : Ôn tập các nội dung đã học
 III/. Tiến trình dạy học:
 1, Ổn định:
 2, Kiểm tra:
? Phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số > 1.
Phát biểu chú ý SGK / 58.
 3, Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
 Hoạt động 1:
Bảng phụ.
? Trong chương đã học những kiến thức nào.
? Nêu các cách viết một tập hợp
? Thế nào là tập hợp rỗng
? Đã học các phép tính nào của các số tự nhiên 
? Nêu tính chất của các phép tính đó.
 ? Phép chia hết ,phép chia có dư
? Công thức tổng quát phép tính của lũy thừa. 
? Chốt kiến thức
Hoạt động 2:
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a. 276 + 400 + 324
b. 27.25 + 27.25 – 270
c.{600:[219–(25- 6)]}:15-2
Bảng phụ.
? Biểu thức đã cho ở dạng nào. Nêu thứ tự thực hiện phép tính.
Bài 2: Cho tập hợp 
 A = {10; 11; 12; ...; 99}
a. Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
b. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử.
Bài 3:
Tìm số tự nhiên n biết:
a. 3n = 81 b. 7n-9 = 49
c. n1357 = n.
? Qua bài vận dụng những kiến thức nào.
Bài 4:
 Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 70 – 5(x – 3) = 45
b. 10 + 2.x = 45 : 43.
- Bảng phụ.
? Bài toán cho biết gì. Tìm gì.
? Tìm x như thế nào.
? Hãy tìm x.
? Nhận xét bài bạn.
? Nêu cách thử lại x.
- Bảng phụ.
? Tính gì trước, làm gì sau.
? Thực hiện những yêu cầu đó.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Thực hiện.
- Trả lời.
- Mỗi em làm 1 phần.
- Trả lời.
- Mỗi em làm 1 câu. Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Trả lời.
- Tính kết quả -> phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
I/. Lý thuyết:
1.Tập hợp ,số phần tử của tập hợp 
 - Cách viết một tập hợp
 - Số phần tử của tập hợp
 - Kí hiệu: ;Ì ; Ï
 2.Các phép tính: (SGK/62)
a. Phép cộng và phép nhân
 - Các tính chất: 
 b. Phép trừ 
 Cho aÎ N ,bÎN, nếu có xÎ N
Sao cho b + x = a thì ta có: 
 x= a – b
 c. phép chia:
 Cho aÎ N ,bÎN* nếu có xÎ N
Sao cho b .x = a thì ta có phép chia a : b = x 
3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên 
 an = a.a.a (a ≠ 0)
 n thừa số
+ Nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số: 
 am : an =am - n	(m ³ n)
II/. Bài tập:
Bài1: (SGK)
a. 276 + 400 + 324
= (276 + 324) + 400 = 1000
b. = 27(75 + 25) – 270
 = 27.100 – 270 = 2430.
c. = {6000 : [219 – 19]} : 15 – 2
 = {6000 : 200} : 15 – 2
 = 30 : 15 – 2 = 2 – 2 = 0
Bài 2:
a.A = {a; b; x; y}
b. Tập hợp A có 99 –10 +1 = 90 phần tử.
Bài 3:
a. 3n = 81 => 3n = 34 => n =4
c. n = 0 ta có: 01357 = 0 (đúng)
n ≠ 0 ta có: n1357 : n = 1 
=> n1357 = 1 => n = 1
Vậy: n = 0 hoặc n = 1.
Bài 4: 
a. = 5(x – 3) = 70 - 45
=> 5(x – 3) = 25 
=> x – 3 = 25 : 5 = 5
=> x = 3 + 5 = 8
b. 10 + 2.x = 45 – 3 = 42 = 16
=> 2x = 16 – 10 => x = 3
Củng cố:
? Hướng dẫn bài 167. 
	 5. Dặn dò:
Ôn tập tiếp chương I.
BT165 ->167 (SGK), 198 – 203 (SBT). 150, 153 (TNC)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17(on tapchuong) moi'.doc