Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nắm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Quy ước a0 = 1 (a 0). Biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.

- Kỹ năng: Biết vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.

- Thái độ: Tính cẩn thận chính xác khi giải toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- G/v : Bảng phụ ghi bài tập 69 (SGK-30)

- H/s : Bảng nhóm, bút viết bảng (phấn)

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Khởi động: ( 7' ). Kiểm tra bài cũ

HS1: Nêu dạng TQ nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ?

HS1: am. an = am+n (m ; n N* )

BT : Viết dưới dạng 1 luỹ thừa

a. a3.a5

b. x7.x. x4

- Gọi 1 h/s đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính 10: 2

Nếu có a10 : a2 kết quả là bao nhiêu

 Tính được :

a. a3.a5 = a8

b. x7.x.x4 = x7+1+4 = x12

HĐ1: Ví dụ. ( 7' )

- Mục tiêu: Làm được một số phép tính về luỹ thừa thông qua ví dụ cụ thể.

- Cách tiến hành: Cá nhân

- G/v cho h/s làm [?1]

- Gọi h/s lên bảng làm và giải thích

- Yêu cầu h/s so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương ?

Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta có cần điều kiện gì không? vì sao?

Kết luận: ( SGK )

57 : 53 = 54 (= 57:3) vì 54.53 = 57.7

57. 54 = 53 (= 57-4) vì 53.54 = 57

a9.a5 = a4 (= a9-5) Vì a9 = a4 . a5 = a9

a9 : a4 = a5 ( = a9-4)

H/s1 số mũ của thương bằng hiệu 2 số mũ.

H/s2: a 0 vì số chia không thể = 0

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 13/9/2009
Giảng: 14/9/09 6A; 16/9/09 6B.
Tiết 14: Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Quy ước a0 = 1 (a ạ 0). Biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Thái độ: Tính cẩn thận chính xác khi giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- G/v : Bảng phụ ghi bài tập 69 (SGK-30)
- H/s : Bảng nhóm, bút viết bảng (phấn)
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: ( 7' ). Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu dạng TQ nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ?
HS1: am. an = am+n (m ; n ẻ N* )
BT : Viết dưới dạng 1 luỹ thừa
a. a3.a5
b. x7.x. x4
- Gọi 1 h/s đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính 10: 2
Nếu có a10 : a2 kết quả là bao nhiêu
Tính được :
a. a3.a5 = a8
b. x7.x.x4 = x7+1+4 = x12
HĐ1: Ví dụ. ( 7' )
- Mục tiêu: Làm được một số phép tính về luỹ thừa thông qua ví dụ cụ thể.
- Cách tiến hành: Cá nhân
- G/v cho h/s làm [?1]
- Gọi h/s lên bảng làm và giải thích
- Yêu cầu h/s so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương ?
Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta có cần điều kiện gì không? vì sao?
Kết luận: ( SGK )
57 : 53 = 54 (= 57:3) vì 54.53 = 57.7
57. 54 = 53 (= 57-4) vì 53.54 = 57
a9.a5 = a4 (= a9-5) Vì a9 = a4 . a5 = a9
a9 : a4 = a5 ( = a9-4)
H/s1 số mũ của thương bằng hiệu 2 số mũ.
H/s2: a ạ 0 vì số chia không thể = 0
HĐ2: Tổng quát. ( 17' )
- Mục tiêu: Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và quy ước.
- Cách tiến hành: Cá nhân
? Nếu có am : an với m > n thì ta có thể tìm được kết quả như thế nào ?
Tính : a10 : a2 = ?
G/v Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số với cơ số ạ 0 ta làm như thế nào ?
Khắc sâu : trừ chứ không chia
* Bài tập củng cố 
- H/s làm bài 67 (SGK-30)
Gọi 3 h/s lên bảng đồng thời mỗi em làm 1 câu. 
a. 38 : 34
b. 108 : 102
c. 106 : a
- G/v ta xét am : anvới m > n
? nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao ? 
H/s
am : an = am-n (a ạ 0) (m>n)
a10 : a2 = a10-2 = a8 (a ạ 0)
H/s phát biểu :
- giữ nguyên cơ số
- Trừ các số mũ
Hs1: a. a8 : 34 = 38-4 = 34
Hs2: b. 108 :102 = 108-2 = 105
Hs3: c. a6 : a = a5 (a ạ 0)
Hãy tính kết quả
54 : 54 = ?
am : an (a ạ 0)
Ta có quy ước : a0 = 1 (a ạ 0)
Vậy am : an = am-n) (a ạ 0)
Yêu cầu h/s nhắc lại TQ (SGK-29)
* Kết kuận: TQ ( SGK )
H/s 54 : 54 = 1
am : am = 1 (a ạ 0)
Vì 1.am = am
H/s phát biểu dạng TQ
am : an = am-n (a ạ 0 ; m > n )
Bài tập [?2]
Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng 1 luỹ thừa
a. 712 : 74 ; b. x6 : x3 (x ạ 0)
c. a4 : a4 (a ạ 0)
- 3 h/s lên thực hiện 
a. 712 : 74
b. x6 : x3 (x ạ 0)
c. a4 : a4 (a ạ 0)
HĐ3: Chú ý. ( 8' )
- Mục tiêu: Biết viết một số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10, số chính phương.
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Nhóm
G/v HD h/s viết 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
2475 = 1.1000 + 4.100 + 7.10 + 5.100
 = 2. 103 + 4. 102 + 7.10 + 5.100
Cho h/s hoạt động nhóm làm [?3]
- Các nhóm cử đại diện trình bày của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai
+ Bước 2: Cá nhân
HĐ nhóm làm [?3]
Kết quả : 538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5.102 + 310 + 8.100
abcd = a.103 + b.102 + c.10 + d.100
- G/v đưa bảng phụ ghi bài 96 (30)
- Yêu cầu h/s đứng tại chỗ trả lời
Bài 71 (30-SGK)
Tìm số TN C biết rằng với mọi n ẻ N* có : cn = 1 ; cn = 0
G/v giới thiệu cho h/s hiểu thế nào là số chính phương.
HD h/s làm câu a bài 72
a. 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
Vậy 13 + 23 là số chính phương
- 2 h/s làm câu b ; c
2 h/s lên bảng làm
HS1 : cn = 1 => c = 1 vì 1n = 1
HS2 : cn = 0 => c = 0 vì 0n = 0
(n ẻ N*)
HS1:
 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 = 62
-> 13 + 23 + 33 là 1 số chính phương
* Kết luận ( SGK )
Tổng kết hướng dẫn về nhà ( 4')
- Học thuộc dạng TQ phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
- BT : 68 ; 70 ; 72 (Phần c SGK-30-31)
- Với phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số cần khắc sâu điều kiện a ạ 0 ; m > n
Tránh sai lầm cho học sinh 73 : 62 = 7 ; 52 + 72 là số chính phương
 2.5 = 102

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc