A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố các kiến thức và quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, luyện tập
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? Viết công thức ?
Chữa bài tập 139 (SGK)
2) Chữa bài tập 144 (SBT)
Giải thích công thức sử dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc tìm tỉ số phần trăm và viết công thức tính.
Chữa bài tập 139 (SGK)
a) 2 = 150%
b) 0,3 tạ = 30 kg ; = 60%
HS2: Chữa bài tập 144 (SBT)
Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là : 4.97,8% = 3,888 kg
Có = p% a = b.p%
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 33 - Tiết 101 Ngày soạn : 01/05/2007 Ngày dạy : 03/05/2007 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố các kiến thức và quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, luyện tập C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? Viết công thức ? Chữa bài tập 139 (SGK) 2) Chữa bài tập 144 (SBT) Giải thích công thức sử dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc tìm tỉ số phần trăm và viết công thức tính. Chữa bài tập 139 (SGK) 2 = 150% 0,3 tạ = 30 kg ; = 60% HS2: Chữa bài tập 144 (SBT) Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là : 4.97,8% = 3,888 kg Có = p% a = b.p% - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới 1) Đặt vấn đề: - Để củng cố các kiến thức và quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 (Bài 138 SGK) - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng câu ? - Gọi 4HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 (Bài 141 SGK) - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Từ , hãy tính a theo b rồi thay vào a – b = 8. - Thực hiện phép tính trên ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3 (Bài 142 SGK) - Em hiểu thế nào là vàng bốn số 9 ? - Tìm tỉ lệ vàng nguyên chất trong vàng bốn số 9 ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 4 Luyện tập toàn lớp. a) Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển ? b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? c) Để có 10 tấn muối thì cần lấy bao nhiêu nước biển ? - GV hướng dẫn để HS xây dựng công thức liên hệ giữa ba bài toán về tỉ số phần trăm. Bài 5 (Bài 146 SGK) - Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? - Từ công thức này suy ra cách tính chiều dài thực tế ? - Vậy, chiều dài thật của máy bay là bao nhiêu ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 6 (Bài 147 SGK) - Yêu cầu HS nêu cách giải và lên bảng thực hiện. - GV giới thiệu thêm về cầu Mỹ Thuận. - HS đọc đề. - HS nêu cách thực hiện của từng câu. - 4HS lên bảng thực hiện. a) b) c) d) - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS tóm tắt đề bài. - Từ a = Thay vào a – b = 8 ta có : - b = 8 = 8 b = 4 a = 12 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Vàng (9999) nghĩa là trong 10 000g vàng này có 9999g vàng nguyên chất. - tỉ lệ vàng nguyên chất trong vàng bốn số 9 là : = 99,99% - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là : = 5% - Trong 20 tấn nước biển chứa lượng muối là : 20.5% = 1 tấn - Để có 10 tấn muối thì cần lấy khối lượng nước biển là : 10 : 5% = 200 (tấn) a = b . p% b = a : p% - HS đọc đề. - HS : T = b = a : T - chiều dài thật của máy bay là : b = = 7051cm = 70,51m - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS nêu cách giải và lên bảng thực hiện. b = 1535m ; T = a =1535. = 0,07675m = 7,675cm - HS nhận xét, bổ sung. IV) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà - Học bài, xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập 148 (SGK) và 137, 141, 142, 146, 148 (SBT)
Tài liệu đính kèm: