Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Học sinh biết:

- Vẽ đoạn thẳng.

- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dụng dạy học:

 Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, thước thẳng, bảng phụ

 Học sinh: SGK, thước thẳng, bút chì.

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.

IV. Tổ chức dạy học:

Hoạt động 1. Vẽ Đoạn thẳng (7 phút)

 Mục tiêu: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, nắm được định nghĩ đoạn thẳng.

 Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Gv nói về cách vẽ một đoạn thẳng:

+ Trên trang giấy cho hai điểm A, B, Lấy bút chì vạch theo cạnh thước từ A tới B. Nét chì trên trang giấy là hình ảnh của đoạn thẳng AB.

+ Khi vẽ các em thấy đầu C của bút chì hoặc trùng A hoặc trùng B, hoặc nằm giữa hai điểm A và B. vậy qua cách vẽ em nào có thể nhận xét về đoạn thẳng AB?

- Gv nghe và đưa ra định nghĩa Đoạn thẳng một cách chính xác. Và cho học sinh đọc định nghĩa trong SGK.

- Gv thông báo:

+ Cách đọc tên đoạn thẳng.

+ Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút) - Hs theo dõi và làm theo hướng dẫn.

+ Hs suy nghĩ trả lời.

- Hs lắng nghe, đọc bài và ghi nhận kiến thức.

 

docx 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/10/2010
Ngày giảng:
 Tiết 7 §6. Đoạn thẳng 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Học sinh biết: 
- Vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: SGK, thước thẳng, bút chì.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Vẽ Đoạn thẳng (7 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, nắm được định nghĩ đoạn thẳng.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv nói về cách vẽ một đoạn thẳng:
+ Trên trang giấy cho hai điểm A, B, Lấy bút chì vạch theo cạnh thước từ A tới B. Nét chì trên trang giấy là hình ảnh của đoạn thẳng AB.
+ Khi vẽ các em thấy đầu C của bút chì hoặc trùng A hoặc trùng B, hoặc nằm giữa hai điểm A và B. vậy qua cách vẽ em nào có thể nhận xét về đoạn thẳng AB?
Gv nghe và đưa ra định nghĩa Đoạn thẳng một cách chính xác. Và cho học sinh đọc định nghĩa trong SGK.
Gv thông báo:
+ Cách đọc tên đoạn thẳng.
+ Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút)
Hs theo dõi và làm theo hướng dẫn.
+ Hs suy nghĩ trả lời.
Hs lắng nghe, đọc bài và ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2. Củng cố khái niệm (13 phút)
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv đưa ra bài tập củng cố khái niệm:
+ Bài 33 SGK T115
\ Gv mô ta bằng hình ảnh cho hs nhớ lại nội dung định nghĩa đoạn thẳng.
+ Bài 35 SGK T116
Gv đưa ra bài toán 34 
+ Gv giúp hs nhận dạng đoạn thẳng.
Gv đưa ra bài toán 38
+ Qua nội dung bài toán Gv giúp học sinh phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng
Gv uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hs chú ý, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Bài 33. 
Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS.
 Hai điểm R, S được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng RS.
Đoạn thẳng PQ là hình gồm 
Học sinh dựa vào những gọi ý của giáo viên hoàn thành bài toán 35, 34, 38.
Hoạt động 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (23 phút)
Mục tiêu: Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv cho Hs quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33; 34; 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
Gv mô ta hình từng vẽ
GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Hs nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h 33), đoạn thẳng cắt tia (h.34) đoạn thẳng cắt đường thẳng(h .35).
 B
 •
C D
• •
 A •
 B
 •
 D
 • C
A
 •
O x
•
B
B
 •
a
A
 Hình 1	Hình 2	Hình 3	Hình 4
V. Tổng Kết – HDVN (2 phút)
Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng ?
Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Làm các bài tập : 37 ; 38 (SGK).
Tiết 7
Đ6. ĐOẠN THẲNG
MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút chì, thước thẳng.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: TIẾP CẬN ĐỊNH NGHĨA ĐOẠN THẲNG (7 ph)
Kiểm tra:
1) Vẽ hai điểm A; B
2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- Đó là một đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Một HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
Ghi bài
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA (13 ph)
I. Đoạn thẳng AB là gì :
1) Định nghĩa : SGK
Đọc là : đoạn thẳng ab (hay đoạn thẳng BA)
A B
A; B là 2 mút (2 đầu)
Bài tập 33 (trang 115)
Bài tập :
Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.
Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ?
Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn trẳng với đường thẳng đó ?
?
a)Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt 
nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên ?
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng ?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình ?
d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng không ? Vì sao ?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ?
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.
HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng
M E N F
ì ì ì ì
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a; b.
HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu: c; d; e ( trả lời miệng ).
a
A
c
C
b B
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm chung ; chỉ có một điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung.
Hoạt động 3: (13 ph)
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
* Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33; 34; 35 điều hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h 33), đoạn thẳng cắt tia (h.34) đoạn thẳng cắt đường thẳng(h .35).
C • B
•
A• • D
• A
O
• K x
 B •
• A
x y
H
B •
Hình 33 Hình 34 Hình 35
Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tiad, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
 B
 •
C D
• •
 A •
 B
 •
 D
 • C
A
 •
O x
•
B
B
•
a
A
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph)
Bài tập 35 SGK (bảng phụ)
Bài tập 36
Bài tập 39
GV: Đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài.
Hai HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ
HS trả lời miệng
Một HS thực hiện vẽ và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng ?
Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Làm các bài tập : 37 ; 38 (SGK).
31; 32; 33; 34; 35 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docx6 hinh t7.docx