Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 19 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 19 - Năm học 2008-2009

 I - MỤC TIÊU :

 - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 - Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các ký hiệu, ≥. Thành thạo tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên.

 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

 II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 - Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ.

 III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ

- Gọi 2 HS lên bảng

+ HS1: Nêu chú ý SGK về cách viết tập hợp và làm BT: Cho A = a, b ;

B = b, x, y . Điền ô trống thích hợp.

+ HS2: Nêu các cách viết một tập hợp, Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách - HS1 : Nêu chú ý SGK. Điền ô trống

 x A ; y B ;

 b A ; b B

- HS2 : Nêu phần đóng khung SGK

Viết tập hợp A bằng 2 cách.

 Hoạt động 2 : 1- TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*

- Giới thiệu tập hợp N. Cho HS điền dấu thích hợp

- Vẽ tia số, biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 và nêu tên gọi các điểm đó.

- Cho HS lên biểu diễn tiếp các điểm 4, 5, 6, 7 . Nhấn mạnh : Mỗi số N được biểu diễn bởi một điểm trên tia số

- Giới thiệu tập N*

- Cho HS điền ô trống - Nghe và điền dấu :

11 N ; N

- Quan sát ghi nhớ cách biểu diễn số trên tia số.

- Biểu diễn các số trên tia số theo y/c GV

- N* = 1;2;3;. ; N*= x N / x 0

- 5 N*; 5 N ; 0 N* ; 0 N

 

doc 38 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 19 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 18/8/2008 Ngày dạy : 
Chương i	 ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1 : Tập hợp . Phần tử của tập hợp.
I.	 Mục tiêu :
 Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy vi dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 Kỹ năng:	Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc.
II. 	Chuẩn bị :
 Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ. 
 Học sinh :	 Giấy khổ A3, bút dạ
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 
Dặn dò HS cách học, giới thiệu nội dung chương I
 Nghe, ghi nhớ
 Hoạt động 2 : 1 - Các ví dụ
+ Cho HS quan sát hình 1 SGK và giới thiệu 
- Tâp hợp các đồ vật trên bàn
+ Nêu thêm các VD :
- Tập hợp các học sinh của lớp 6 C
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4...
 - Cho HS lấy thêm VD
 Quan sát nghe và ghi nhớ
 Lấy thêm các VD về tập hợp
 Hoạt động 3 : 2 - Cách viết . Các kí hiệu 
+ Cách đặt tên : A ; B ; C ; ...
+ Giới thiệu cách viết tập hợp
 Cách viết : A = { ........ }
+A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 A = { 0; 1; 2; 3 }
+ Giới thiệu các phần tử của tập hợp A
+B là tập hợp các chữ cái trong từ "ban" 
 B = { b, a, n } 
Cách viết tập hợp A và B có gì khácnhau?
- Ký hiệu : 1 là phần tử của A, viết 1ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
 4 không là phần tử của A, viết 4 ẽ A
 đọc là 4 không thuộc tập hợp A hoặc 4 không là phần tử của A
+ Cho HS lên viết tập hợp B các chữ cái a, b,c và nêu các phần tử.
+ Cho HS điền ô trống củng cố
+ Chốt cách đặt tên, các kí hiệu
+ Cho HS đọc chú ý 1 SGK
+ Giới thiệu cách viết 2 của tập hợp
+ Giới thiệu cách minh hoạ SGK
 0 . . 1 . a
 . 2 . 3 b . . c 
+ Cho HS làm ?1 và ?2 theo nhóm.
 Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ 
 - Ghi nhớ các kí hiệu
- Viết tập hợp B = { a, b, c } Nêu các phần tử
 - Điền ô trống hợp lí :
3 c A ; 7 c A ; c ẻ A
a c B ; 1 c B ; c ẻ B
 - Đọc chú ý 1 
- Đọc phần đóng khung SGK
- Làm ?1 và ?2 SGK
 Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố 
 - Cho HS làm bài tập 1, 2, 4 trong phiếu in sẵn. GV thu chấm nhanh một số bài.
 - Cho HS làm tại lớp bài 3, 5.
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
 - Học kĩ bài theo SGK
 - Làm bài tập 1 đến 8 trong SBT.
 Ngày soạn : 19/8/2008 Ngày dạy : 
 Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên.
 I - Mục tiêu : 
 - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 
 - Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các ký hiệuÊ, ≥. Thành thạo tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên.
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 - Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ.
 III - Tiến trình lên lớp : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng 
+ HS1: Nêu chú ý SGK về cách viết tập hợp và làm BT: Cho A = { a, b } ; 
B = { b, x, y }. Điền ô trống thích hợp.
+ HS2: Nêu các cách viết một tập hợp, Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
- HS1 : Nêu chú ý SGK. Điền ô trống
 x A ; y B ;
 b A ; b B 
- HS2 : Nêu phần đóng khung SGK
Viết tập hợp A bằng 2 cách.
 Hoạt động 2 : 1- Tập hợp N và tập hợp N*
- Giới thiệu tập hợp N. Cho HS điền dấu thích hợp
- Vẽ tia số, biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 và nêu tên gọi các điểm đó.
- Cho HS lên biểu diễn tiếp các điểm 4, 5, 6, 7 . Nhấn mạnh : Mỗi số N được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
- Giới thiệu tập N*
- Cho HS điền ô trống
- Nghe và điền dấu :
11 N ; N
- Quan sát ghi nhớ cách biểu diễn số trên tia số. 
- Biểu diễn các số trên tia số theo y/c GV
- N* = { 1;2;3;... } ; N*= { x ẻ N / x ạ 0 }
- 5 N*; 5 N ; 0 N* ; 0 N 
 Hoạt động 3 : 2 - Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Cho HS đọc mục a . So sánh số 3 và 5, vị trí của 3 và 5 trên tia số.
- Giới thiệu tổng quát : 
a < b nếu điểm a ở bên trái điểm b 
a > b nếu điểm a ở bên trái điểm b
a Ê b nếu a < b hoặc a = b 
a ≥ b nếu a > b hoặc a = b
- Cho HS viết tập hợp A bằng cách liệt kê
A = { x ẻ N / 6 ≤ x ≤ 8 }
- Cho HS đọc mục b, c
- Giới thiệu 2 số N liên tiếp.
Cho HS làm ? SGK
- Cho HS tìm số N nhỏ nhất, lớn nhất.
Lưu ý : Tập hợp N có vô số phần tử.
- Cho HS làm bài tập 8 SGK
- Đọc mục a.
- So sánh và nêu nhận xét
- Nghe ghi nhớ
 - Viết tập hợp A bằng cách liệt kê : 
A = { 6; 7; 8 }
- Đọc mục b, c
- Làm ? SGK
- Số tự nhiên nhỏ nhất : số 0. Không có số N lớn nhất.
- Làm bài tập 8 SGK
 Hoạt động 4 : Củng cố luyện tập
 - Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK : Gọi 2 HS lên bảng làm, cho bạn nhận xét, bổ sung
 - Cho HS làm bài 8, 9 SGK theo nhóm. Treo bảng nhận xét.
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
 - Ghi nhớ các khái niệm
 - Làm các bài tập 10 -> 15 SBT.
 Ngày soạn : 20/8/2008 Ngày dạy :
 Tiết 3 : Ghi số tự nhiên
 I - Mục tiêu :
 - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
 - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán, biểu diễn giá trị của số thập phân.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 Bảng phụ, bảng số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30, bảng nhóm. Mặt đồng hồ ghi bằng số La Mã
 III - Tiến trình lên lớp : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
+ HS1 : Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 11 và nhỏ hơn 15 bằng 2 cách
+ HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách và biểu diễn các phần tử của B trên tia số.
- Viết các tập hợp theo y/c đề bài.
- Viết tập hợp B theo y/c và biểu diễn trên tia số.
 Hoạt động 2 : 1- Số và chữ số
- Yêu cầu HS : 
- Giới thiệu 10 chữ số đầu dùng ghi số N
- Lấy VD về số tự nhiên. Nêu số chữ số của VD
- Ghi nhớ : (Đọc theo số GV viết)
Chữ số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đọc là
không
một
hai
ba
bốn
năm
sáu
bảy
tám
chín
- Mỗi số N có thể có bao nhiêu chữ số ?
Cho ví dụ
- Nêu chú ý SGK. Giới thiệu bảng số và chữ số để HS điền.
- Cho HS làm bài 10 SGK để củng cố
- Có thể có 1, 2, 3,... chữ số.
 Lấy VD minh hoạ.
- Ghi nhớ cách viết, phân biệt số và chữ số
- Làm bài 10 SGK
 Hoạt động 3 : 2 - hệ thập phân
- Giới thiệu hệ thập phân.
VD : 222 = 200 + 20 + 2
 = 2. 100 + 2. 10 + 2
+ Cho HS viết tương tự : ab ; abc ; abcd
-Lưu ý : Sự phụ thuộc của giá trị mỗi chữ số vào vị trí và bản thân chữ số.
- Cho HS làm ? SGK
- Ghi nhớ
- Viết tương tự theo mẫu.
- Ghi nhớ.
- Làm ? SGK
 Hoạt động 4 : 3 - Chú ý (Cách ghi số La Mã)
- Gọi HS đọc số La Mã ghi trên đồng hồ
- Giới thiệu 3 chữ số I ; V ; X
- Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
Lưu ý các số I, X viết liền nhau không quá 3 lần. Các chữ số giống nhau luôn có giá trị như nhau.
- Cho HS lên bảng viết số La Mã từ 1->10
- Cho các nhóm viết số La Mã từ 11 -> 30
- Treo bảng số La Mã từ 1 -> 30 gọi HS đọc
- Đọc 12 số La Mã trên đồng hồ.
- Ghi nhớ
- Ghi nhớ và vận dụng viết số 9 ; 11.
- Viết số La Mã từ 1 -> 10
- Viết số theo nhóm, treo bảng nhận xét
- Đọc số La Mã trên bảng phụ.
 Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố
 - Cho học sinh làm các bài tập 12; 13; SGK
- Cho học sinh mở rộng viết số lớn nhất có nhất có 4 chữ số khác nhau.
 Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
 - Học bài theo SGK
 - Làm các bài tập 14; 15 SGK và bài 16 -> 23 SBT
 - Đọc mục "Có thể em chưa biết"
 Ngày soạn : 26/8/2008 Ngày dạy :
 Tiết 4 : Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
 I - Mục tiêu
 - Học sinh hiểu được tập hợp có thể có 1 phần tử , nhiều phần tử hoặc vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau.
 - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu ẻ , è.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 Phấn màu, bảng phụ.
 III - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng 
+ HS1 : Giải bài tập 13b, 14 và viết giá trị của abcd trong hệ thập phân
+ HS2 : Giải bài tập 15a,b,c.
- Giải bài tập 13b, 14
- Giải bài tập 15
 Hoạt động 2 : 1 - Số phần tử của một tập hợp 
- Nêu các VD như SGK. Yêu cầu HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp.
Từ đó ta có thể rút ra điều gì ?
- Cho HS làm ?1 SGK
- Nêu ?2 gọi HS trả lời
- Nêu khái niệm tập hợp rỗng
Tập hợp A không có phần tử nào (ặ ).
- Cho HS đọc chú ý SGK. Giải BT 17
- Tìm số phần tử của mỗi tập hợp 
A có 1phần tử ; B có 2 phần tử
C có 100 phần tử ; N có vô số phần tử.
-> 1 tập hợp có thể có 1,........ phần tử.
- Làm ?1 SGK
- Làm ?2 : Không có số N nào thoả mãn.
- Ghi nhớ tập hợp rỗng ặ .
- Đọc chú ý SGK. Làm bài tập 17
A có 21 phần tử; B = ặ không có pt nào.
 Hoạt động 3 : 2 - Tập hợp con
- Cho hình vẽ (vẽ x, y bằng phấn màu)
 E F 
 . c
 . x 
 . y . d 
Viết tập hợp E, F
- Hãy nhận xét các phần tử của E và F?
- Giới thiệu tập hợp con : E là tập hợp con của F.
- Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B ?
- Cho HS đọc đ/ n SGK
- Giới thiệu kí hiệu tập con, cách đọc
- Cho HS làm bài tập ghi trên bảng phụ 
Cho M = { a, b, c } . Viết các tập con của M mà mỗi tập con có 2 phần tử. Thể hiện quan hệ giữa các tập con và M bằng kí hiệu.
- Cho HS làm ?3 SGK, rút ra chú ý.
- Cho HS xác định đúng, sai (bảng phụ)
Cho A = { x, y, m } 
- Lên bảng viết tập hợp E, F
E ={ x, y } F ={ x, y, c, d }
- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
- Trả lời theo y/c của GV
- Đọc định nghĩa SGK
- Ghi nhớ kí hiệu Aè B hay B ẫ A. Đọc
- Làm bài tập GV giao :
- Làm ?3 và nêu hai tập hợp bằng nhau.
- Xác định đúng, sai
M ẽ A ; 0 A ; x è A ; { x, y } ẻA
{ x } è A ; y ẻ A 
 Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố :
 - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ : số phần tử của tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
 - Làm các bài tập 16, 18, 20 SGK.
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 
- Ghi nhớ nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại
- Làm các bài tập 29 -> 33 sách bài tập.
 Ngày soạn : 29/8/2008 Ngày dạy :
 Tiết 5 : Luyện tập
 I - Mục tiêu:
 - Học sinh khắc sâu được khái niệm tập hợp, tập hợp con và hai tập h ... 0
22 : 22 = 1 ; 2: 2 + 2: 2 = 2
(2 + 2 + 2): 2 = 3 ; 2 + 2 - 2 + 2 = 4
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc thứ tự thực hiện ( phần đóng khung SGK)
 - Làm các bài tập 73, 74, 77, 78 SGK, bài 104, 105 SBT
 - Giờ học sau mang theo máy tính bỏ túi.
 Ngày soạn : 25/9/2008 Ngày dạy :
 Tiết 16 : luyện tập 
 I - Mục tiêu: Học sinh
 - Biết vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính; tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
 II - Chuẩn bị của giáo viên học sinh : 
 Bảng phụ ghi bài 80 SGK, tranh vẽ bảng bài 81 SGK, máy tính bỏ túi, phấn màu.
 III - Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS1 lên bảng : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính không có dấu ngoặc. Làm bài 74a,c
- Gọi HS2 lên bảng : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc. Làm bài tập 77b SGK
- Gọi HS 3 lên bảng làm bài 78 SGK đồng thời cùng 2 HS trên
- Cho HS cùng làm, nhận xét, ghi điểm.
- HS1 lên bảng nêu thứ tự thực hiện các phép tính không có dấu ngoặc và làm bài 74a,c
a, 541 + (218 - x) = 735
 218 - x = 735 - 541
 218 - x = 194
 x = 218 - 194
 x = 24
c, 96 - 3(x + 1) = 42
 3(x + 1) = 96 - 42
 3x + 3 = 54 
 3x = 54 - 3
 x = 51: 3
 x = 17
- HS2 lên bảng nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc và làm bài 77b SGK 
- HS 3 làm bài 78 SGK
12000 - (1500. 2 + 1800. 3 + 1800. 2: 3)
= 12000- (3000 + 5400 + 3600: 3)
= 12000 - (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 - 9600 = 2400
 Hoạt động 2 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài 79 SGK
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
Giải thích 1800. 2: 3 là giá tiền quyển sách.
Theo bài 78 giá một gói phong bì là bao nhiêu?
- Treo bảng nhóm ghi sẵn bài 80 SGK cho HS làm theo nhóm (3 nhóm đồng thời theo hình thức tiếp sức)
Nhận xét tuyên dương và nhắc nhở sai sót)
- Treo bảng phụ có kẻ bảng bài 81 và hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
Gọi HS lên áp dụng tính bài 81 SGK
- Cho HS làm bài 82 SGK (có thể tính bằng nhiều cách kể cả máy tính bỏ túi)
Gọi HS lên bảng trình bày
- Đọc đề bài 79 SGK
Trả lời theo GV gọi : điền các số theo thứ tự trong bài 78
- Giá một gói phong bì là 2400 đồng.
- Làm bài 80 theo nhóm trên bảng nhóm treo trên bảng bằng hình thức tiếp sức.
- Nghe ghi nhớ cách sử dụng máy tính
Lên bảng thao tác tính bài 81 theo yêu cầu của GV.
34. 29 + 14. 35
 34 x 29 M + 14 x 35 M +
 MR 1476
- Làm bài 82 SGK
Lên bảng trình bày
34 - 33 = 81 - 27 = 54
34 - 33 = 33(3 - 1) = 27. 2 = 54 ...
 Hoạt động 3 : Củng cố
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Lưu ý tránh sai 3 + 5. 2 ≠ 8. 2
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà 
 - Làm các bài tập 106 -> 110 SBT, câu 1 -> 4 phần ôn tập chương I SGK trang 61
 - Ôn lại các bài đã học để tiết 17 làm bài kiểm tra 45 phút.
 Ngày soạn : 26/9/2008 Ngày dạy :
 Tiết 17 : Kiểm tra 45 phút - Bài số 1 
 I - Mục tiêu: Đánh giá mức độ: 
 - Biết một đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước, khái niệm tập hợp con và số phần tử của tập hợp.
 - Nhận biết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
 - Kĩ năng vận dụng tính chất các phép tính, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số, thứ tự thực hiện phép tính để tính toán và kĩ năng tính nhanh của học sinh.
 II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 - Đề kiểm tra in sẵn đến từng học sinh theo 2 đề tương đương
 - Ôn tập các kiến thức đã học.
 III - Tiến trình thực hiện : 
 1 - ổn định tổ chức : 
 2 - Nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
 3 - Giao đề kiểm tra cho học sinh : Theo 2 đề xen kẽ.
 4 - Đề bài chi tiết : 
Đề A :
 I - Trắc nghiệm : (3 điểm)
 Câu 1(2đ) : Hãy điền dấu "X" vào ô thích hợp :
 Câu 
Đúng
Sai
a) 128 : 12 4 = 122
b) 53 = 125
c) 53. 52 = 55
d) a5 . a = a5
 Câu 2 (1đ) : 
 a, Cho E = {a ; b ; c}. Cách viết nào sau đây sai ? 
	A. bẻ E	C. {b ; a} è E
	B. {a} ẻ E 	 D. {b ; c} è E
 b, Trong các dòng sau đây , dòng nào là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần :
 A. a ; a – 1 ; a + 1	trong đó a ẻ N * ; B. c ; c ; c trong đó c ẻ N 	
 C. b – 1 ; b ; b + 1 trong đó b ẻ N * ;	 D. x + 1 ; x ; x – 1 trong đó x ẻ N *
 II - Tự luận : (7 điểm)
 Câu 1 (3đ) : Thực hiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể )
 a, 4. 52 - 3. 23 b, 28 . 76 + 13 . 28 + 9. 28 c, 1024 : (17. 25 + 15 . 25)
 Câu 2 (4đ) : Tìm số tự nhiên x biết : 
 a, ( x- 10 ) . 20 = 20 b, ( 9x + 3) : 3 = 61
 c) 2x = 32 d, (x - 6)2 = 9
Đề B
 I - Trắc nghiệm : (3 điểm)
 Câu 1(1đ) : 
 a, Trong các dòng sau đây , dòng nào là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần :
 A. a ; a – 1 ; a + 1	trong đó a ẻ N * ; C. c ; c ; c trong đó c ẻ N 	
 B. b – 1 ; b ; b + 1 trong đó b ẻ N * ;	 D. x + 1 ; x ; x – 1 trong đó x ẻ N *
 b, Cho B = {x N ỗ 25 Ê x Ê 26}. Hãy chọn câu đúng ? 
	A. B = ặ	 C. B = {26} 
	B. B = {25}	D. B = { 25 ; 26}
 Câu 2 (2đ) : Hãy điền dấu "X" vào ô thích hợp :
 Câu 
Đúng
Sai
a) 78 : 7 3 = 75
b) 82 = 16
c) 43. 45 = 415
d) x5 . x0 = x5
 II - Tự luận : (7 điểm)
 Câu 1 (3đ) : Thực hiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể )
 a, 4. 52 - 3. 23 b, 18 . 76 + 13 . 18 + 9. 18 c, 1024 : (17. 25 + 15 . 25)
 Câu 2 (4đ) : Tìm số tự nhiên x biết : 
 a, ( x- 10 ) : 10 = 20 b, ( 6x + 3) : 3 = 61
 c) 3x = 27 d, (x - 6)2 = 4
 5 - Đáp án và biểu điểm : 
 Phần trắc nghiệm : Đề A Đề B
 Câu 1 : a, d sai ; b, c đúng Câu 2 : a, d đúng ; b, c sai
 Mỗi ý đúng cho 1 điểm
 Câu 2 : B ; C Câu 1 : B ; D
 Mỗi chọn đúng cho 0,5 điểm
 Phần tự luận : Đề A Đề B
 Câu 1 : a, 4. 52 - 3. 23 = 4. 25 - 3. 8 a, Như đề A
 = 100 - 24 
 = 76 
 b, 28 . 76 + 13 . 28 + 9. 28 b, 18. 76 + 13. 18 + 9. 18
 = 28 (76 + 13 + 9) = 18 (76 + 13 + 9)
 = 28. 98 = 2744. = 18. 98 = 1764
 c, 1024 : (17. 25 + 15 . 25) = 1024 : [25. (17 + 15)] = 1024 : (32. 32) = 1
 Mỗi ý a, b, c làm đúng cho 1 điểm, nếu có thể tính nhanh mà không vận dụng được thì cho 0,75đ cho mỗi ý đúng.
 Câu 2: Đề A.
 a, ( x- 10 ) . 20 = 20 x - 10 = 20 : 20 = 1 x = 10 + 1 x = 11
 b, (9x + 3) : 3 = 61 9x + 3 = 61. 3 = 183 9x = 183 - 3 x = 180
 c, 2x = 32 2x = 25 x = 5
 d, (x - 6)2 = 9 (x - 6)2 = 32 x - 6 = 3 x = 3 + 6 x = 9
 Đề B : Các bước làm tương tự. Đáp án : a, x = 210 ; b, x = 30; c, x = 3; d, x = 8.
 Mỗi ý a, b, c, d làm đúng cho 1 điểm. Nếu đúng từng bước nhỏ mà không đi đến kết quả cho 0,25 đ cho mỗi bước. 
 Ngày soạn : 29/9/2008 Ngày dạy :
 Tiết 18, 19 : Tính chất chia hết của một tổng
 I - Mục tiêu: Học sinh
 - Nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. Biết sử dụng kí hiệu ; 
 - Vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của tổng và hiệu, nhận biết thành thạo một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu.
 - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết của tổng, hiệu.
 II - Chuẩn bị của giáo viên học sinh : 
 - Bảng phụ ghi hai tính chất chia hết của tổng, hiệu và các bài tập 86; 89; 90 SGK
 - Bảng nhóm, phấn màu.
 III - Tiến trình dạy học : 
 Tiết 18 : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời ; Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0? Khi nào thì a ẻN không chia hết cho bẻN ≠ 0 ? Cho VD về mỗi trường hợp trên. 
- Nhận xét trả lời của HS, vào bài mới.
- 1HS : a chia hết cho b ≠ 0 nếu có x ẻN sao cho a = b. x
VD : 8 chia hết cho 2 vì 8 = 2. 4
a không chia hết cho bẻN ≠ 0 nếu 
a = b.q + r ( q, r ẻN và 0 < r < b). VD
 Hoạt động 2 : 1 - Nhắc lại về quan hệ chia hết
- Giới thiệu kí hiệu chia hết, không chia hết.
- Ghi nhớ :
a chia hết cho b là a b
a không chia hết cho b là a b
 Hoạt động 3 : 2 - Tính chất 1 
- Cho HS làm ?1 SGK. Mỗi ý gọi 2HS lên bảng lấy VD minh hoạ.
- Từ kết quả các VD trên, em có nhận xét gì ?
- Giới thiệu kí hiệu "=>" . VD
- Nếu có a m và b m thì ta suy ra được điều gì ?
- CHo HS lấy VD 3 số chia hết cho 3
Tổng đó có chia hết cho 3 không? Vì sao? Hãy xét xem hai hiệu của các số đó có chia hết cho 3 không?
- Từ đó em có nhận xét gì ?
- Hãy viết dạng tổng quát của 2 nhận xét trên
Khi tổng quát ta cần lưu ý điều gì ?
- Nhận xét trên chính là chú ý T34 SGK
- Cho HS nhắc lại tính chất 1 SGK
- ?1 SGK : 
a, 2HS lên lấy VD trên bảng
b, 2HS lên lấy VD trên bảng.
- Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
- Ghi nhớ : "=>" suy ra
- Lên bảng viết : 
a m và b m => (a + b) m
- VD : 15, 33, 24
15 + 33 + 24 = 72 3
Hai hiệu : 33 - 15 = 18 3
 24 - 15 = 9 3
=> Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
 Nếu tất cả các số hạng của 1tổng cùng chia hết cho 1 số thì tổng chia hết cho số đó.
- a m => (a - b) m
 b m với (a ≥ b)
 a m 
 b m => (a + b + c) m
 c m 
Điều kiện : a, b, c, m ẻN và m ≠ 0.
- Nhắc lại tính chất 1 theo GV gọi.
 Hoạt động 4 : 3 - Tính chất 2 
- Cho HS làm ?2 SGK theo nhóm
+ Nêu nhận xét cho mỗi phần
+ Dự đoán nhận xét chung
Treo bảng các nhóm cho HS nhận xét
- Hiệu (35 - 7) có chia hết cho 5 không ?
Hiệu (27 - 16) có chia hết cho 4 không?
Từ đó em có nhận xét gì? 
- Cho HS lấy VD tổng 3 số trong đó có 1 số hạng không chia hết cho 2, hai số hạng còn lại chia hết cho 2. Xét xem tổng đó có chia hết cho 2 không?
- Nếu tổng 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho 1 số nào đó còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Cho VD minh hoạ. 
- Kết luận nội dung tính chất 2
- Làm ?2 SGK theo nhóm, treo bảng nêu nhận xét của nhóm
Nhận xét kết quả nhóm bạn.
Nêu nhận xét chung :
Nếu trong một tổng ...
Tổng quát : a m 
 b m => a + b m
- (35 - 7) = 28 5 ; 35 5 và 7 5
 (27 - 16) = 1 4 ; 27 4 và 16 4
Nhận xét trên vẫn đúng cho một hiệu.
 a m => a - b m
 b m (với a > b ; m ≠ 0) 
- Lấy VD tổng 3 số có 1 số không chia hết cho 2 còn 2 số chia hết cho 2. Xét tổng có chia hết cho 2 không và nêu nhận xét.
(tổng đó không chia hết cho 2)
- Nêu nhận xét. Cho VD minh hoạ.
(Chưa thể kết luận ngay vì có trường hợp chia hết, có trường hợp không chia hết)
- Nhắc lại tính chất 2 SGK
 Hoạt động 5 : Củng cố
- Cho HS nhắc lại hai tính chất đã học
- Cho HS làm ?3 và ?4 SGK
- Cho HS làm bài 86 trên bảng phụ.
- Nhắc lại hai tính chất vừa học
 ?3 : 3 HS lên bảng làm; 
 ?4 : HS đứng tại chỗ trả lời 
- Làm bài 86 trên bảng phụ
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập : 83 ->85 SGK; bài 114 -> 117 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 tuan 1 8.doc