Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Phùng Thị Kim Liên

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Phùng Thị Kim Liên

I. MỤC TIÊU :

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống .

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu , phiếu học tập in sẵn bài tập , bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định :

2. Dạy học bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bảng

* Hoạt động 1 :

Cho ví dụ tập hợp :

- GV cho HS quan sát hình 1

- Các đồ vật trên mặt bàn là gì ? (sách ,bút ) => tập hợp các đồ vật để trên bàn .

-Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK

* Hoạt động 2 : Viết tập hợp :

- Giới thiệu cách viết tập hợp .

- Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 .

- Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập hợp A .

- Giới thiệu các kí hiệu , .

Củng cố :

+ Cho học sinh viết tập hợp B các chữ cái a , b, c, d .

+ Một vài bài tập củng cố khác .

- Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 .

 A = { x N / x < 4="" }="">

+ N là số tự nhiên , tính chất đặc trưng phần tử x là số tự nhiên ( x N ) , nhỏ hơn 4

( x < 4="" )="">

+ Nêu các cách viết tập hợp .

+ Sơ đồ Ven : là 1 vòng kín => GV vẽ hai vòng kín .

+ Chia nhóm hs làm ?1 và ?2

Chú ý:mỗi phần tử chỉ viết một lần

GV cho HS làm các bài tập sau :

- Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.

- Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c , d. Các chữ cái a, b, c , d là gì của tập hợp B . Dùng kí hiệu , để điền vào các chỗ trống thích hợp :

a B ; c B ; 1 B ; d B

- Viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 bằng hai cách .

- HS đọc chú ý trong SGK .

-HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp

-Tìm 1 số ví dụ về tập hợp

+Nghe GV giới thiệu cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp , dung kí hiệu để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp và kí hiệu để chỉ một phần tử không thuộc một tập.

+ HS nghe GV giải thích cách biểu diễn các tập hợp A và B , phần tử của A , B vào trong các vòng kín

 ( mỗi phần tử của một tập hợp là một dấu “.” )

HS hoạt động nhóm :

 ?1 và ?2

Nhóm 1 , 3 :

?1 D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }

 D = {x N / x < 7="">

 2 D ; 10 D

Nhóm 2 ,4 :

?2 B = { N , H , A , T , R , G }

1HS làm bảng , HS còn lạI làm ở giấy nháp

C ={3 ; 4 ; 5 ; 6 };

C ={x N / 2< x=""><>

1HS làm bảng ,HS còn lại làm ở giấy nháp.

Các chữ cái a, b, c , d là các phần tử của tập hợp B

a B , c B , 1 B , d B

1HS làm bảng ,HS còn lại làm ở giấy nháp.

1.Các ví dụ:

Tập hợp các đồ vật trên bàn

Tập hợp các học sinh lớp 6/A

Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a , b , c .

2.Cách viết - Các kí hiệu:

Đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa.

Vídụ: A= {0;1;2;3 }

 hoặc A= {0;3;1;2 }

Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A .

 Ta có:

1 thuộc tập hợp A;viết là : 1 A

5 không thuộc tập hợp A ;viết là : 5 A

*Chú ý :

Có 2 cách viết tập hợp :

-Liệt kê các phần tử .

-Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử .

minh họa tập hợp bằng một vòng kín :

 A

 B

 

doc 109 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Phùng Thị Kim Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SỐ HỌC 6
 Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: Tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 20:Dấu hiệu chia hết cho 2,5.
Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên. Tiết 21:Luyện tập.
Tiết 3: Ghi số tự nhiên. Tiết 22:Dấu hiệu chia hết cho 3,9.
Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 23:Luyện tập.
Tiết 5:Luyện tập. Tiết 24:Ước và Bội .
Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 25.Số nguyên tố .Hợp số .Bảng số nguyên tố.
Tiết 7,8:Luyện tập Tiết 26:Luyện tập. 
Tiết 9 :Phép trừ và phép chia. Tiết 27:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Tiết 10,11:Luyện tập. Tiết 28:Luyện tập.
Tiết 12:Lũy thừa với số mũ tự nhiên . Tiết 29:Ước chung Và bội chung.
Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Tiết 30::Luyện tập. 
Tiết 13:Luyện tập. Tiết 31:Ước chung lớn nhất.
Tiết 14:Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Tiết 32,33:Luyện tập. 
Tiết 15:Thứtự thực hiện các phép tính. Tiết 34:Bội chung nhỏ nhất .
Tiết 16,17:Luyện tập Tiết 35,36: Luyện tập.
Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết. Tiết 37,38:Ôn tập chương I.
Tiết 19:Tính chất chia hết của một tổng. Tiết 39: Kiểm tra chường I (1tiết)
 Chương II: SỐ NGUYÊN.
Tiết 40:Làm quen với số nguyên âm. Tiết 52: Luyện tập.
Tiết 41:Tập hợp các số nguyên. Tiết 53,54:Kiểm tra HKI.
Tiết 42:Thứ tự trong tập hợp các số TiếtT 55,56:Ôn tập HKI.
 nguyên. Tiết 57,58: Trả bài HKI.
Tiết 43:Luyện tập. HọcKỳII:
Tiết 44:Cộng hai số nguyên cùng dấu. Tiết 59:Qui tắc chuyển vế.Luyện tập.
Tiết 45:Cộng hai số nguyên khác dấu. Tiết 60:Nhân hai số nguyên khác dấu.
Tiết 46:Luyện tập. Tiết 61:Nhân hai số nguyên cùng dấu.
Tiết 47:Tính chất của phép cộng các Tiết 62:Luyện tập.
 số nguyên Tiết 63:Tính chất của phép nhân.
Tiết 48:Luyện tập. Tiết 64:Luyện tập.
Tiết 49:Phép trừ hai số nguyên. Tiết 65:Bội và Ước của một số nguyên.
Tiết 50:Luyện tập. Tiết 66,67:Ôn tập chươngII
Tiết 51: Qui tắc dấu ngoặc . Tiết 68: Kiểm tra chương II(1 tiết)
Chương III: PHÂN SỐ.
Tiết 69:Mở rộng khái niệm phân số. Tiết 88: Luyện tập.
Tiết 70:Phân số bằng nhau. Tiết 89: Hỗn số .Số thập phân .Phần trăm.
Tiết 71:Tính chất cơ bản của phân số. Tiết 90:Luyện tập.
Tiết 72: Rút gọn phân số. Tiết 91,92:Luyện tập các phép tính về 
Tiết 73,74:Luyện tập. phân số và số thập phân.
Tiết 75:Qui đồng mẫu nhiều phân số. Tiết 93:Kiểm tra 1 tiết.
Tiết 76:Luyện tập. Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số 
Tiết 77:So sánh phân số. cho trước.
Tiết 78:Phép cộng phân số. Tiết 95,96: Luyện tập.
Tiết 79:Luyện tập. Tiết 97:Tìm một số biết giá trị một phân 
Tiết 80:Tính chất cơ bản của phép số của nó.
 cộng phân số. Tiết 98,99:Luyện tập.
Tiết 81:Luyện tập. Tiết 100:Tìm tỉ số của hai số.
Tiết 82:Phép trừ phân số. Tiết 101:Luyện tập.
Tiết 83:Luyện tập. Tiết 102:Biểu đồ phần trăm.
Tiết 84:Phép nhân phân số. Tiết 103: Luyện tập.
Tiết 85: Tính chất cơ bản của phép Tiết 104,105 :Ôn tập chương III.
 nhân phân số. Tiết 106,107:Kiểm tra HKII.
Tiết 86:Luyện tập. Tiết 108,109,110:Ôn tập cuối năm.
Tiết 87:Phép chia phân số. Tiết 111:Trả bài HKII.
SỐ HỌC
HÌNH HỌC
HỌC KỲ I
18 Tuần
72 tiết
58 Tiết
14 Tuần đầu . 3 tiết = 42 tiết
 4 Tuần cuối . 4 tiết = 16 tiết
14 Tiết
14 Tuần đầu . 1 tiết = 14 tiết
 4 Tuần cuối . 0 tiết = 0 tiết
HỌC KỲ II
17 Tuần
68 tiết
53 Tiết
15 Tuần đầu . 3 tiết = 45 tiết
 2 Tuần cuối . 4 tiết = 8 tiết
15 Tiết
15 Tuần đầu . 1 tiết = 15 tiết
 2 Tuần cuối . 0 tiết = 0 tiết
CẢ NĂM
140 tiết
111 tiết
29 tiết
SỐ HỌC
CHƯƠNG I . ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN .
Tiết 1 :
§ 1 . TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn:
 10/8/2008
I. MỤC TIÊU :
HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống .
HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng kí hiệu .
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu , phiếu học tập in sẵn bài tập , bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Ổn định :
Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1 : 
Cho ví dụ tập hợp :
- GV cho HS quan sát hình 1 
- Các đồ vật trên mặt bàn là gì ? (sách ,bút ) => tập hợp các đồ vật để trên bàn .
-Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK
* Hoạt động 2 : Viết tập hợp :
- Giới thiệu cách viết tập hợp .
- Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 .
- Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập hợp A .
- Giới thiệu các kí hiệu , .
Củng cố : 
+ Cho học sinh viết tập hợp B các chữ cái a , b, c, d . 
+ Một vài bài tập củng cố khác . 
- Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 . 
 A = { x N / x < 4 } 
+ N là số tự nhiên , tính chất đặc trưng phần tử x là số tự nhiên ( x N ) , nhỏ hơn 4 
( x < 4 ) 
+ Nêu các cách viết tập hợp .
+ Sơ đồ Ven : là 1 vòng kín => GV vẽ hai vòng kín .
+ Chia nhóm hs làm ?1 và ?2
Chú ý:mỗi phần tử chỉ viết một lần
GV cho HS làm các bài tập sau :
- Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
- Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c , d. Các chữ cái a, b, c , d là gì của tập hợp B . Dùng kí hiệu , để điền vào các chỗ trống thích hợp : 
a  B ; c  B ; 1  B ; d  B 
- Viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 bằng hai cách .
- HS đọc chú ý trong SGK .
-HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp 
-Tìm 1 số ví dụ về tập hợp
+Nghe GV giới thiệu cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp , dung kí hiệu để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp và kí hiệu để chỉ một phần tử không thuộc một tập.
+ HS nghe GV giải thích cách biểu diễn các tập hợp A và B , phần tử của A , B vào trong các vòng kín
 ( mỗi phần tử của một tập hợp là một dấu “.” )
HS hoạt động nhóm :
 ?1 và ?2 
Nhóm 1 , 3 :
?1 D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
 D = {x N / x < 7 }
 2 D ; 10 D
Nhóm 2 ,4 :
?2 B = { N , H , A , T , R , G }
1HS làm bảng , HS còn lạI làm ở giấy nháp
C ={3 ; 4 ; 5 ; 6 };
C ={x N / 2< x < 7}
1HS làm bảng ,HS còn lại làm ở giấy nháp.
Các chữ cái a, b, c , d là các phần tử của tập hợp B
aB , c B , 1B , d B
1HS làm bảng ,HS còn lại làm ở giấy nháp.
1.Các ví dụ:
Tập hợp các đồ vật trên bàn 
Tập hợp các học sinh lớp 6/A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a , b , c .
2.Cách viết - Các kí hiệu:
Đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa.
Vídụ: A= {0;1;2;3 } 
 hoặc A= {0;3;1;2 } 
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A .
 Ta có:
1 thuộc tập hợp A;viết là : 1 A
5 không thuộc tập hợp A ;viết là : 5 A 
*Chú ý :
Có 2 cách viết tập hợp :
-Liệt kê các phần tử .
-Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử .
minh họa tập hợp bằng một vòng kín : 
.a . b
. c . d
.0
.1
.2
.3
 A
 B
Củng cố : 
- HS làm bài tập 2 / 6 SGK : A = {T ; O ; A ; N ; H ; C }
- Làm bài tập 1 , 3,4 / 6 SGK .
Bài4/6 : những phần tử trong vòng kín thuộc tập hợp . 
Dặn dò :
 - Bài tập về nhà 5 trang 6
 - Học sinh khá giỏi : 6,7,8,9 sách bài tập
. Bài 3/6 : dùng kí hiệu ; 
. Bài 5/6: Năm,quý,tháng dương lịch có 30 ngày ( 4 , 6 , 9 , 11)
TIẾT 2: 
§2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 10/8/2008
I.MỤC TIÊU:
HS biết được tâp hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
Học sinh phân biệt được tập hơpü N và N* , biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . 
Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II . CHUẨN BỊ :
 - SGK , Bảng phụ , phấn màu .
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Cho ví dụ về tập hợp , dùng ký hiệu và để viết các phần tử của hai tập hợp đó . Làm bài tập 3 / 6 SGK .
HS2 : Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách .
Cả lớp làm tại chỗ bài tập 4, 5 /6 SGK 
Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Phần ghi bảng 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N và N*.
-Hãy cho biết các số tự nhiên ?
- Ở tiết trước ta đã biết các số tự nhiên kí hiệu là gì 
- GV ghi lên bảng tập hợp N các số tự nhiên . 
- GV vẽ tia số , biểu diễn các các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... và giới thiệu các điểm .
- GV nhấn mạnh : mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm .
- GV giới thiệu tập hợp N* 
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ; .
5 N* ; 7 N ; 0 N 
0 N*
* Hoạt động 2 : Quan hệ thứ tự :
- GV chỉ trên tia số và giới thiệu trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn .
- Giới thiệu ký hiệu và .
Củng cố : 
- Cho A = {x N / 8 x 11 }. Liệt kê các phần tử của nó ? 
- Nếu a < b và b < c . So sánh a và c , và cho ví dụ ?
+Giới thiệu số liền sau , liền trước .
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? 
+ Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? 
+ Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? 
+ Tập hợp số tự nhiên N có bao nhiêu phần tử?
Củng cố :
GVcho HSlàm bài tập 6/7.sgk
+ Tìm số liền sau của số 17;99;aN ? Số 17 (99;a)có mấy số liền sau ?
+ Số liền trước của số 35 ;1000;bNlà số nào ? 
- HS trả lời tại chỗ 
- Kí hiệu là N
-HS theo dõi GV biểu diễn các số tự nhiên lên tia số .
HS nghe GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 , 
kí hiệu là N*.
HSlàm ở bảng:
5 N* ; 7 N ; 0 N ; 0 N* 
HS nghe GVgiới thiệu : 
-Điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn
- ký hiệu và 
1HS làm bảng , HS còn lạI làm ở giấy nháp.
HS : a<b và b<c thì a<c
HS cho ví dụ :
5 < 7 và 7 < 12 thì 5 < 12
-Hơn kém nhau 1 đơn vị
-Số nhỏ nhát là số 0
-Không có số tự nhiên lớn nhất 
-Tập hợp N có vô số phần tử.
1HS làm bài tập 6/7sgk ở bảng , HS còn lại làm ở giấy nháp.
a)
số liền sau của số : 17là 18
 “ “ “ 99 là: 100 
 “ “ “ a là a+1
b)Số liền trước của số b là b-1
1.Tập hợp N và tập hợp N*:
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các số tự nhiên.
Là những phần tử của tập hợp N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
 0 1 2 3
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
Tập hợp số các tự nhiên khác 0 , kí hiệu là N*.
 N* = { 1 ; 2 ; 3 ; .....}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a/Khi a nhỏ hơn b ( a < b) thì điểm biểu diễn số a nằm bên trái điểm biểu diễn số b trên trục số.
b/ab (a<b hoặc a = b);
 ba ( b>a hoặc b= a)
c/ a<b và b<c thì a<c
d/Mỗi số tự nhiên có 1 số tự nhiên liền sau duy nhất 
e/Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất .Không có số tự nhiên lớn nhất 
f/T ... 28 : 28 
Bài 3 : Điền dấu x vào ô thích hợp : 
Câu
Đúng
Sai
a) Nếu tổng của hai số chia hết cho 6 và một trong hai số đó chia hết cho 6 thì số còn lại chia hết cho 6 . 
b) Nếu số hạng của tổng không chia hết cho 4 thì tổng không chia hết cho 4 .
c) Nếu một thừa số của tích chia hết cho 7 thì tích đó chia hết cho 7 . 
Bài 4 : Học sinh trường THCS A khi xếp hàng 9 ; hàng 10 ; hàng 15 ; hàng 20 đều vừa đủ không dư ai . Tính số học sinh của trường . Biết rằng số haocj sinh của trường trong khoảng từ 700 đến 750 em . 
Bài 5 : Tìm BCNN(15 ; 18 ) ; ƯCLN ( 15; 18) 
So sánh tích của BCNN và ƯCLN với tích của hai số đó .
BIỂU ĐIỂM + ĐÁP ÁP : 
Bài 1 : 2 điểm ( mỗi câu 1 điểm)
Bài 2 : 2 điểm ( mỗi câu 1 điểm)
Bài 3 : 2 điểm ( mỗi câu 0,5 điểm ; riêng câu cuối 1 điểm)
Bài 4 : 3 điểm .
Bài 5 : 1 điểm .
Tiết 41
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngày soạn : 
A . MỤC TIÊU : Học xong bài này HS phải :
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
B . CHUẨN BỊ :
C . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
4+6;4.6 thực hiện được.Vậy 4-6=?
-Giáo viên giới thiệu về chương số nguyên.
- -3°C nghĩa là gì?
 Vì sao ta cần đến dấu âm đằng trước?
-Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu?
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là?
-Giáo viên giới thiệu nhiệt độ dưới 0°C,được viết dưới dấu “ - “ đằng trước.
-Làm bài ?1.
 -5°C chỉ điều gì?
 -10°C chỉ điều gì.
-GV giới thiệu ví dụ 2.
-Qua 2 ví dụ trên thì người ta dùng số âm để biểu thị điều gì?
(Nhiệt độ dưới 0°C,độ cao dưới mặt nước biển).
-Làm bài ?2.
-Làm bài ?3.
-Hãy vẽ 1 tia Ox.
-Trình bày cách vẽ tia số.
-Đánh dấu liên tiếp các đoạn thẳng đơn vị(độ dài tuỳ ý chọn nhưng phải bằng nhau),ghi phía dưới các số tương ứng: 0;1;2;3;...với số 0 ứng với gốc của tia.
-Giáo viên vẽ và giới thiệu trục số.
-Làm bài tập ?4.
 A(-6) ; B(-2) ; C(1) ; D(5). 
-Mỗi tổ có một nhiệt kế.
-Quan sát nhiệt kế.
-Làm bài ?1,gọi 3 học sinh lần lượt đứng đọc tại chỗ.
-Học sinh đọc lại ví dụ 2 (2 em).
-Học sinh trả lời (2 em).
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh đọc lại ví dụ 3 (2 em).
-Học sinh đọc các câu trong ?3.
-Một học sinh lên bảng vẽ.
Cả lớp cùng thực hiện qua vở nháp.
-Học sinh cả lớp vẽ trục số vào vở.
-Cả lớp nghiên cứu.
-Hai học sinh trả lời.
Củng cố : Bài tập :1;2;3/SGK
Hướng dẫn về nhà :
 -Học kỹ bài theo SGK.
 -Làm các bài tập:4;5.
Tiết 42 
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên,điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số.Số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
CHUẨN BỊ
 Hình vẽ một trục số. 
THỰC HIỆN TIẾT DẠY 
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
 Hãy vẽ một trục số,đọc một số nguyên,chỉ ra những số nguyên âm,số tự nhiên.
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu số nguyên dương , số nguyên âm , số không .
- Giới thiệu tập hợp số nguyên và ký hiệu . 
- Tìm mối liên hệ giữa N và Z .
- Số 0 là số nguyên dương hay là số nguyên âm ? 
=> Chú ý : 
- Nêu nhận xét trong SGK . 
- Bài ?1 .
- Bài ? 2 : Hoạt động nhóm : 
- GV cho đại diện từng nhóm thực hiện và cử đại diện nêu phương án thực hiện {a) cách A 1 m về phía trên ; b) Cách A 1m về phía dươí }
- Dựa vào hình ảnh trục số GV giới thiệu khái niệm số đối như trong SGK . 
- ? 4 : 
- HS nhận biết được các loại số : ...
- Gọi 2 HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS nêu lên phần chú ý .
- HS nêu lên phần nhận xét .
- Cả lớp cùng suy nghĩ : 
- Gọi 2 em trả lời .
- Các nhóm cùng thực hiện .
- Đại diện mỗi nhóm nêu cách thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện . 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời . 
4. Củng cố : Bài tập 6 ; 7 ; 8 .
5. Hướng dẫn về nhà : 
Học kỹ bài theo SGK .
Bài tập 9 ; 10 SGK / 70 . 
Bài tập 14 ; 15 ; 16 / Bài tập toán tập 1 . 
Tiết 43
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn :
A . MỤC TIÊU : Học xong bài này HS phải :
- Biết so sánh hai số nguyên .
- Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên . 
B . CHUẨN BỊ :Hình vẽ một trục số .
C . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ :
- Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? 
- Tìm số đối của - 5 ; 10 ; - 7 .
- So sánh hai số tự nhiên trên tia số ( nằm ngang ) : 3 và 9 ; 0 và 10 . Em có nhận xét gì ? 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- So sánh 3 và 5 
- Nhìn trên tia số 3 đứng vị trí nào so với 5.
- Trên trục số cũng như vậy => GV giới thiệu nhận xét như SGK . 
- Làm bài ? 1 ( Bảng phụ ) 
- Yêu cầu HS trả lời trong ô ở đầu bài .
- Làm bài ? 2 ( Bảng phụ ) 
- GV kết luận lại . 
- Quan sát trên trục số , mọi số nguyên dương thì như thế nào so với số 0 ?
- Mọi số nguyên âm sa với 0 ? 
- So sánh các số nguyên âm với số nguyên dương . 
- Nhận xét từ điểm 0 đến điểm 3 trên trục số .
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối . 
- GV giới thiệu cho HS : có thể coi số nguyên gồm hai phần : phần dấu và phần số .Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó. 
 - Làm bài ? 4 . 
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? 
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì ? 
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì ? 
- Khi so sánh hai số nguyên âm trong điều kiện không thể biểu diễn được trên trục số ta có thể so sánh điều gì ? 
- Nêu nhận xét trong SGK .
- HS tự đọc phần mở đầu .
- HS tự trả lời .
- HS đọc lại phần nhận xét . 
- Cả lớp cùng thực hiện ? 1 ; ? 2 . 
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
- HS khác nhận xét . 
- 3 HS lần lượt trả lời . 
- Hs nhận xét .
- HS khác đọc lại định nghĩa trong SGK . 
- HS trả lời từng câu hỏi của GV 
- HS nêu nhận xét trong SGK .
Củng cố : Bài tập 11 ; 12 ; 15 .
Hướng dẫn về nhà :
Học kỹ trong SGK .
Bài tập 16 ->21 / 72 . 
Hướng dẫn bài 20 : a) | - 8 | - | - 4| = 8 - 4 = ? 
 b) | - 7 | . |- 3| = 3 . 7 = ?
Tiết 44
LUYỆN TẬP
Ngày soạn :
A . MỤC TIÊU : 
HS so sánh thành thạo hai số nguyên , biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên , các số nguyên dương ; các số nguyên âm . Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo . 
Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo . 
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , khoa học . 
B . CHUẨN BỊ : SGK - Bài tập giải sãn - Đèn chiếu . 
C . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ :
- Phim 1 : Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên dương được không ? Tại sao ? 
Em hãy viết tập hợp Z các số nguyên . 
* Câu hỏi thêm : 
Số 0 có phải là số nguyên âm không ? Có phải là số nguyên dương không ? 
Nêu kết luận về so sánh hai số nguyên . 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hãy nhận xét ghi như bên đúng hay sai . Điền đúng sai vào ô trống .
- Tập Z bao gồm những số nào ? 
=> Bài 17 khẳng định đúng hay sai ?
- Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang ) thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? 
=> Làm bài tập 18 .
- Số nguyên c lớn hơn -1 nên số nguyên c có thể là những số nào ? Có thể khẳng định c là số nguyên dương được hay không ? 
- Số nguyên d < - 5 thì d có thể là những số nào ? Vậy d có phải là số nguyên âm hay không ? 
- Điền dấu “+” hoặc dấu “ - ” vào chỗ trống để được kết quả đúng :
 0 < ... 2 ; ...15 < 0 ; ...10 < 6 ; ... 3< ...9
- GV nhận xét qua mỗi bài HS làm .
- Giá trị tuyệt đối của một số là gì ? 
Tính : | 18 | ; | 6 |
 | 8 | ; | - 4|
 | - 7| ; | - 3| 
- Gọi 1 HS làm bài 16 .
- HS cả lớp cùng thực hiện .
- 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn . 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 18 ; 19 ; 20 ; 21 . Mỗi em thực hiện 1 bài .
- Cả lớp cùng thực hiện trên giấy nháp .
- Gọi vài HS đứng tai chỗ nhận xét bài làm của bạn .
Củng cố : 
Hướng dẫn về nhà :
Học kỹ lý thuyết .
Xem lại các bài tập đã giải .
Làm các bài tập 22 ; 23 ; 24 ; 32 / SBT toán tập 1 .
Tiết 45
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày soạn :
A . MỤC TIÊU : Học xong bài này HS phải :
Biết cộng hai số nguyên cùng dấu .
Bước đàu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng .
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
B . CHUẨN BỊ : 
GV : Một mô hình trục số ( có gắn hai mũi tên đi lên di động được dọc theo trục số ) ; thước chia khoảng .
Hs : mô hình trục số bằng giấy . 
C . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ :
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần : 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; -1 ; 0 .
Điền dấu “ > “ ; “<” ; “ = ” vào chỗ trống cho thích hợp :
| 4 | ... | 7 | ; | - 2 | ... | - 5 | 
| - 3 | ... | 0 | ; | - 6 | ... | 6 | 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Đặt vấn đề : Sáng nay tại Đà Nẵng nhiệt độ 200C . Đến trưa nay nhiệt độ tăng thêm 20C . Em hãy tính nhiệt độ trưa nay tại Đà Nẵng .
 Trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau : tăng và giảm ; lên cao và xuống thấp ... . Ta có thể dùng các số dương và âm để biểu diễn sự thay đổi đó .
- GV kiểm tra mô hình trục số của HS .
- GV giới thiệu công hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 .
- Gv hướng dẫn HS thực hiện phép cộng trên sơ đồ trục số 
- GV giới thiệu qui ước :
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C . Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C .
+ Khi số tiền tăng 20 000 đ , ta nói số tiền tăng 20 000đ . Khi số tiền giảm 10 000đ , ta có thể nói số tiền tăng -10 000đ . 
- GV giới thiệu cách cộng : (-3) + (-2) = ? trên trục số như SGK .
- Tính : (-7) + (-3) = ? 
- Tính : | - 1| + | - 3| = ? 
Nhận xét : 
- Phim 2 : ? 1 : 
=> GV giới thiệu : vì lí do sư phạm nên nhiều lúc khó khăn khi cộng trên trục số . Do vậy qui tắc sau sẽ giúp ta giải quyết được dễ dàng hơn . 
- Các kết quả trên minh hoạ cho qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . 
- HS thực hiện ví dụ cộng hai số nguyên trên mô hinhd trục số bằng giấy .
- HS thực hiện ví dụ .
- HS khác nhận xét . 
- HS đọc ví dụ .
- HS cả lớp cùng thực hiện trên mô hình trục số . 
=> HS thực hiện vào vở nháp và nhận xét .
- HS tính (-4) + ( -5) : cộng trên trục số . 
- Hướng cho HS nhận xét được tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng . 
Củng cố : 
Làm ? 2 : HS cả lớp làm trên giấy trong . 
Bài tập 23; 24/ SGK .
Hướng dẫn về nhà :
Học qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu .
Làm các bài tập còn lại .

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc hk1.doc