Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

- Cũng cố qui tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên.

- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến trừ thành cộng.

II. Chuẩn bị :

- Gv : Giáo án, bài tập.

- Hs : Bài cũ, làm bài tập.

III. Kiểm tra bài cũ :

Phát biểu qui tắc trừ số nguyên. Viết công thức?

Làm bài 52/82

IV. Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- Gọi hs lên bảng thực hiện bt 66, 67 a d e của bt luyện tập. Gọi hs nhận xét và ghi điểm. Lưu ý trường hợp tìm x mà x nằm bên phải.

- Gọi hs đọc đề bt 68. Gv tóm tắt. Yêu cầu hs nhận xét và nêu cách tính hiệu số bàn thắng thua trong mỗi mùa giải. Gọi một hs lên bảng thực hiện.

- Giới thiệu bt 69. Treo bảng phụ, cho các nhóm tính vào bảng con. Sau đó gv chỉ định 4 nhóm lên điền vào bảng phụ. Các nhóm còn lại nhận xét.

- Treo bảng phụ có bt 71. Yêu cầu hs lên bảng thực hiện tính nhanh.

Hs lên bảng thực hiện bt

66/

4 – (27 – 3) = x – (134 – 4 )

4 – 24 = x – 130

- 20 = x – 130

x = 130 – 20

x = 110

a/

(-37) + (-112) = -149

d/

14 – 24 – 12 = -10 – 12 = -22

e/

(-25) + 30 – 15 = 5 – 15 = -10

Tính hiệu số bàn thắng thua của mỗi mùa giải ta lất số bàn thắng trừ cho số bàn thua.

Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái : 27 – 48 = -11 (bàn)

Hiệu số bàn thắng thua năm nay : 39 – 24 = 15 (bàn)

Các em thực hiện theo nhóm.

Hs lên bảng thực hiện bt 71.

a/ -2001 + (1999 + 2001) =

= -2001 + 2001 + 1999

= 1999

b/ (43 – 863) – (137 – 57) =

= 43 – 863 – 137 + 57

= 43 + 57 – 863 – 137

= 100 – 1000

= -900 66/ 87 sgk.

Tìm số nguyên x, biết :

4 – (27 – 3) = x – (134 – 4 )

4 – 24 = x – 130

- 20 = x – 130

x = 130 – 20

x = 110

67/ 87 sgk.

a/

(-37) + (-112) = -149

d/

14 – 24 – 12 = -10 – 12 = -22

e/

(-25) + 30 – 15 = 5 – 15 = -10

68/ 87 sgk.

Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái : 27 – 48 = -11 (bàn)

Hiệu số bàn thắng thua năm nay : 39 – 24 = 15 (bàn)

Bt 69/ 87 sgk.

 71/ 88 sgk.

a/ -2001 + (1999 + 2001) =

= -2001 + 2001 + 1999

= 1999

b/ (43 – 863) – (137 – 57) =

= 43 – 863 – 137 + 57

= 43 + 57 – 863 – 137

= 100 – 1000

= -900

 

doc 89 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Tuần : 19 Tiết : 59
Tên bài :	QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
I. Mục tiêu :
- Hiểu biết và vận dụng quy tắc chuyển vế.
- Thành thạo quy tắc chuyển vế.
- Không nhầm lẫn dấu lúc chuyển vế.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu hs thực hiện bt 60 sgk.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv giới thiệu ?1. Yêu cầu hs rút ra nhận xét về hai hình trên. Sau đó cho ví dụ.
- Gv giới thiệu a = b là một đẳng thức và từ đó ta có được các đẳng thức khác.
- Gv giới thiệu ví dụ. Yêu cầu hs nhận xét khi ta cộng 2 cho hai vế thì đắng thức như thế nào? 
- Sau khi tìm x nhận xét số hạng nào được chuyển vế? Dấu thay đổi như thế nào?
- Cho các nhóm áp dụng thực hiện ?2 trên bảng con.
- Gọi hs nêu lên quy tắc chuyển vế.
- Thực hiên ?3.
- Rút ra nhận xét : ta biết 
a – b = a + (-b). Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
- x + b = a thì sau khi chuyển vế ta được x = a – b. 
Khi cùng thêm một quả cân 1kg vào hai bên thì chiếc cân vẫn cân bằng. 
Ví dụ : 2 = 2 thì 2 + 1 = 2 + 1
Khi cộng 2 vào hai vế thì đẳng thức không thay đổi.
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x + 0 = -3 + 2
 x = -1
Số -2 đã được chuyển vế, sau khi chuyển vế dấu trừ thành dấu cộng.
Các nhóm thực hiện tương tự như ví dụ vừ làm trên bảng con.
Khi chuyển một số hạng từ vến này sang vế khia của đẳng thức, ta phải thay đổi dấu của số hạng đó : dấu “+” thành dấu “–“ và dấu “–“ thành dấu “+“.
1. Tính chất của đẳng thức.
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ. 
Tìm số nguyên x, biết : 
x – 2 = -3.
Giải :
 x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
 x + 0 = -3 + 2
x = -1
3. Quy tắc chuyển vế. 
Khi chuyển một số hạng từ vến này sang vế khia của đẳng thức, ta phải thay đổi dấu của số hạng đó : dấu “+” thành dấu “–“ và dấu “–“ thành dấu “+“.
V. Củng cố :
Thực hiện bt 61, 64, 65 sgk.
VI. Bài tập về nhà :
Chuẩn bị bt luyện tập.
Ngày soạn : 
Tuần : 19 Tiết : 59
Tên bài :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cũng cố qui tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên.
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến trừ thành cộng. 
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, bài tập.
- Hs : Bài cũ, làm bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu qui tắc trừ số nguyên. Viết công thức?
Làm bài 52/82
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gọi hs lên bảng thực hiện bt 66, 67 a d e của bt luyện tập. Gọi hs nhận xét và ghi điểm. Lưu ý trường hợp tìm x mà x nằm bên phải.
- Gọi hs đọc đề bt 68. Gv tóm tắt. Yêu cầu hs nhận xét và nêu cách tính hiệu số bàn thắng thua trong mỗi mùa giải. Gọi một hs lên bảng thực hiện.
- Giới thiệu bt 69. Treo bảng phụ, cho các nhóm tính vào bảng con. Sau đó gv chỉ định 4 nhóm lên điền vào bảng phụ. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Treo bảng phụ có bt 71. Yêu cầu hs lên bảng thực hiện tính nhanh.
Hs lên bảng thực hiện bt 
66/ 
4 – (27 – 3) = x – (134 – 4 ) 
4 – 24 = x – 130 
- 20 = x – 130
x = 130 – 20 
x = 110
a/
(-37) + (-112) = -149
d/
14 – 24 – 12 = -10 – 12 = -22
e/ 
(-25) + 30 – 15 = 5 – 15 = -10
Tính hiệu số bàn thắng thua của mỗi mùa giải ta lất số bàn thắng trừ cho số bàn thua.
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái : 27 – 48 = -11 (bàn)
Hiệu số bàn thắng thua năm nay : 39 – 24 = 15 (bàn)
Các em thực hiện theo nhóm.
Thành phố 
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Chênh lệch nhiệt độ 
Hà nội
25oC
16 oC
9 oC
Bắc kinh
–1 oC 
–7 oC
6 oC
Matxcơva
–2 oC
–16 oC
14 oC
Pari
12 oC
2 oC
10 oC
Tokyo
8 oC
–4 oC
12 oC
Toronto
2 oC
–5 oC
7 oC
Newyork
12 oC
–1 oC
13 oC
Hs lên bảng thực hiện bt 71.
a/ -2001 + (1999 + 2001) = 
= -2001 + 2001 + 1999
= 1999
b/ (43 – 863) – (137 – 57) =
= 43 – 863 – 137 + 57
= 43 + 57 – 863 – 137
= 100 – 1000
= -900
66/ 87 sgk. 
Tìm số nguyên x, biết :
4 – (27 – 3) = x – (134 – 4 ) 
4 – 24 = x – 130 
- 20 = x – 130
x = 130 – 20 
x = 110
67/ 87 sgk. 
a/
(-37) + (-112) = -149
d/
14 – 24 – 12 = -10 – 12 = -22
e/ 
(-25) + 30 – 15 = 5 – 15 = -10
68/ 87 sgk.
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái : 27 – 48 = -11 (bàn)
Hiệu số bàn thắng thua năm nay : 39 – 24 = 15 (bàn)
Bt 69/ 87 sgk.
 71/ 88 sgk.
a/ -2001 + (1999 + 2001) = 
= -2001 + 2001 + 1999
= 1999
b/ (43 – 863) – (137 – 57) =
= 43 – 863 – 137 + 57
= 43 + 57 – 863 – 137
= 100 – 1000
= -900
V. Củng cố :
Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế mà các em vừa làm bt.
VI. Bài tập về nhà :
BT về nhà 67b, c và bt 70 sgk.
Chuẩn bị bài mới bài : Nhân hai số nguyên khác dấu.
Ngày soạn : 
Tuần : 19 Tiết : 60
Tên bài :	NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu :
- Hs biết cách nhân hai số nguyên khác dấu.
- Hiểu được quy tắc nhân và tính đúng tích của chúng.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Tính : a) (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
 b) (-4) + (-4) 
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Sau khi hs thực hiện các phép cộng ở trên gv viết gọn phép cộng vừa thực hiện lại. Cho các em áp dụng tính ?2 sgk.
- Yêu cầu nhận xét về giá trị tuyệt đối và dấu của tích hai số nguyên khác dấu.
- Từ các ví dụ cho hs rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Nhận xét tích của một số nguyên và số 0.
- Yêu cầu hs đọc ví dụ. Tóm tắt. Yêu cầu nêu các tính tiền lương. Gọi một hs lên bảng giải. Các em khác nhận xét.
- Củng cố : Thực hiện ?4.
- Dặn dò : bt 
?2 
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) 
 = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
Gttđ của tích là tích các gttđ. Dấu luôn mang dấu âm.
Hs rút ra quy tắc :
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả nhận được. 
Tích của một số nguyên với số 0 là 0.
Cách tính tiền lương : lấy số tiền được lĩnh trừ cho số tiền bị phạt.
Lương tháng qua của công nhân A là :
40.20000 – 10.10000 = 700000 đồng.
Hs lên bảng thực hiện ?4.
1. Nhận xét mở đầu. 
Ví dụ : 
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) 
 = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
Gttđ của tích là tích các gttđ. Dấu của tích luôn mang dấu âm.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả nhận được. 
Chú ý :
Tích của một số nguyên với số 0 là 0.
Ví dụ : 
Lương tháng qua của công nhân A là :
40.20000 – 10.10000 = 700000 đồng.
V. Củng cố :
Làm bt 75 sgk. Lưu ý dấu của kết quả. Phối họp nhóm điền vào ô trống bt 76.
VI. Bài tập về nhà :
BT về nhà các bt còn lại.
Chuẩn bị bài mới : Nhân hai số nguyên cùng dấu.
Ngày soạn : 
Tuần : 19 Tiết : 61
Tên bài :	NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. Mục tiêu :
- Biết được cách nhân hai số nguyên.
- Vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
- Thành thạo trong việc nhân các dấu và xác định dấu của tích. Có thể thay đổi dấu của một tích.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Tính và so sánh :
(-12).(-5) và 12.5
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Đặt vấn đề : 12.5 là tích của hai số gì?
- Củng cố : thực hiện ?1.
- Gv giới thiệu ?2. Cho hs suy nghĩ và dự đoán kết quả.
- Dựa vào kết quả vừa tìm được, gợi ý cho hs rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- Gọi hs lên bảng thực hiện ví dụ (-4).(-25). Nhận xét về kết quả cuối cùng.
- Củng cố : Thực hiện ?3.
- Gv kết luận lại các trường hợp nhân hai số nguyên.
- Đưa ra bảng dấu của tích để hs nhận xét dấu của kết quả cuối cùng.
- Đặt vấn đề : Nếu trong tích ta thay đổi dấu của một thừa số, hai thừa số thì dấu của kết quả cuối cùng sẽ như thế nào?
- Củng cố : Thực hiện ?4.
- Dặn dò : bt 
12.5 là tích của hai số tự nhiên hay là tích của hai số nguyên dương.
12.3 = 36
5.120 = 600
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Khi nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
(-4).(-25) = 4.25 = 100
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
5 . 17 = 85
(-15).(-6) = 15.6 = 90 
(+).(+) à (+)
(–).(–) à (+)
(+).(–) à (–)
(–).(+) à (–)
Nếu trong tích ta thay đổi dấu của một thừa số thì dấu của kết quả cuối cùng sẽ đổi dấu.
Nếu trong tích ta thay đổi dấu của hai thừa số thì dấu của kết quả cuối cùng sẽ không đổi dấu.
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
1. Nhân hai số nguyên dương.
 Tích của hai số nguyên dương (khác 0) giống như tích của hai số tự nhiên.
Ví dụ : 
12.3 = 36; 
5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm.
Quy tắc :
Khi nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ : 
(-4).(-25) = 4.25 = 100
Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3. Kết luận.
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì 
a.b = 
Nếu a, b khác dấu thì 
a.b = –()
Chú ý :
* Cách nhận biết dấu của tích:
(+).(+) à (+)
(–).(–) à (+)
(+).(–) à (–)
(–).(+) à (–)
* a.b=0 thì hoặc a=0 hoặc b=0
* Nếu trong tích ta thay đổi dấu của một thừa số thì dấu của kết quả cuối cùng sẽ đổi dấu.Khi thay đổi dấu của hai thừa số thì dấu của kết quả cuối cùng sẽ không đổi dấu.
V. Củng cố :
Làm bt 79, 80 sgk.
VI. Bài tập về nhà :
BT về nhà các bt còn lại.
Chuẩn bị bt luyện tập.
Ngày soạn : 
Tuần : 20 Tiết : 62
Tên bài :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp Hs làm thành thạo các bài toán về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, bài tập.
- Hs : Bài cũ, làm bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Áp d ... 98-99
Tên bài :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Hs được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có kỹ thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
- Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, bài tập.
- Hs : Bài cũ, làm bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ :
 Phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a.
Áp dụng: làm bài tậâp 131 SGK/55.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: cho Hs làm bài 132 SGK/55.
Gv: hướng dẫn nhanh qua, gọi 2 em lên bảng mỗi em một câu.
Gv: yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt.
Gv: ghi nhanh phần tóm tắt.
Gv: đây thuộc dạng toán gì?
Gv: gọi 1 Hs lên thực hiện bài hoàn chỉnh.
Gv: nhấn mạnh lại 2 dạng toán cơ bản về phân số.
Gv: gọi Hs đọc đề và tóm tắt bài.
Gv: ghi tóm tắt lên bảng.
Gv: giả thích thêm về từ “kế hoạch”.
Gv: gọi một Hs lên bảng giải.
Gv: có thể cho kiểm tra 15 phút
Hs: chú ý.
Hs: lên bảng thực hiện.
Hs: đọc và nêu tóm tắt.
Hs: tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Hs: lên bảng trình bài.
Hs: chú ý lắng nghe.
Hs: đọc và nêu tóm tắt.
Hs: chú ý.
Hs: lên bảng giải.
132 SGK/55
a/
b/
133 SGK/55
Khối lượng cùi dừa:
0,8 . = 0,8 . = 1,2 kg
Khối lượng đường.
5% . 1,2 = 0,06 kg
135 SGK/56.
560 sản pẩhm ứng với 1 - 
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
560 : = 560 . = 1260 (sp)
V. Bài tập về nhà :
Xem lại bài tập. Xem trước bài tiếp theo.
Ngày soạn : 
Tuần : 32 Tiết : 100
Tên bài : 	TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ 
I. Mục tiêu :
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
 Làm BT 136 SGK/36.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: cho vd.
Gv: hãy viết tỉ số.
Gv: vậy tỉ số giữa a và b là gì?
Gv: hãy cho vd về tỉ số 2 số.
Gv: tỉ số khác phân số ở chỗ nào?
Gv: trong các cách viết sau cách nào là phân số, cách nào là tỉ số:
Gv: cho tiếp vd SGK/56.
Củng cố: bài 137 SGK/57
Gv: giới thiệu ý nghĩa ủa phần trăm.
Gv: hãy nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm ở lớp 5 mà em đã học
Gv: áp dụng làm vd SGK/57.
Gv: yêu cầu Hs thực hiện.
Gv: tổng quát lên cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số bất kì. Đưa ra qui tắc.
Củng cố ?1.
Gv: treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích có ghi trên bản đồ.
Gv: giới thiệu khái niệm tỉ lê xích như SGK.
Gv: cho Hs đọc vd SGK và yêu cầu Hs giải thích.
Củng cố ?2
Hs: ghi vd.
Hs: 3 : 4 = = 0,75.
Hs: 
Hs: tỉ số thì a và b có thể là số nguyên, số thập phân, phân số,  còn phân số thì a và b chỉ là các số nguyên.
Hs: số thứ nhất và ba là phân số. Còn tỉ số là tất cả.
Hs: cách tìm tỉ số phần trăm của 2 ố ta làm: tìm thuơng của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả.
Hs:
Hs: chú ý và ghi qui tắc.
Hs: chú ý lắng nghe.
Hs: lắng nghe và ghi.
Hs: a= 1 cm
b = 1 km = 100 000 cm.
T = = 
1/ Tỉ số của hai số:
Vd: Một hcn có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hcn đó.
Tỉ số giữa 2 số a và b ( b 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Kí hiệu: hoặc a : b
Ví dụ: SGK/56.
2/ Tỉ số phần trăm:
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của số: 78,1 và 25.
Giải
Qui tắc:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: 
3/ Tỉ lệ xích:
Tỉ lệ xích T của một bản vẽ (một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa 2 điểm trên bản vẽ (bản đồ) và khoảng cáhc b giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế:
T = ( a, b có cùng đơ vị đo)
Kí hiệu: T: tỉ lệ xích
V. Củng cố :
Lớp 6B có 40 Hs. Kết quả thi HKI môn Toán có 14 em dưới TB. Tính tỉ số pần trăm Hs trên TB. Và em có suy nghĩ như thế nào về kết quả trên.
VI. Bài tập về nhà :
Làm bt 138; 141; 143; 144; 145 SGK/58-59 và chuẩn bị bt luyện tập.
Ngày soạn : 
Tuần : 33 Tiết : 101
Tên bài :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số và biết vận dụng vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, bài tập.
- Hs : Bài cũ, làm bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ :
 Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
Áp dụng: và 0,3 tạ với 50 kg.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: cho Hs làm bài 138 SGK/58.
Gv: yêu cầu Hs lên bảng tóm tắt bài.
Gv: yêu cầu Hs tính a theo b rồi thế vào a – b = 8
Gv: nói nhanh bài 142 SGK/59.
Gv: cho bài tương tự cho cả lớp làm tại chỗ.
Gv: hướng dẫn qua rồi cho ít phút Hs lam rồi gọi 3 em lên bảng, mỗi em một câu.
Gv: gọi 1 Hs lên bảng trình bày.
Gv: gọi 1 Hs lên bảng giải bài 147 SGK/59.
Hs: thực hiện.
Hs: tóm tắt bài.
Hs: thực hiện a theo b.
Hs: ghi bài tập.
Hs: nghe hướng dẫn và làm tại chỗ.
Hs: lên bảng làm.
138 SGK/58
141 SGK/58
a – b = 8
Thay ,
ta có - b = 8
mà a – b = 8
nên: a = 16 + 8
= 24
 Bài tập:
a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
c/ Để có mười tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?
Giải
a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20 . 5% = 20 . 
 = 1 (tấn)
c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
10 : 
 = 200 (tấn)
146 SGK/59
Theo đề bài: 
T = 
a = 56,408 cm
Chiều dài thực tế của máy bay là:
T = 
nên: 
= 56,408 . 125
= 7051 (cm)
= 70,51 (m)
147 SGK/59
T = 
nên: a = b . T
= 1535 . 
= 0, 07675 (m)
= 7,675 (cm)
V. Bài tập về nhà :
Xem lại bài và xem trước bài tiếp theo.
Ngày soạn : 
Tuần : 33 Tiết : 102
Tên bài : 	BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu :
- HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng vận dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các dạng biểu đồ trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
 Làm BT 137 SBT/36.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: đặt vấn đề vì sao có các dạng biểu đồ là do nó làm nổi bật và so sánh trực quan cac giá trị % của ùng 1 đại lượng.
Gv: hướng dẫn từng dạng biểu đồ.
Gv: cho Hs xem H.13 SGK/60.
Gv: tia thẳng đứng ghi gì? Và tia nằm ngang ghi gì?
Gv: các cột có chiều cao bằng phần trăm tương ứng có màu hoặc kí hiệu khác nhau..
Gv: yêu cầu thực hiện ?
Gv: yêu cầu Hs tính % và đứng tại chỗ đọc kết quả.
Gv: gọi 1 Hs khá lên bảng vẽ hình.
Gv: giới thiệu dạng 2.
Gv: cho Hs quan sát H.14
Gv: hãy cho biết có bao nhiêu o6 vuông.
Gv: nó biểu hiện 100%.
Gv: cho Hs làm bài 149
Gv: cho Hs quan sát H.15
Gv: hướng dẫn đọc biểu đồ.
Gv: hướng dẫn cách vẽ.
Gv: cho Hs đọc số liệu hình vẽ Gv có sẵn.
Hs: lắng nghe.
Hs: quan sát.
Hs: tia thẳng đứng ghi % còn tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
Hs: tóm tắt bài.
Hs: vẽ hình.
Hs: quan sát.
Hs: có 100 ô vuông
Hs: làm bài 149 SGK/61
Hs: quan sát H.15
Hs: lắng nghe.
Hs: quan sát.
1/ Biểu đồ phần trăm dạng cột:
Lớp 6B có 40 HS.
Đi xe buýt: 6 em.
Đi xe đạp: 15 em.
Còn lại đi bộ.
Số % Hs đi xe buýt so cả lớp
Số % Hs đi xe đạp so cả lớp
Số % Hs đi bộ so với cả lớp.
100% - (15% + 37,5%)
= 47,5 %
2/ Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông:
3/ Biểu đồ phần trăm dạg hình quạt:
50%
15%
35%
V. Củng cố :
Làm bài tập 150 SGK/61
VI. Bài tập về nhà :
Làm bt 151 – 153 SGK/61-62 và chuẩn bị bt luyện tập.
Ngày soạn : 
Tuần : 33 Tiết : 103
Tên bài :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số %, đọc các biểu đồ %, vẽ biểu đồ.
- Giáo dục ý thức vươn lên cho Hs.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, bài tập.
- Hs : Bài cũ, làm bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ :
 Làm bài 151 SGK/61
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: muốn dựng được biểu đồ này ta cần gì?
Gv: gọi lần lượt Hs thực hiện tính cho kết quả.
Gv: gọi 1 Hs lên bảng.
Gv: cho bài tập.
Gv: cho ít Hs làm và gọi lên bảng.
Hs: tổng số các trường PT, rồi tính tỉ số.
Hs: thực hiện tính.
Hs: ghi bài tập.
Hs: làm bài.
152 SGK/61
Tổng số các trường PT nước ta năm học: 1998 – 1999.
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường TH chiếm:
Trường THCS chiếm:
Trường THPT chiếm:
Bài tập:
Trong tổng kết HKI lớp 6 có 8 HS Giỏi, 16 HS Khá, 2 HS Yếu, còn lại là HS TB. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Giải
Số Hs Giỏi chiếm: 20%
Số Hs Khá chiếm: 40%
Số Hs Yếu chiếm: 5%
Số Hs TB chiếm: 35%
V. Bài tập về nhà :
Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bt 154; 155; 161 SGK/64 và chuẩn bị ôn Chương III.
Ngày soạn : 
Tuần : 34 Tiết : 104
Tên bài :	ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu :
- Hs được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và so sánh phân số cũng như các phép tính trên phân số.
- Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x
II. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án, bài tập.
- Hs : Bài cũ, làm bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ :
 Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
Áp dụng: và 0,3 tạ với 50 kg.
IV. Dạy bài mới :

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 HKII.doc