I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết.
3. Thái độ
- Ham học, chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
HS: Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.
- Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Sĩ số: / Vắng: .
2. Kiểm tra(Không)
3. Bài mới (3’)
Đặt vấn đề: Cho a = 144; b = 124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
HS: a 9 ; b 9
GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10’)
GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng
HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8
GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1
GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378
- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.
- Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?
HS: Trả lời.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?
HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378
GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?
HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9.
GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK.
253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu 1. Nhận xét mở đầu
(Sgk)
378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Ví dụ: (SGK)
253 =(2+5+3) +(2.11.9+5.9)
= (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011 TIẾT 22: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập và các bài toán mang tính thực tế. - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. 3. Thái độ - Chú ý, ham học, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Học lý thuyết, làm các bài tập phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số:/ Vắng:. 2. Kiểm tra HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm bài tập 95/38 SGK. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 125/18 SBT. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. Bài 96/39 Sgk GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5, em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? - Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải. HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn. b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. Bài 97/39 Sgk GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5) Bài 98/30 Sgk GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. Bài 99/39Sgk GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 100/39 Sgk GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV. Bài 96/39 Sgk a/ Không có chữ số * nào. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài 97/39 Sgk a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504 b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405 Bài 98/30 Sgk Câu a : Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. Bài 99/39Sgk Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: xx ; x 0 Vì : xx 2 Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8 Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk Ta có: n = abcd Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 4. Củng cố GV: Nêu lại cách giải các dạng bài đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập ra về nhà. - Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” ============================================================== Ngày soạn: 04/10/2011 Ngày giảng: 05/10/2011 TIẾT 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 3. Thái độ - Ham học, chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học. - Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:/ Vắng:. 2. Kiểm tra(Không) 3. Bài mới (3’) Đặt vấn đề: Cho a = 144; b = 124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9? HS: a 9 ; b 9 GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10’) GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9. - Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? HS: Trả lời. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu 1. Nhận xét mở đầu (Sgk) 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Ví dụ: (SGK) 253 =(2+5+3) +(2.11.9+5.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (14’) GV: cho HS đọc ví dụ SGK. áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1. - Yêu cầu HS giải thích vì sao? HS: Thảo luận nhóm GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: (SGK) + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 9: (SGK) ?1 Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (14’) GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. Lưu ý: Một số cho 9 thì chia hết cho 3. Củng cố: Làm ?2 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: SGK + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 3(SGK) ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Nên * {2 ; 5 ; 8} 4. Củng cố(2’) - GV: khắc sâu kiến thức của bài - HS: làm bài 101sgk/41 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Làm bài tập 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. - Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. ============================================================== Ngày soạn: 05/10/2011 Ngày giảng: 06/10/2011 TIẾT 24: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kĩ năng - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán. 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. HS: làm bài tập phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Sĩ số:/ Vắng:. 2. Kiểm tra (5’) - HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 102a sgk/41 - HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 102b sgk/41 - Đáp án bài 102sgk/41 a) A ={3564; 6531; 6570; 1248} b) B = {3564; 6570} 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bài 106/42 Sgk (5’) GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: 10000 GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a/ Chia hết cho 3? b/ Chia hết cho 9? HS: 10002 ; 10008 Bài 107/42 Sgk (8’) GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 108/42 Sgk (7’) GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Bài 109/42 Sgk (8’) Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 110/42 Sgk: (9’) Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. GV: Giới thiệu các số m, n, r, d như SGK. - Cho HS hoạt động theo nhóm - Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh r và d? (HS: r = d) GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK. GV: Nếu r d => phép nhân sai. r = d => phép nhân đúng. HS: Thực hành kiểm tra bài 110. Bài 106/42 Sgk a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 Bài 107/42 Sgk Câu a : Đúng Câu b : Sai Câu c : Đúng Câu d : Đúng Bài 108/42 Sgk Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011 Giải: a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0 c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2 d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Bài 109/42 Sgk Điền số vào ô trống: a 1 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 110/42 Sgk Điền các số vào ô trống,rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp: a 78 64 72 b 47 59 21 c 366 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 4. Củng cố (2’) GV: nhắc lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải. 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Xem lại các bài tập đã giải - Đọc trước bài mới “Ước và bội ”. ============================================================== Ngày soạn: 09/10/2011 Ngày soạn: 11/10/2011 TIẾT 25: ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kĩ năng - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước ... : 3 x = - 5 c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 x = 1 Bài tập: (6’) a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; Bài 120/100 SGK. (6’) Giải: a) Có 12 tích tạo thành. b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Có 6 tích là bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20. 4. Hướng dẫn về nhà + Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng: 30/01/2012 TIẾT 72: KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi tính toán, trình bày bài - Nghiêm túc, tích cực làm bài. II. NỘI DUNG MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TL TL TL TL So sánh các số nguyên. Thực hiện các phép tính cộng, trừ , nhân và luỹ thừa trong tập hợp Z Nhận biết được thứ tự của các số trong Z Nắm được bản chất phép toán và thực hiện đúng, nhanh nhẹ nhàng. Vận dụng thành thạo trong bài toán tìm x , điều kiện để một số , một tổng chia hết cho một số . Số câu hỏi Số điểm % 1 1 10% 1 1 10% 1 1 10% 3 3 30% Tìm giá trị tuyệt đối , bội và ước của số nguyên. Nhận biết được một số nguyên là bội, là ước của một số. Biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Biết phân TH để tìm GTTĐ của một biểu thức chứa số nguyên. Số câu hỏi Số điểm % 1 1 10% 1 1 10% 1 1 10% 3 1 30% Tìm số nguyên chưa biết từ biểu thức đã cho hay từ điều kiện cho trước. Hiểu bản chất phép toán theo thứ tự trước sau để giải bài toán tìm x Tìm số nguyên a, b theo điều kiện ràng buộc của bài toán. Số câu hỏi Số điểm % 3 3 30% 1 1 10% 4 6 40% Tổng số câu Tổng số điểm % 2 2 20% 2 2 20% 4 4 40% 2 2 20% 10 10 100% ĐỀ BÀI Câu 1: (3đ) a) Sắp xếp các dãy số sau theo thứ tự tăng dần: -27 ; 38 ; -45 ; 0 ;13 ; 29 ; 33 ; b) Liệt kê tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 x < 5 c) Tìm tất cả các ước của -8. Câu 2: (3đ) Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể): a) (24 – 36) + 112 b) 16.20 - 8.10.2 c) 2.(-3)2 + 3.(-5) + 15. Câu 3: (3đ) Tìm số nguyên x biết: 2x + 41 = 33 5x – 13 = 27 3 = 18 Câu 4: (1đ) Tìm tất cả các số nguyên x, y sao cho x.y = – 6 và x > y ĐÁP ÁN Bài Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -45 ; -27; 0 ;13 ; 29; 33; ; 38 . b) Các số nguyên x thoả mãn: -4 x < 5 là: -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4. c) Các ước của -8 gồm: 1đ 1đ 1đ Câu 2 (3 điểm) (24 – 36) + 112 = -12 + 112 = 100 16.20 - 8.10.2 = 16(20 – 10) = 16.10 = 160. c) 2.(-3)2 + 3.(-5) + 15 = 2.9 + (-15) + 15 = 18 1đ 1đ 1đ Câu 3 (3 điểm) 2x + 41 = 33 Đ/s: x = - 3. 5x – 13 = 27 Đ/s: x = 8 3 = 18 Đ/s: x = 11 và x = -1 1đ 1đ 1đ Câu 4 (1 điểm) Các số nguyên x, y sao cho x.y = – 6 và x > y x -6 -3 -2 -1 1 2 3 6 y 1 2 3 6 -6 -3 -2 -1 Đối chiếu điều kiện của x và y ta có: x = 1, 2, 3, 6 ; y = -6, -3, -2, -1 thỏa mãn. 0,5đ 0,5đ III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI - Nắm vững kiến thức: - Kỹ năng vận dụng: - Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG III: PHÂN SỐ TIẾT 73: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thưc - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. 2. Kĩ năng - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. 3. Thái độ - II. CHUẨN BỊ - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số:/27. Vắng: 2. Kiểm tra ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số? 3. Bài mới Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta học qua bài: “Phân số”. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Khái niệm phân số GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học? HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi. GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia. (Lưu ý: Số chia luôn khác 0) GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu? HS: (-3) chia cho 4 thì thương là . là thương của phép chia nào? HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3). GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? HS: Trả lời như trong SGK. GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào? HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0. GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại. HS: Đọc tổng quát. * Hoạt động 2: Ví dụ. GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2. HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = . 1. Khái niệm phân số. + Tổng quát: (SGK) 2. Ví dụ. ; ; ; Là những phân số - Làm ?1. - Làm ?2. - Làm ?3 4. Củng cố:(3’) Làm bài 1, 2/5, 6 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) + Học thuộc của phân số. + Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT. + Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK + Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên? Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 74: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố. HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số:/27. Vắng: 2. Kiểm tra HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân số? Làm bài tập sau: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: a/ b/ c/ d/ e/ HS2: Làm bài 4/4 SBT. 3. Bài mới Đặt vấn đề: (H.1) (H.2) GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ? HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa. Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa. GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên? HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau” Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Trở lại ví dụ trên Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ? HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) GV: Một cách tổng quát phân số khi nào? HS: nếu a.d = b.c GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa? HS: Phát biểu định nghĩa SGK. GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau? HS: GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao? HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10. GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. * Hoạt động 2: Các ví dụ:(20’) GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? HS: GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao? HS: vì: 3.7 (-4).5 -Làm bài ?1 Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không? a/ và ; b/ và c/ và ; d/ và GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì? HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận. GV: Cho hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao? HS: Trả lời. - Làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao? a/ và ; b/ và ; c/ và GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây: a/ ; b/ c/ ; d/ 1. Định nghĩa (SGK) 2. Các ví dụ Ví dụ1: vì: 3.7 (-4).5 - Làm ?1 - Làm ?2 Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết: Giải: Vì : Nên: x. 28 = 4.21 => x = = 3 4. Củng cố - Làm bài tập 6a/8 SGK. - Làm bài tập 7a,b/8 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa. - Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK. - Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT. - Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng:
Tài liệu đính kèm: