Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 36 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 36 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

 Học sinh độc lập, vận dụng kiến thức học được ở chương vào giải bài tập kiểm tra 90 phút.

Đánh giá mức độ nhận thức của từng học sinh

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Đọc kĩ nội dung cơ bản của học kì II toán 6

 Tìm hiểu tài liệu, đề kiểm tra

 chọn đề bài và biểu điểm phù hợp với đối tương học tập

Đồ dùng: SGK; SBT; SGV; STK và các tài liệu luyện tập toán 8

 Đề được in cho từng HS. Số đề = số HS

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

GV: ổn định lớp phát đề bài cho từng HS

 HS: Nhận đề bài Kiểm tra, tìm hiểu đề bài

GV: Quan sát toàn bộ quá trình làm bài của HS

Ghi lại những thông tin cần thiết đánh giá chất lượng bài làm của HS

 HS: Độc lập vận dụng kiến thứ học được làm bài.

GV: Nhắc HS ghi tên và lớp vào bài làm trước ki hết giờ làm bài 1 phút

GV: thu bài làm khi hết giờ làm bài

 HS: Xem lại bài và ghi tên vào bài làm

HS: Giao bài ra đầu bàn.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 36 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 36
Tiết: 107
Ôn tập cuối năm
13-04-2012
I/. Mục tiêu:
HS: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương. 
 Luyện tập giải các bài tập, thông qua việc giải bài tập học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản của chương có kĩ nămg cần thiết làm tốt bài kiểm tra
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 172 sgk-T67.
Chia đều 60 kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh
Ôn tập cuối năm
Bài 172 sgk-T67.
Nếu bớt đi 13 kẹo thì số kẹo chia hết số hs lớp 6C. Vậy số học sinh lớp 6C là ước lớn hơn 13 của 60-13=47
U(47)={1, 47}
Trả lời số học sinh lớp 6 C là 47 em.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 173 sgk-t67
Một cac nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó.
HS: Nhận xét bài làm , sửa sai
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 173 sgk-t67
Khi xuôi dòng 1 giờ ca nô đi được khúc sông
Khi ngược dòng 1 giờ ca nô đi được khúc sông
Vậy một giờ dòng nước chảy đi được 
 khúc sông
Ta có khúc sông bằng 3
Vậy chiều dài khúc sông là 3: =45
Trả lời khúc sông dài 45km.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 175 sgk-t67. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy đựoc nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một minh vòi B thì mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể thì su bao lâu đầy bể.
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 175 sgk-t67.
Để chảy đầy bể một mình vòi 1 hết 9giờ, vòi hai hết 4giờ 30phút
ị 1 giờ vòi 1 chảy được bể, vòi hai bể
Như vậy 1 giờ hai vòi chảy được bể
để chảy đầy bể hai vòi chảy trong 3 giờ
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 174 sgk-t67. So sánh hai biểu thức A và B biết rằng:
HS: Nhận xét bài làm , sửa sai
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 174 sgk-t67.
; 
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài tập 176 sgk-t67. Tính
HS: Nhận xét bài làm , sửa sai
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài tập 176 sgk-t67
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 177 sgk-t68. đổi độ C sang độ F
a). Trong điều kiện bình thường, nước sôi ở bao nhiêu độ F?
b). Lập công thức tính độ F sang độ C, rồi tính xem 500F bằng bao nhiêu độ C
c). ở bắc cực có một thời điểm mà nhiệt kế đo độ C và đọ F cùng chỉ một số. Tìm số đó
Bài 177 sgk-t68.
 Trả lời số chỉ mà hai nhiệt kế cùng chỉ là -40.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 178 sgk-t68. Tỉ số vàng
a). Một hình chữ nhật đạt tỉ số vàng, biết chiều rộng là 3,09. Tính chiều dài.
b). Chiều dài hình chữ nhật là 4,5m. để đạt tỉ số vàng thì chiều dài của hình chữ nhật bằng bao nhiêu
c). Một khu vườn hình chữ nhật dài 15,4m, chiều rộng là 8 mét. Khu vườn này có đạt tỉ số vàng không? 
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 178 sgk-t68. Tỉ số vàng
Tỉ số chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là 1:0,618 là tỉ số vàng.
a). 1:0,618=x:3,09
x=1:0,618ì3,09=5mét
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó bằng 5m
b). 1:0,618=4,5:x
x=4,5:(1:0,618)=2,781m
Chiều rộng của hình chữ nật bằng 2,781mét
c). Tỉ số của khu vươn là 8:15,4=1:1,925
Vậy khu vườn đó không đạt tỉ số vàng.
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: Giao nhiệm vụ về nhà
 Nhận xét và xếp loại giờ học
Xen lại bài học
Ôn kiến thưc số và hình 
chuẩn bị làm bài kiểm tra 2 tiết cả hình và số
Tuần: 36
Tiết:108-109
Kiểm tra cuối năm 90 phút (Cả số học và hình học)
13-04-2012
I/. Mục tiêu:
 Học sinh độc lập, vận dụng kiến thức học được ở chương vào giải bài tập kiểm tra 90 phút.
Đánh giá mức độ nhận thức của từng học sinh
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung cơ bản của học kì II toán 6
 Tìm hiểu tài liệu, đề kiểm tra
 chọn đề bài và biểu điểm phù hợp với đối tương học tập
Đồ dùng: SGK; SBT; SGV; STK và các tài liệu luyện tập toán 8
 Đề được in cho từng HS. Số đề = số HS
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
5’
GV: ổn định lớp phát đề bài cho từng HS 
HS: Nhận đề bài Kiểm tra, tìm hiểu đề bài
HD2
90’
GV: Quan sát toàn bộ quá trình làm bài của HS
Ghi lại những thông tin cần thiết đánh giá chất lượng bài làm của HS
HS: Độc lập vận dụng kiến thứ học được làm bài.
GV: Nhắc HS ghi tên và lớp vào bài làm trước ki hết giờ làm bài 1 phút
GV: thu bài làm khi hết giờ làm bài
HS: Xem lại bài và ghi tên vào bài làm
HS: Giao bài ra đầu bàn.
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Làm lại bài Kiểm tra vao vở học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6. tuan 36.doc