A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh nhớ được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Kỹ năng:
- Học sinh làm được các bài tập về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Làm được các bài tập thực tiễn.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Đồ dùng DH.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, luyện tập.
NS: 17. 4. 2010 NG: 6B: 19. 4. 2010 6A: 20. 4. 2010 Tiết 97 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nhớ được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2. Kỹ năng: - Học sinh làm được các bài tập về tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Làm được các bài tập thực tiễn. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực. b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Đồ dùng DH. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (5’) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập về chia phân số. - Cách tiến hành: +) Yêu cầu HS làm bài tập: Thực hiện các phép tính: a) 3,6 : 27 ; b) -35 ∙ 910 +) Đáp án: a) 3,6 : 27 = 12,6 ; b) -35 :910 = -23 Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ mở đầu (12’) - Mục tiêu: - Học sinh bước đầu làm được bài tập về tìm giá trị phân số của một số cho trước qua bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên nêu bài toán: - Giáo viên phân tích cách giải: +) Để tìm x ta làm như thế nào ? GV nhận xét, chốt lại. - Như vậy để tìm một số biết 35 của nó bằng 27 ta làm như thế nào ? 1. Ví dụ: - HS theo dõi, ghi bài: Bài toán: 35 số học sinh lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh ? Bài giải: Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x thì theo đề bài, ta có: x . 35 = 27. ⇒ x = 27 : 35 = 45. Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh. - HS trả lời: Để tìm một số biết 35 của nó bằng 27 ta tính: 27 : 35 Hoạt động 2. Tìm hiểu quy tắc (12’) - Mục tiêu: - Học sinh phát biểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. - Cách tiến hành: - Để tìm một số khi biết mn của nó bằng a ta làm như thế nào ? +) Giáo viên chốt lại và giới thiệu quy tắc như SGK. - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc bằng lời. - Yêu cầu HS làm bài 2 (HĐCN 4’) GV nhận xét, chốt lại. 2. Quy tắc: - HS suy nghĩ, trả lời. - HS lắng nghe, ghi bài: Quy tắc: Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a. Số đó là: - HS phát biểu quy tắc. - HS lên bảng chữa. HS dưới lớp làm vào vở: ?1 a) Số đó là: 14 : 27 = 49. b) Số đó là: -23 : 327 = -233 Hoạt động 2. Củng cố (12’) - Mục tiêu: - Học sinh vận dụng được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó để giải các bài tập. - Cách tiến hành: *) Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. *) Yêu cầu HS làm bài tập ?2 +) 350 lít nước chiếm bao nhiêu phần của bể nước ? +) Tìm dung tích bể ta tìm một số khi biết 720 của nó bằng 350. GV nhận xét, chốt lại. - HS thực hiện - HS lên bảng chữa. HS dưới lớp làm vào vở: ?2 350 lít nước tương ứng với (bể) Vậy dung tích của bể là: (lít) Đáp số: 1000 lít e. tổng kết, hd về nhà (4’) - Giáo viên chốt lại các kiến thức, cách giải các dạng bài tập. - HD học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập. Làm các bài tập: 126, 128, 129. NS: 18. 4. 2010 NG: 6B: 20. 4. 2010 6A: 21. 4. 2010 Tiết 98, 99 luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ được củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng: - Học sinh làm được các bài tập về tìm giá trị phân số của một số cho trước và các bài tập thực tế áp dụng quy tắc trên. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực. b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: MTBT, Đồ dùng DH. 2. Học sinh: MTBT. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (5’) - Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó; làm được bài tập áp dụng. - Cách tiến hành: +) Yêu cầu HS lên bảng: Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó; áp dụng tìm một số biết 27 của nó bằng 10. +) Đáp án: Số đó là: 10 : 27 = 35. Hoạt động 1. Luyện tập (28’) - Mục tiêu: - Học sinh làm được các bài tập về tìm một số biết giá trị một phân số của nó ; các bài tập thực tiễn áp dụng quy tắc trên. - Đồ dùng: Máy tính bỏ túi. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) Yêu cầu HS làm bài tập 126 (HĐCN 4’) Giáo viên hướng dẫn HS: áp dụng công thức: GV nhận xét, chốt lại. *) Yêu cầu HS làm bài tập 128 (55) (HĐCN 3’). HD: Tìm một số biết 24% của nó bằng 1,2. GV nhận xét, chốt lại. *) Yêu cầu HS làm bài tập 133 (Tr.55) HD: - Để tìm số kg cùi dừa ta tìm một số biết của nó bằng 0,8 - Để tìm số kg đường ta tìm 5% của 1,2. GV nhận xét, chốt lại. *) Giáo viên hướng dẫn HS sử dụng MTBT thực hiện lại các phép toán trong các bài tập nêu trên. 1. Bài 126 (Tr.54) HS lên bảng chữa. HS dưới lớp làm vào vở: a) Số đó là: 7,2 : 23 = 10,8. b) Số đó là: - 5 : 137 = -72. 2. Bài 128 (Tr.55) HS lên bảng chữa. HS dưới lớp làm vào vở: Số kilôgam đậu đen cần nấu chín là: 1,2 : 24% = 5 (kg) 3. Bài 133 (Tr.55) HS lên bảng chữa. HS dưới lớp làm vào vở: Có 0,8 kg thịt ba chỉ Thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa ? kg cùi dừa? ? kg đường Bài giải: Số kg cùi dừa cần dùng là: Số kg đường cần dùng là: 1,2 . 5% = 0,06 (kg) Đáp số: 1,2kg 0,06kg Hoạt động 2. Củng cố (8’) - Mục tiêu: - Học sinh nhớ được phương pháp giải các dạng bài tập áp dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Cách tiến hành: *) Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải các dạng BT đã nghiên cứu trong bài học - GV chốt lại các kiến thức. *) Yêu cầu HS làm bài tập 130. Đố. GV nhận xét, chốt lại. - HS thực hiện. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS suy nghĩ, trả lời: Bài 130: Đố: Số đó là: e. tổng kết, hd về nhà (4’) - Giáo viên chốt lại các kiến thức, cách giải các dạng bài tập. - HD học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập (Tiếp). Làm các bài tập: 132, 135.
Tài liệu đính kèm: