Giáo án Số học 6 - Tiết 26-45 - Hà Mạnh Liêm

Giáo án Số học 6 - Tiết 26-45 - Hà Mạnh Liêm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập thực tế.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ :

1- Giáo viên:

- Phương pháp: Ván đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm

 sgk , Bảng phụ ,Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.

2- Học sinh: sgk .

 

doc 141 trang Người đăng vanady Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 26-45 - Hà Mạnh Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
 Tiết 26: luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1- Giáo viên:
- Phương pháp: Ván đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
 sgk , Bảng phụ ,Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
2- Học sinh: sgk .
III. Tiến trình dạy học:
Tổ chức : 6B: 6C : 
 2.Kiểm tra bài cũ :
- Định nghĩa hợp số?
Chữa bài 119 SGK T47
-Định nghĩa số nguyên tố? Chữa bài tập 120 SGK T47
GV NX , cho điểm 
- HS1 lên bản trả lời và chữa bài
Bài 119
 Để 1* là hợp số thì * 
 Để 3* ồa hợp số thì *
- HS2 lên bản trả lời và chữa bài
Bài 120:
Để 5* là số nguyên tố thì *
3 . Bài mới : ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số BT cụ thể ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : luyện tập
 - Yêu cầu HS làm bài 121.
 a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm câu a
Thay k = 0 thì 3k là snt hay hợp số?
Tương tự lấn lượt thay k bằng 1; 2; 3.
- Y/CHS tự làm phần b.
- Yêu cầu HS làm bài tập 149 SBT.
- Hai HS lên bảng chữa bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài 123.
- GV giới thiệu cách kiẻm tra 1 số là số nguyên tố (SGK 48).
Bài tập:
- Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số. (Trò chơi).( Bảng phụ )
- Mỗi đội 10 em.
1. luyện tập
- HS đọc đầu bài.
- HS trả lời.
- HS làm bài
với k = 0 thì 3.k = 0 , không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3.k là hợp số ( vì ngoài hai ước là 1 và 3 ra còn có các ước khác )
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
 Bài 149(sbt/20)
a) 5. 7. 6 + 8. 9 = 2 vậy tổng trên là hợp số.
b) Tương tự, b còn là ước của 7.
c) 2 (hai số hạng lẻ ị tổng chẵn).
d) 5 (tổng có tận cùng là 5).
Bài 123 .
a) 
a
29
67
49
127
173
253
P
2;
3;
5
2;
3;
5;7
2;
3;
5;7
2;3;
5;
7;11;
2;3;
5;7;
11;13
2;3;
5;7;
11;13
Bài tập: Điền dấu ‘’x’’vào ô thích hợp:
Số nguyên
 tố
Hợp số
 0
 2
 97
 110
 125 + 3255
 1010 + 24
 5.7 - 2.3
 1
 23.(15.3 - 6.5)
x
x
x
x
x
x
Hoạt động 2 .Có thể em chưa biết 
	- Yêu cầu HS làm bài tập 124.
2 .Có thể em chưa biết 
Bài 124:
Máy bay có động cơ ra đời năm abcd 
a là số có đúng 1 ước ị a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất ị b = 9
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số ( c ạ 1) ị c = 0.
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất ị d = 3.
Vậy abcd = 1903.
Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời.
4- Củng cố :
 Khắc sâu lại kiến thức trọng tâm thông qua các dạng bài tập đã chữa .
5- Hướng dẫn :
- Học bài. Xem lại các bài tập đã chữa .
- BTVN 153 , 150 158 (SBT /21)
 HD Bài 158 : a = 2 . 3 . 4 . 5 ... 101
 Xét : a + 2 2 suy ra a + 3 3 
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
 Tiết 27 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. 
2. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
3. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1- Giáo viên: - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
 - sgk , Bảng phụ
2- Học sinh: sgk, Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
Tổ chức : 6B : 6C: 
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS .
Bài mới :
ĐVĐ: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
- GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ?
- GV hướng dẫn HS phân tích 1 cách Gọi 2 HS phân tích cách khác .
- GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố.
Ta nói 300 được phân tích ra TSNT l.
- Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- GT định nghĩa SGK T49
- Các số 2; 3; 5 có phân tích được nữa không ?.
- GT Chú ý: SGK T49
1. phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
VD: 300 = 6. 50
 300 = 3 . 100
 300 = 2 . 150.
 300 300 300
6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75
 5 5 2 5 2 5 3 25
 5 5
300 = 2.3.2.5.5 = 2.2 . 3 . 5.2
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 
 = 2.2.3.5.5.
-HS trả lời.
- HS đọc bài.
* Chú ý: SGK .
Hoạt động 2. cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
- GV hướng dẫn HS phân tích.
- Lưu ý HS:
 + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11.
 + Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa.
- Y/C HS so sánh KQ với KQ ở phần 1
- GT nhận xét SGK T50
- Yêu cầu HS làm ?1.
GV kiểm tra bài làm 1 5 em .
 2. cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1 
300 = 22. 3. 52.
- HS so sánh: Giống nhau.
- HS làm bài.
?1. 420 2
 210 2
 105 3
 35 5
 7 7
 1 
420 = 22. 3. 5. 7
4- Củng cố: 
- Yêu cầu HS làm bài tập 125 SGK.
 GV HD cách làm . 
Bài 126:
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, GV phát bài cho các nhóm.
- Y/ c sửa câu sai lại cho đúng.
- Y/c: a) Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
- HS làm bài
Bài 125(sgk/50)
a) 60 = 22. 3. 5 
c) 285 = 3.5. 19
d) 1035 = 32. 5 . 23
Bài 126(sgk/50)
Sửa lại : 120 = 2 .3 . 4 . 5 = 23 . 3 . 5
 306 = 2 .3 . 51 = 2 . 32 . 17 
	567 = 92. 7 = 34 . 7
5- Hướng dẫn
- Học bài.
Làm bài tập 127, 128, 129 SGK. , 126 SBT.
HD bài 128 :
 Để biết mỗi số có là Ư(a) hay không ta xét xem a có chia hết cho số đó không ?
Ta xét : a = 23 . 52 . 11 = 22 ( 2. 52 . 11 ) chia hết cho 14
 .....................................?
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày soạn:..
Ngày giảng:
Tiết 28: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
2. Kĩ năng: 
HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 1- Giáo viên: Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
 sgk , phiếu học tập.
 2- Học sinh: SGk , sbt, stk
III. Tiến trình dạy học:
Tổ chức : Sĩ số 6B 6C
Kiểm tra 15 phút:
Đề bài :
1, Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : 50 ; 174 
2, Thay * bởi chữ số thích hợp : 
 ** . * = 111
Đáp án + biểu điểm :
1, 50 = 2 . 52 (3đ) 174 = 2 . 3 .29(3đ) 
2, 37 . 3 = 111(4đ)
3.Bài mới :
ĐVĐ: Vận dung cách phân tích một số ra TSNT để giải bài tập .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 - Y/C học sinh làm bài 129 SGK T50
- GV khắc sâu cách tìm ước.
- Yêu cầu HS làm bài tập 130, 
Hd: phân tích ra thừa số ngtố rồi áp dụng bài 129 để làm.
- Y/C HS làm bài 133 SGK t51
- Y/C HS làm bài 131 SGK T50
HD Tích của hai số tự nhiên bằng 42 ị mỗi thừa số là ước của 42.
Tìm các ước của 42 ị số phải tìm
HD phần b, TT phàn a lưu ý là a< b
- Y/C HS làm bài 132 SGK T 50
 ? Số túi và số bi có mqh ntn?
1- Bài tập phân tích một số ra TSNT rồi tìm ước.
- HS làm bài.
a, Các ước của a là: 1; 5; 13; 65.
b, Các ước của b là: 1; 2; 4; 8; 16; 32
c,Các ước của c là: 1; 3; 7; 9; 63.
- HS làm bài.
a, 51 = 3. 17 Ư(51) = 
b, 75 = 3. 52 Ư(75) =
c, 42 = 2. 3 . 7 
Ư(42) = 
d, 30 = 2. 3. 5 
Ư(30) = 
- HS làm bài.
a) 111 = 3. 37
 Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111}.
b) ** là ước của 111 và có hai chữ số nên ** = 37. * = 3
 Vậy 37. 3 = 111.
2- Bài tập tìm số.
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS làm bài
a) Ư ( 42) = 
ị các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21;
3 và 14; 6 và 7.
b) 
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS trả lời: Số túi là ước của 28.
- HS làm bài
Ư928) = 
Vởy có thể xếp bi vào: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
Củng cố :
- Khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, áp dụng để làm bài tập.
- Khắc sâu qua các dạng bài tập.
5. Hướng dẫn :
- Học bài. đọc lại phần có thể em chưa biết .
- Làm bài 161, 162, 165, 168. SBT, 129(sgk/50)
 HD Bài 165 :
 + Phân tích 115 ra TSNT
 + Tìm ** và * 
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 29: ước chung và bội chung
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
2. Kĩ năng: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Phương pháp:thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
 - sgk.
2- Học sinh: sgk, sbt
III. Tiến trình dạy học:
Tổ chức : Sĩ số : 6B : 6C: 
Kiểm tra bài cũ : 
- HS1: Nêu cách tìm các ước của một số ? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12).
- HS2: Nêu cách tìm các bội của một số ? Tìm B(4) ; B(6) ; B(3).
Yêu cầu cả lớp cho nhận xét.
GV nx , cho điểm .
Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}.
Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}.
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 ...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 ...}.
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 ...}.
Bài mới :
 ĐVĐ: Những số nào vừa là Ư(6) , vừa là Ư(4) ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. ước chung 
- Y/V HS quan sát bài tập ở phần KT bài cũ và cho biết :Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ?
- GV: Ta nói 1; 2 là ước chung của 4 và 6 
- ? thế nào là ước chung của hai số.
- Gt kháI niệm SGK/51
Ký hiệu : Tập hợp các Ước chung của 4 và 6 là ƯC (4,6) .
VD: ƯC(4 ; 6) = {1; 2}.
x ẻ Ư(a ; b) nếu: a x và b x.
- Nếu x ẻ ƯC(a; b) thì x có qh ntn với a và b?
- GT 
- Nếu x ẻ ƯC(a; b; c) thì x có qh ntn với a, b và c?
- TQ
x ẻ ƯC (a,b,c) nếu a x , b x , c x
- Yêu cầu HS làm ?1.
1. ước chung 
- HS: Số 1 và số 2.
- HS trả lời
- HS đọc bài.
- HS trả lời: a x và b x
- HS trả lời: a x ; b x và c x
- HS làm bài.
?1. 8 ẻ ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 8
 40 8.
 8 ẻ ƯC (32 ; 28) sai vì 32 8
 28 8.
ƯC (4; 6; 12) = {1; 2}.
Hoạt động 2. bội chung 
- Y/V HS quan sát bài tập ở phần KT bài cũ và cho biết :B(4) và B(6) có số nào giống nhau ?
- GV: Ta nói 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6 
Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
- GV giới thiệu KN SGK T52
Kí hiệu: BC (4 , 6) = {0; 12; 24; ...}.
- Nếu x x ẻ BC (a,b) thì x qh ntn với a,b?
x ẻ BC (a,b) nếu x a , x b.
- TQ
- Mở rộng ta có :
x ẻ BC (a,b,c) nếu: x a ; x b ; x c c.
 ... V – HS
Nội dung
1. Khoanh tròn kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là: 3 ; ; 
2. Chữa bài tập 111 SGK.
Bài 112:
Bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát vận dụng tính chất các phép tính để ghi kết quả ô trống.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
Bài 113.
Tương tự như bài 112.
Bài 114 .
- Nêu nhận xét, cách giải.
- 1HS lên bảng trình bày.
GV y/c HS đọc đề bài 
GV HD HS thực hiện .
1. Đáp số: 
2.Bài 111(Sgk/49)
 Số nghịch đảo của là 
Số nghịch đảo của 6 (hay ) là 
Số nghịch đảo của là -12.
Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là .
Bài 112(SGK/49).
Kết quả: (36,05 + 2678,2) + 126
 = 36,05 + (2678,2 + 126)
 = 36,05 + 2804,2 (theo a)
 = 2840,25 (theo c)
 (126 + 36,05) + 13,214
 = 126 + (36,05 + 13,214)
 = 126 + 49,264 (theo b)
 = 175,264 (theo d).
(678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g).
3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e).
Bài 113(SGK/50)
Kết quả : 
* (3,1 . 47) . 39 = 5682,3
 * (15,6 . 5,2 ) . 7,02 = 569,4624
* 5682,3 : (3,1 . 47) = 39 
Bài 114(SGK/50).
(-3,2). + (0,8 - 2
= 
= 
= 
= 
= 
Bài 119(SBT/23).
= 
= 
= 
4. Củng cố : Khắc sâu lại cho HS cách giải một số bài toán : Thực hiện phép tính về phân số , số thập phân , tìm x ? 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.
- Xem lại tát cả các BT đã chữa .
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày soạn:..
Ngày giảng:..
	Tiết 93 Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu : 
Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức và kỹ năng giải toán của học sinh qua bốn phép tính về phân số .
 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập, cẩn thận chính xác trong tính toán.
	 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, kỷ luật nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn bài.
III. Tiến trình bài giảng:
 1- Tổ chức: 6B: 6C:
 2- Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
Đề bài:
I. Trắc nghiệm
Cõu 1: (1đ) Điền vào ... giá trị thích hợp
A. Số đối của là....	B. Số đối của -221 là......
C. Số nghịch đảo của là.......	D. Số nghich đảo của là....
Câu 2: (1đ) Điền dấu <; <, = vào.....
Câu 3: (1đ) Toồng cuỷa hai phaõn soỏ vaứ laứ:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: (1đ) Keỏt quaỷ ủoồi ra phaàn traờm laứ:
A. 15 %	B .75%	C. 150%	D. 30%
II. Tự luận
Câu 5 (2 đ) Thực hiện phép tính ( tính hợp lí nếu được)
a. b. 
Câu 6 (3đ) Tìm x, biết:
 a) 	 b) 	
 c) 
Câu 7: (1đ) Tính tổng S = 
Đáp án + thang điểm
I. Trắc nghiệm Mỗi ý đúng 1 điểm 
Câu 1: 
A. 	B. 221	C. 	D. 
Câu 2:
A. 	D. <
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
II. Tự luận
Câu 5 (2 đ) Thực hiện phép tính ( tính hợp lí nếu được) Mỗi ý đúng 1điểm
a. = = 	
b. = = = 
Câu 6 (3đ) Tìm x, biết: Mỗi ý đung được 1 điểm
 a) 	x = 	(0. 5đ) x = 	 x = ( 0. 5đ	)
 b) 	3x = 	 3x = 3x = 	0. 5đ	
 3x = x = 	0. 5đ	
 c) 0. 5đ	
 x= x = x = 	0. 5đ	
Câu 7 (1 Điểm)
S = 	0.25 đ
2S =2.( )	
2S = 	0.25đ	
2S = 	0.25đ	
2S = 2S = 2S = s = 	0.25đ	
 4. Củng cố: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
	 5. HDVN: Đọc trước bài tìm giá trị phân số của một số cho trước
Ngày soạn:..
Ngày giảng:..
 Tiết 94: tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3.Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II. chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
 sgk, sgv, sbt, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: sgk , sbt, học và làm bài đầy đủ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số: 6B: / 6C: /
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 . Bài mới :
ĐVĐ : Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ?
 Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1. Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số
- Bảng phụ:
 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. .
 . 4 :5 
20 
 : 5 . 4 
- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ?
Hoạt động 2. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
1. Ví dụ:
- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với .
Tương tự làm các phần còn lại.
- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
2. Quy tắc:
 Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b 
(m,n ẻ N , n ạ 0).
Hoạt động 3 . Luyện tập vận dụng quy tắc 
- Yêu cầu HS làm ?2.gọi đồng thời 3 HS lên bảng .
GV kiểm tra bài làm của một số HS , NX bài làm của HS trên bảng , KL bài giải đúng
1. Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số
 . 4 80 :5 16
20 
 : 5 4 . 4 16
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
2. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
1. Ví dụ:
HS đọc ví dụ.
Giải:
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
 45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
 45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
 45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 45. (HS).
* Quy tắc: SGK/51.
3 . Luyện tập vận dụng quy tắc
?2. a) Tính 76. 
Vậy của 76 cm bằng 57cm .
b) Tính 96. 62,5% =96. 
Vậy 62,5% của 96 tấn bằng 60 tấn .
c) Tính 1. 0,25 = 0,25 = 
Vậy 0,25 của một giờ bằng giờ .
4 . Củng cố :
GV khắc sâu lại quy tắc 
 của b bằng b . 
Gọi HS thực hiện trên bảng .
GV NX .
Bài 115(SGK/51)
a) 5,8 ; b) ; c) 11,9 ; d) 17.
Bài 116(SGK/51).
Tính : 16% . 25 = . 25 = 54
 25% . 16 = . 16 = 54
 16 % . 25 = 25 % . 16.
a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21.
b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24
5 . Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết. Làm bài tập: 117, 118, 119.( SGK/ 51-52)
HD bài 118 : a, .........? b , 21 - ...............? 
Ngày soạn:..
Ngày giảng:..
 Tiết 95: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm.
 sgk, sgv, sbt, đồ dùng dạy học, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Sgk, sbt, làm bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.	
III. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức: Sĩ số. 6B: / 6C: /
2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ dạy
3- Bài mới :
ĐVĐ: Vận dụng quy tắc ‘’Tìm giá trị phân số của một số cho trước ‘’ để giải mộtu số bài toán cụ thể .
 Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động . Luyện tập
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Chữa bài 117 .
HS2: Chữa bài 118 .
Chữa bài 119.
GV cho điểm 
Bài 117(SGK/51).
Tính . 13,21. =(13,21. 3):5 
 = 39,63 : 5 = 7,926 
7,926. (7,926. 5) : 3
 = 39,63 : 3 = 13,21.
Bài 118(SGK/52)
a) 9 viên. b) 12 viên.
Bài 119(SGk/52).
An nói đúng vì:
.
- GV phát phiếu học tập cho HS:
 Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 - a.
 Cột A
 Cột B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%
a) 16.
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25.
BT : 
Kết quả:
 (1 - a)
 (2 - e)
 (3 - c)
 (4 - d)
 (5 - b)
- Điền kết quả vào ô trống:
Số giờ
 giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Đổi ra phút
 30'
 20'
 10'
 45'
 24'
 35'
 16'
- GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập).
Bài 121 .
Gọi một HS đọc và tóm tắt đầu bài.
- Gọi 1HS trình bày lời giải.
GV NX .
GV HD HS sử dụng MTCT để tính .
Bài 121.
Tóm tắt:
- Quãng đường HN – HP : 102 km.
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.
Giải:
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
 102. = 61,2 (km).
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
 102 - 61,2 = 40,8 km.
 Đáp số: 40,8 km.
HS NX .
Bài 120(SGK/52)
HS sử dụng MTCT để tính .
4. Củng cố : Khắc sâu lại quy tắc ‘’ Tìm giá trị phân số của một số cho trước ‘’
Khắc sâu lại một số BT đã chữa l.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 125 ; 125, 126 .
 Ngày soạn:..
Ngày giảng:..
 Tiết 98. tìm một số biết giá trị một Phân số của nó
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó. Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Thái độ: Có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1- Giáo viên: SGK , Bảng phụ.
2- Học sinh: SGK , 
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số . 6A: / 6B: /
2. Kiểm tra bài cũ : Bài 126(SBT/24) .
Đáp án : Số HS trung bình bằng : 45 . = 21 (HS)
 Số HS khá bằng : ( 45 – 21 ) . = 15 (HS)
 Số HS giỏi bằng : 45 – 15 – 21 = 9 (HS)
GV NX , cho điểm .
3. Bài mới :
ĐVĐ : số bi của Hùng là 6 viên . Thế thì Hùng co bao nhiêu viên bi ?Hoạt động . Tìm tòi phát hiện kiến thức mới 
1. Ví dụ: SGK.
GV dẫn dắt HS giải ví dụ như SGK.
Vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho .
y/c HS trả lời câu hỏi phần ĐVĐ .
Hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào ?
2. Quy tắc:
- Yêu cầu HS làm ?1.
y/c nửa lớp làm phần a,
y/c nửa lớp còn lại làm phần b,
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cho HS phân tích: Để tìm 350l nước ứng với phân số nào ? Trong bài a là số nào ? là phân số nào ?
GV khắc sâu lại sơ đồ lời giải ?2 .
VD . 
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đầu bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
 x. = 27
Vậy: x = 27. 
 x = 27. ; x = 45.
Vậy lớp 6A có 45 HS.
HS trả lời : 21 ( viên bi )
HS đọc quy tắc (SGK/54).
?1 .
a) Tính 14 : 
Vậy của một số bằng 14 thì số đó bằng 49
bTính = 
?2. HS đọc đề bài .
Lượng nước đã dùng (350 l ) ứng với phân số : 1 - . 
 Ta tính : 350: = 1000 
Vậy bể này chứa được 1000 ( lít) 
Luyện tập - củng cố 
Bài 1: Bảng phụ:
Điền vào ...
a) Muốn tìm của số a cho trước
(x, y ẻ N , y ạ 0) ta tính ...
b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm ... ta lấy c : (a,b ẻ N*)
Yêu cầu: HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
GV gọi 2 HS thực hiện trên bảng
GV NX .
Gọi HS trả lời miệng .
GV chốt lại .
Bài 1.
a) a. 
b) Giá trị phân số của một số cho trước.
c) Một số biết của nó bằng c.
Bài 126(SGK/54).
a) 7,2 : 
b) 5: 1
Bài 127(SGK/54).
a) Số phải tìm là:
 13,32 : = 31,08 
b) Số phải tìm:
31,08: = 13,32 
5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài: So sánh 2 dạng toán bài 14, bài 15.
- Làm bài tập: 129 , 128 , 130, 131 . 
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
HD Bài 129. Trong 1 chai 4.5% bơ có trong sữa la 18 g 
 Tính số lượng sữa trong 1 chai ...............

Tài liệu đính kèm:

  • docT 26 - 45.doc