Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- HS nắm đợc 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm.Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .

2. Kĩ năng : - Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng đợc các

thuật ngữ " Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa ", thớc thẳng để vẽ 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ và trong thực tế.

3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Thớc thẳng , 2. Học sinh : Thớc thẳng , phiếu học tập

III/ Tiến trình dạy học:

1. Ổn định: (1') 6D: ./ Vắng : .

2. Kiểm tra bài cũ : (5'): Câu hỏi.

+ HS1: Vẽ đờng thẳng a , vẽ A a , C a , D a ? (10đ)

+ HS2: Vẽ đờng thẳng b , vẽ S b, T b , R b ? (10đ)

 Bài làm:

 A C D S T

a, a b, b

 R

3. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung

*Hoạt động1 : Ba điểm thẳng hàng

GV : Yêu cầu HS quan sát H8 - SGK

+ Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?

+ Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?

GV : Chốt lại và nêu ĐK 3 điểm thẳng hàng.

*Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

GV : Yêu cầu HS quan sát H9- SGK

+ Đọc các cách mô tả vị trí tơng đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ.

+ Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm A và C?

+ Có nhận xét gì về điểm nằm giữa 2 điểm ?

 Gv: hs trình bày:

 Lớp - gv nhận xét (13')

(13') 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?

+ Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đờng thẳng a ta nói chúng thẳng hàng.

+ Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đờng thẳng b ta nói chúng không thẳng hàng.

2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

 C .

 B .

 A .

+ Hai điểm B, C nằm cùng phía với A

+ Hai điểm B, A nằm cùng phía với C

+ Hai điểm A, C nằm khác phía với B

+ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C

* Nhận xét : SGK/ 106:

 

doc 55 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng :
6D.	 Chơng I : Đoạn thẳng
Tiết 1: 
điểm . đờng thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu điểm là gì ? Đờng thẳng là gì ? Hiểu đợc quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đờng thẳng.
2. Kĩ năng : Vẽ điểm , đờng thẳng , biết đặt tên cho điểm , đờng thẳng. Biết kí hiệu
 điểm , đờng thẳng . Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thớc thẳng , dây mềm, 
2. Học sinh: Thớc thẳng , phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: (1') 6D:../ Vắng :..
2.Kiểm tra bài cũ : (2')
+ Quy định vở ghi, vở bài tập , đồ dùng học tập
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
*Hoạt động 1: Điểm
GV : Cho HS quan sát H1/ SGK
- Đọc tên các điểm ?
- Nói cách vẽ điểm ?
 Gv: hệ thống KN 3 điểm phân biệt.
-Gv: hs Quan sát H2, đọc tên điểm trong hình 
-GV: Thông báo khái niệm 2 điểm trùng
nhau, một tập hợp các điểm( SGK).
Gv: hs lấy VD về hình có 2, 3 điểm phân biệt. 2 điểm trùng nhau.
Lớp - gv nhận xét 
Gv hệ thống.
*Hoạt động 2: Đờng thẳng
GV : Nêu hình ảnh của đờng thẳng nh SGK/ 103
+ Dùng dây căng thẳng để giới thiệu hình ảnh của đờng thẳng
HS : Quan sát H3- SGK , đọc tên đờng thẳng ?
+ Nói cách vẽ, kí hiệu 1 đờng thẳng ?
GV : Tóm tắt và thông báo các kiến thức mới về đờng thẳng. So sánh đờng thẳng với tia.
*Hoạt động 3: Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc đờng thẳng
GV : Cho HS quan sát H4/ SGK
+ Đọc tên đờng thẳng ?
+ Cách viết các đờng thẳng ?
GV : Yêu cầu HS vẽ H5 vào vở và trả lời câu hỏi
+ Viết tên các điểm thuộc đờng thẳng a và các điểm không thuộc đờng thẳng a ?
* GV: Ta đã biết điểm thuộc ( không thuộc) đờng thẳng . Hãy vân dụng trả lời ?/ SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT 
Hs: Thảo luận chung các ý a, b, c
Tổ trởng tổng hợp, th ký ghi PHT
* HS: các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
Gv: hệ thống.
(10')
(12' )
(14')
1/ Điểm : SGK/ 103
B.
 C.
H1: Có 3 điểm phân biệt điểm A , điểm B, điểm C .
H2: + Hai điểm A và C trùng nhau.
 A . C
+ Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
+ Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm
+ Điểm cũng là 1 hình ( Hình đơn giản nhất )
2. Đờng thẳng : SGK/ 103
 a	 p
+ Dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đờng thẳng 
+ Dùng chữ cái in thờng a, b để đặt tên cho các đờng thẳng.
+ Đờng thẳng là 1 tập hợp điểm 
+ Đờng thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
3. Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc đờng thẳng.
 B . d
 A • 
+ Điểm A thuộc đờng thẳng d ( A d)
+ Điểm B không thuộc đờng thẳng d ( B d )
*Hoặc có thể nói cách khác:
+ Điểm A nằm trên đờng thẳng d hoặc đờng thẳng d đi qua điểm A 
+ Điểm B nằm ngoài đờng thẳng d hoặc đờng thẳng d không đi qua B.
? : .G a 
 B .
 A . E.
 C . H.
a) C a ; E a
b) C a; E a
c) A a ; B a; H a; G a
	4. Củng cố: ( 4')
	 - GV: Hs nêu KN điểm, các điểm phân biệt, 2 điểm trùng nhau.
 - Gv: hệ thống 
	5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')	
	- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi	 
	- Bài tập về nhà : 1 ; 2; 5; 6 - T104	 
* Hớng dẫn bài 2	
	+ Có thể vẽ hình nh sau 	
* Chuẩn bị trớc bài mới " Ba điểm thẳng hàng
	* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
....
.
Ngày giảng : Tiết 2: 	
6D.	ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS nắm đợc 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm.Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
2. Kĩ năng : - Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng đợc các 
thuật ngữ " Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa ", thớc thẳng để vẽ 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ và trong thực tế.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Thớc thẳng , 2. Học sinh : Thớc thẳng , phiếu học tập
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định: (1') 6D:../ Vắng :..
2. Kiểm tra bài cũ : (5'): Câu hỏi.
+ HS1: Vẽ đờng thẳng a , vẽ A a , C a , D a ? (10đ)
+ HS2: Vẽ đờng thẳng b , vẽ S b, T b , R b ? (10đ)
	 Bài làm:
 A • C D	S	T
a, a • • b, b • • 
	• R
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
T/g
	Nội dung
*Hoạt động1 : Ba điểm thẳng hàng
GV : Yêu cầu HS quan sát H8 - SGK
+ Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?
+ Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?
GV : Chốt lại và nêu ĐK 3 điểm thẳng hàng.
*Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
GV : Yêu cầu HS quan sát H9- SGK
+ Đọc các cách mô tả vị trí tơng đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ.
+ Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm A và C?
+ Có nhận xét gì về điểm nằm giữa 2 điểm ?
 Gv: hs trình bày:
 Lớp - gv nhận xét
(13')
(13')
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
+ Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đờng thẳng a ta nói chúng thẳng hàng.
+ Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đờng thẳng b ta nói chúng không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
 C .
 B .
 A .
+ Hai điểm B, C nằm cùng phía với A
+ Hai điểm B, A nằm cùng phía với C
+ Hai điểm A, C nằm khác phía với B
+ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
* Nhận xét : SGK/ 106:
4. Củng cố: ( 10')
	+ GV :Hs làm bài tập 9 - 10: (106 ).	C
 Bài 9: 	D	 •
Ba điểm thẳng hàng là:	 • 
 B, C, D; B, E, A; D, E, G.	B
 Ba điểm không thẳng hàng là: •
B, E, D; B, A, C; E, G, A...;	E
 	 • A 
Bài 10: 	 	 • 
 G • 
 a, b, 	 c, 	
	5. Hớng dẫn học ở nhà: ( 3' ')
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	Bài tập về nhà : 12; 13; 14 - T107
	* Hớng dẫn bài 13
	 + Có 2 trờng hợp hình vẽ:
	 * Chuẩn bị trớc bài mới " Đờng thẳng đi qua hai điểm"
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng : Tiết 3:
6A. đường thẳng đi qua hai điểm	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 
 Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng( Cắt nhau, trùng nhau, //).
2. Kĩ năng : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm , đường thẳng cắt nhau, đường thẳng //
 đường thẳng trùng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng 
2. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức: (1') 6A./. Vắng :
 Q
 A M N
2. Kiểm tra bài cũ : (6'') Thế nào là 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng ? - Cho biết quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng sau : 
a, Điểm nào nằm giữa 2 điểm A , N ?
b, Điểm nào nằm giữa 2điểm A và Q, không nằm giữa 2 điểm M và Q ?
	Trả lời
+Khi 3 điểm đó nằm trên cùng 1 đt - hoặc 3 điểm đó không cùng nằm trên 1đt;;
-Trong 3 điểm thẳng hàng chỉ có 1 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại (5đ)
a, Điểm Điểm M (5đ)
b, Điểm M và N- Điểm A(5đ) 
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
	T/g
Nội dung
 *Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
GV : Đưa ra VD - SGK
+ Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình ( mỗi HS 1 ý)
HS : Dưới lớp nhận xét
GV : Chốt lại vấn đề và hướng dẫn HS nắm được cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
+ Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm ?
+ Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 1 điểm ?
*Hoạt động 2: Tên đường thẳng
GV: Thông báo cách đặt tên cho đường thẳng
GV : Cho HS làm ?1/ SGK
HS : Thảo luận nhúm
 Hs: trình bày.
Lớp - gv nhận xét
GV: Chốt lại và thông báo các cách gọi của đường thẳng.
*Hoạt động3 : Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
GV : Thông báo các đường thẳng trùng nhau, các đường thẳng phân biệt.
+ Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung , không có điểm chung ?
+ Có nhận xét gì về 2 đường thẳng phân biệt ? 
 (10')
 (12')
 (10')
1/ Vẽ đường thẳng
a) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A
b) Cho 2 điểmA, B .Vẽ đường thẳng đi qua A và B:
* Nhận xét: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
2/ Tên đường thẳng
+Đặt tên đường thẳng bằng1chữ cái in thường (a)
+ Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái in thường (xy)
+ Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái in hoa (AB) hoặc BA. 
?1:
+ Có 6 cách gọi : Đường thẳng AB. AC, BC, BA, BC, CA
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
H18 : Ta nói các đường thẳng AB, CB trùng nhau, xy song song với zt .
	Kí hiệu :
AB BC ( AB BC) = {A};
xy // tz
* Chú ý: SGK / 109
4. Củng cố: ( 3')
+ Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ? Làm thế nào để biết 3 điểm thẳng hàng ?
+ Tại sao 2 đường thẳng phân biệt có 2 điểm chung lại trùng nhau ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3').
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : bài 16 đến 21T109 + 110
* Hướng dẫn bài 20: (1')
 a) Vẽ 2 đt m và n cắt nhau tại M .
 b)Vẽ 2 đt m và n cắt nhau tại A, vẽ đt p cắt cả đt n và m, xác định 2 điểm B,C. 
c, Tương tự nh trên. 
* Chuẩn bị trước bài mới " Thực hành : trồng cây thẳng hàng"
+ Chuẩn bị báo cáo thực hành theo nhóm.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng : Tiết 4: thực hành
6.. Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: ứng dụng được 3 điểm thẳng hàng để chôn các cọc rào nằm giữa 2 cột
 mốc A và B . Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã cho bên lề đường.
2. Kĩ năng : Gióng được 3 điểm thẳng hàng trong bài TH, trong thực tế .
3. Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong khi thực hành.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên : Mỗi tổ : 3 cọc tiêu dài 1,5m , dây dọi.
2. Học sinh : Báo cáo thực hành .
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: (1') 6:../ Vắng : 
2. Kiểm tra bài cũ : (3')
	Kiểm tra B/ c thực hành của mỗi hs?
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
*Hoạt động1: Hướng dẫn thực hành
GV : Hướng dẫn thực hành theo 4 bước như SGK
+ Gọi 3 HS lên làm mẫu theo hướng dẫn
HS : Nhận xét 
GV : Chốt lại và lưu ý HS các bước làm chưa chính xác .
*Hoạt động2: Tiến hành
+ Chia lớp thực hành theo 4 nhóm 
+ HS TH theo nhóm với 2 trường hợp 
1) Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
2) Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
HS : Tự kiểm tra 3 điểm thẳng hàng
Ghi cách làm vào B/C thực hành
GV : Kiểm tra nhận xét.
 (12')
(23')
1/ Hướng dẫn thực hành
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ỏ vị trí A em thứ 2 cầm cọc tiêu ở vị trí C .
Bước 3:
Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh cọc tiêu trên C , sao cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng
2/ Tiến hành
a) Trường hợp điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
b) Trường hợp điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
4. Củng cố: ( 3')
- GV chốt lại nội dung của buổi thực hành
Trong 3 điểm thẳng hàng có : + 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
+ 2 điểm nằm cùng phía đối với 1 điểm
+ 2 điểm nằm khác phía đối với 1 điểm
- Nhận xét giờ thực hành: ý thức tham gia , kĩ năng thực hành.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
- Ôn lại lý thuyết theo SGK  ... ường tròn ta dùng dụng cụ gì?
HS: Trả lời
GV: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm, trên đường tròn lấy các điểm A, B, C, M. Chúng cách O một khoảng bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
HS: Trả lời => Định nghĩa
GV: Cho (O;1,7) em hiểu điều này ntn?
HS: Trả lời
GV: Vẽ các điểm N, M, P. So sánh ON, OP với OM?
HS: So sánh và trả lời
GV: Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài, nằm trên đường tròn
GV: Giới thiệu hình tròn, yêu cầu HS so sánh đường tròn và hình tròn.
*Hoạt động 2: Cung và dây cung 
GV: HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đường kính của đường tròn?
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Vẽ hình và chốt lại khái niệm cung, dây cung, đường kính. Mối quan hệ giữa đường kính và bán kính?
*Hoạt động3: Một số công dụng khác của com pa 
GV: Giới thiệu công dụng khác của compa. Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
Ngoài vẽ đường tròn, compa còn dùng để làm gì?
*Hoạt động4:Bài tập
HS: Trả lờ iGV: Cho HS trả lời miệng bài 38GV: Đưa nội dung bài 39 lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và làm bài tập
HS: Làm bài tập ít phút
GV: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Trả lời hoàn thiện bài toán
GV: Chốt lại nội dung bài.
(15')
(10')
(8')
(10')
1. Đường tròn và hình tròn:
*Các điểm A, B, C, 
*M cách O một khoảng bằng 2 cm
*Định nghĩa: SGK
Đường tròn tâm O bán kính R ký hiệu: (O; R). Ta có: A, B, C, M
ẻ(O; R). 
N là điểm nằm trong đường tròn
*P là điểm nằm ngoài đường tròn
*M điểm nằm trên đường tròn
*Định nghĩa hình tròn: SGK
2. Cung và dây cung:
 A B
O
D
C
A, B ẻ(O; R). Hai 
điểm này chia đường
tròn thành 2 cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
Đường kính là dây cung đi qua tâm 
3.Một công dụng khác của compa:
* Ví dụ 1: SGK . Dùng compa để so sanh 2 đoạn thẳng
* Ví dụ 2: SGK . Dùng compa để đặt đoạn thẳng trên tia.
 4. Bài tập 
 Bài 38/SGK/92:
Đường tròn (O; 2 cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2 cm
Bài 39/SGK/92:
a) CA = 3 cm, CB = 2 cm
 DA = 3 cm, DB = 2 cm
b) Có I nằm giữa A và B nên: 
IA + IB = AB => AI = AB – IB
AI = 4 – 2 = 2 (cm)
=> AI = IB = = 2 (cm)
=> I là trung điểm của AB
4. Luyện tập củng cố: (3') 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1')
- Học bài nắm vững các khái niệm: đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây .
- Bài tập về nhà: 40 - 42/SGK, 35 – 38/SBT.
- Đọc trước: Đ9. Tam giác.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Giảng 6A : Tiết 27:
Tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác. Hiểu được các yếu tố cạnh, góc, đỉnh của tam giác là gì ?
2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác , gọi tên và kí hiệu tam giác .Nhận biết các điểm nằm bên trong hay bên ngoài tam giác .
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Phương tiện:
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa , ê ke, phấn màu, 1 bảng phụ( Bài 43; 44)
2. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập, com pa, ê ke, bút màu
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: (1') 6/..Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5') 
+ Vẽ đường tròn (O, 2cm), vẽ 1 dây cung bất kì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ?
GV : Yêu cầu HS lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 
- Nối AB, BC, CA 
- Giới thiệu đó là tam giác ABC
- Tam giac ABC là gì ?
GV Giới thiệu ĐN và kí hiệu tam giác
- Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
 Viết kí hiệu tương ứng ?
HS : Đọc các đỉnh , cạnh , góc của tam giác - SGK
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
GV : Hướng dẫn HS vẽ tam giác từng
 bước như SGK
- Tại sao AB = 3cm, AC = 2cm ?
- Dựng (vẽ) tam giác ABC bằng dụng cụ nào ?
- Dùng thước đo các góc của tam giác ABC ?
HS: Vẽ theo sự hướng dẫn của GV
(15')
(13')
1.Tam giác ABC là gì ?
Địnhnghĩa: SGK/ 93
+ Kí hiệu : ABC
Hoặc CBA, BAC, ACB , BCA
+3 điểmA,B,C là 3 đỉnh của tam giác
+ 3 đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh của tam giác
+ 3 góc: BAC , CBA, ACB là 3 góc của tam giác
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
2. Vẽ tam giác
Ví dụ : SGK/ 94
* Cách vẽ : SGK/94
4. Củng cố (10')
- Luyện tập tại lớp bài 43 - T94:Điền vào chỗ trống
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, MP, NP được gọi là tam giác MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV 
khi 3 điểm T,U,Vkhông thẳng hàng.
Bài 44 - T94: Điền vào bảng sau
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
 ABI
A, B, I
ABC, BIA, BAI
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
 IAC, CAI, CIA
AI, IC, AC
 ABC
A, B, C
 ABC, BCA, BAC
AB, BC, AC
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1')
- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi
- Bài tập về nhà : 45; 46; 47 - T94
- Ôn tập phần hình học SGK/ 95
* Chuẩn bị trứơc bài " Ôn tập ".
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Giảng: Tiết 28:
6A:..	ôn tập
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức trong chương II
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn và tam giác.Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, com pa , ê ke, phấn màu, 2 bảng phụ ( I, II)
2. Học sinh : Thước thẳng, phiếu học tập, com pa, ê ke, bút màu
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: 6A...../. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp trong giờ ôn tập)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
*Hoạt động 1: Đọc hình
GV : Đưa ra bảng phụ đã vẽ sẵn hình, yêu cầu HS cho biết
- Mỗi hình cho biết kiến thức gì ?
HS:Lần lượt nêu kiến thức theo hình vẽ
GV:Chốt lại kến thức đã học theo hình vẽ.
(10')
I Đọc hình
1)
2)
3)
4) 
5) 
6) 
7) 
8) 
 9) 10)
*Hoạt động 2: Các tính chất
GV : Hs ghi nội dung các tính chất chưa hoàn chỉnh ,
 HS HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống.
GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào chỗ trống
HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét, hoàn thiện bài.
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
HS : Giải thích các câu sai ở bài 2
a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng 
< 180o.
d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng.
*Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi 
GV : Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi 1; 2; 5; 7
Hs - GV: Nhận xét
*Hoạt động 4: Luyện tập
HS : Đọc đầu bài SBT/ 58
- Nêu trình tự vẽ hình
- Gọi 1 HS lên vẽ hình
- HS : Thảo luận chứng minh, cử đại diện trả lời
HS : bổ khuyết, hoàn thiện bài
GV : Chốt lại và hướng dẫn HS trình bày hoàn thiện bài
- Lưu ý HS khi lập luận để chỉ ra các khẳng định
( 10')
( 10')
(13')
II. Các tính chất
Bài 1 : Điền vào chỗ trống 
a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 180o.
c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Bài 2: Tìm câu đúng , sai
a)Góc tù là góc lớn hơn góc vuông(Sai)
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy = zÔy (Đúng)
c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O x, Oy hai góc bằng nhau.(Đúng)
d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1cạnh chung . ( Sai)
e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA . ( Sai)
III. Trả lời câu hỏi
Câu 1; 2; 5; 7 ( Học theo SGK)
IV. Luyện tập:
Bài 33 - SBT/ 58
Vì xÔz = 30o < xÔy = 80o
Nên tia Oz nằm giữa 2 tia O xvà Oy 
 xÔz + zÔy = xÔy
 zÔy = xÔy - xÔz = 80o - 30o = 50o
+ Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên zÔm = mÔy = zÔy : 2 = 50o:2=25o
+ Vì zÔm = 25o < xÔz = 30o
Nên xÔm = xÔz + zÔm =30o+25o=55o
4. Củng cố: 
 Từng phần kết hợp trong giờ
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương II
-Xem lại tất cả các dạng bài tập đã chữa trong các tiết học trước
* Chuẩn bị tốt kiến thức cho tiết kiểm tra 45' - Chương II.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Giảng : tiết 29:
6A. kiểm tra chương II
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chơng II : Nửa mặt phẳng, góc và số đo góc, tia phân giác của góc, đờng tròn, tam giác.
 2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Phương tiện:
1. Giáo viên : Đề phô tô
2. Học sinh : Đồ dùng học tập
III Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: 6A...../. Vắng:
2. Kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
 TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNTL
TNTL
Câu
Điểm
Góc - Số đo góc 
212
 1,0
13
 0,5
18
 2,0
4
 3,5
Tia phân giác của góc 
14
 0,5
19
 4,0
2
 4,5
Đường tròn 
17
 1,0
16
 0,5
2
 1,5
Tam giác
15
 0,5
1
 0,5
Tổng cộng
5
 3,0
2 
 1,0
2
 6,0
9
 10,0
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: (4Đ)
*Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu1: Cho (H1) có bao nhiêu góc tất cả:	(H.1)
	A. 1	B. 2
	C. 3	D. 4 
Câu 2: Quan sát (H1) và chọn câu khẳng định đúng:
	A. AÔB và AÔC là hai góc kề bù.
	B. AÔB và BÔC là hai góc kề nhau.
	C. AÔB và BÔC là hai góc phụ nhau.
	D. AÔB và BÔC là hai góc kề bù.
Câu 3: Xem (H2) tÔv là góc :	(H.2)
	A. Nhọn	B. vuông	
	C. Tù	D. Bẹt 
Câu 4: Tia Ot là tia phân giác của uÔv nếu:
	A.uÔt = vÔt; B. uÔt + tÔv = uÔv;
	C. uÔt = vÔt =; D. cả 3 ý trên
Câu 5: Trong (H3) đoạn thẳng MI là cạnh của tam giác:
	A. MPD; B. PDI
 C. MNI; D
Câu 6: Cho (H4). Biết AB = 4cm, có I là trung điểm một đường tròn tâm A bán kính 3cm cắt đoạn AB tại K. Độ dài của IK là:
	A. 1cm	B. 2cm 
 	C. 3cm	 	 D. 4cm.	
Câu7: Điền vào chỗ trống () cho thích hợp 
Hình tròn là .. các điểm nằm ..và 
nằm đường tròn đó. 
II. Trắc nghiệm tự luận: (6Đ)
Câu 8: Cho ( H5)	
a, Kể tên các cặp góc kề bù.
b, Kể tên các góc phụ nhau.
Câu 9: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, 
vẽ tia Ot, Oy sao cho xÔt = 35o, xÔy = 70o
a, Tia Ot có nằm giữa 2 tia O x và Oy không? Vì sao ?	(H5)
b, So sánh tÔy và xÔt ?
c, Tia Ot có là tia phân giác của xÔy không ? vì sao ?
Đáp án + biểu điểm.
I. Trắc nghiệm khách quan: (4Đ).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
B
C
C
A
Từ câu 1 đến câu 6 Đúng 1 câu 1ý được 0,5 đ
Câu 7: (1đ) Đúng 1 ý được (0,25đ)
hình gồm - trên đường tròn - các điểm - bên trong.
II. Trắc nghiệm tự luận: (6đ)
 Câu 8: (2Đ)
 a, và ; và(1đ)
 b, và .(1đ)
Câu 9: (4Đ)
* Vẽ hình đúng (1đ) 	
a, Tia Ot có nằm giữa 2 tia O x và Oy vì 
(1đ) 
b, (1đ)
c, Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì: và tia 0t nằm giữa 2 tia 0x, 0y. (1đ)
4. Củng cố: Thu bài kiểm tra
Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
Ôn tập lại kiến thức trong chương chuẩn bị cho thi kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan6(5).doc