Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
Này ! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng : “A! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà Lão Hạc. Tôi mãi mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, áo quần xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
TRƯỜNG THCS LIÊN XÃ CÀ DY- TÀ BHINGCHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP !KIỂM TRA BÀI CŨ ?Thế nào là trường từ vựng? ĐA:Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Mùa xuân em đi chợ Hạ Mua cá thu về chợ hãy còn đông.Hai cha con dắt nhau đi trên cátBóng cha dài lênh khênhBóng con tròn chắc nịchSau trận mưa đêm rả ríchCát càng mịn biển càng trong.TIẾT 15:TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHMặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...Này ! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng : “A! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.Tôi ở nhà Binh Tư về được lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà Lão Hạc. Tôi mãi mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, áo quần xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc Từ tượng thanh Từ tượng hìnhHu hu, ư ử Từ tượng hình Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người Ví dụ:Ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, lệt bệt Ví dụ: Ào ào, thình thịch, lộp độp, khà khà, róc rách, ríu rítTừ tượng thanhHai cha con dắt nhau đi trên cátBóng cha dài lênh khênhBóng con tròn chắc nịchSau trận mưa đêm rả ríchCát càng mịn biển càng trong. *Từ tượng hình:(SGK) *Từ tượng thanh:(SGK)VD: Lệt bệt, lênh khênh, khúc khuỷu1/ Đặc điểm:VD: Meo meo, ha ha...? Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong 2 VD sau?1/ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng. Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.2/ Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà. Cỏ cây chen đá lá chen hoa Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà.ĐÁP ÁN:Bài 2:-Lom khom-Lác đácBài 1:-Uể oải-Run rẫy-Sầm sập-Khàn khànTỪ TƯỢNG HÌNHTỪ TƯỢNG THANH2/ CÔNG DỤNG Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...Gợi âm thanh cụ thể và sinh độngGợi hình ảnh cụ thể và sinh độngMÓM MÉMHU HU Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động.Công dụngThảo luận nhómCười ha hảCười hì hìCười hô hốCười hơ hớ Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra thích thú Tiếng cười phát ra đằng mũi, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lànhMô phỏng tiếng cười to và thô lỗ Cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy* Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười sau:I/ Đặc điểm, công dụng 1/ Đặc điểm: (SGK) 2/ Công dụng: II/ LUYỆN TẬP(SGK)*Ghi nhớ: Sgk/49BÀI TẬP 1/ 49-50-Thằng Dần vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.- Rồi chị túm lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.Từ tượng hình: - Rón rén - Lẻo khoẻo - Chỏng quèoTừ tượng thanh:-Soàn soạt-Bịch-Bốp-Nham nhảmĐÁP ÁN:BÀI TẬP 2/50 Cả lớp chia thành 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận trong 3 phút. Sau thời gian 3 phút các nhóm bắt đầu thực hiện trong 60 giây. Cách thực hiện: Các thành viên trong nhóm sẽ lần lượt lên bảng ghi đáp án. Hoạt động tiếp sức- Ngất ngưỡng Chập chững Lệt bệt- Lẽo đẽo- Rón rén Loạng choạng Lò dò Khép nép Lom khom- Uyển chuyển- Thướt tha- Lọm khọm- Liêu xiêu- Gật gù Ỏng ẹo Khật khưỡng Khúm núm Khập khiễngĐÁP ÁNBài tập 4/50-Lấm tấm:-Khúc khuỷu:-Ào ào:Mưa đã lấm tấm rơi. Đường về nhà Lan quanh co, khúc khuỷu. Gió từ đâu cứ ào ào kéo tới.-Ồm ồm:Ông ấy nói giọng ồm ồm.TRÒ CHƠI Ô CHỮ NHANH NHẸN G A T G UT H O A N T H O A TL E T B E TL U Đ U L O N T O NG A G A L U K H U L I E U X I E U L E N H K H Ê N H L E N H Đ Ê N H R O N R E N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÚC CÁC EM HỌC TỐTKÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC
Tài liệu đính kèm: