Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Yến

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Yến

1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:

 - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

 - Nắm được tác dụng của kiểu câu này.

 2. Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh::

 - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án.

 - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 3.Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) Viết.

 * Câu hỏi:

 Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Câu trần thuật dơn có từ là gồm những kiểu câu nào? Lấy ví dụ về câu trần thuật đơn có từ là, nói rõ đó là kiểu câu nào?

 * Đáp án - biểu điểm:

 ( 5 điểm) - Câu trần thuật đơn có từ là:

 + Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ). Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ),. cũng có thể làm vị ngữ.

 + Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.

 ( 4 điểm) - Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là dáng chú ý như sau:

 + Câu định nghĩa;

 + Câu giới thiệu;

 + Câu miêu tả;

 + Câu đánh giá.

 ( 1 điểm) - Ví dụ:

 Lan là học sinh giỏi của lớp.  Câu giới thiệu

 

doc 22 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
NGỮ VĂN - BÀI 28
Kết quả cần đạt.
 - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
 - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
 - Củng cố những hiểu biết về văn miêu tả (tả cảnh và tả người).
 - Phân biệt được đoạn văn miêu tả với đoạn văn tự sự (kể chuyện).
Ngày soạn: /4/2009 Ngày giảng:6A: /4/2009
 6B: /4/2009
 Tiết 117:
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
 - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự;
 - Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội SGK, SGV; soạn giáo án.
 - Học sinh: Học ôn và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. 
 3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: 	
	Kết hợp trong tiết học.
 b. Nội dung bài mới:
 * Giới thiệu bài: (1 phút). 
	Các em đã được học một số tác phẩm truyện, kí hiện đại, trong tiết học này chúng ta sẽ cùng củng cố lại những kiến thức cơ bản về đặc điểm, nội dung cũng như nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học.
	I. Hệ thống các tác phẩm truyện, kí đã học.
	- GV. Yêu cầu học sinh trình bày đã được hướng dẫn chuẩn bị ở nhà theo nhóm.
	- GV cùng HS nhận xét, bổ sung:
Số
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung (đại ý)
1
Dế Mèn
phiêu lưu kí
(trích)
Tô Hoài
Truyện
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.
2
Sông nước 
Cà Mau (trích đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngay trên mặt sông.
3
Bức tranh 
của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện
ngắn
Tài năng, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái có năng khiếu đặc biệt về hội hoạ đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái, đố kị và tự ti của mình.
4
Vượt thác
(trích: Quê nội)
Võ Quảng
Truyện
Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy.
5
Buổi học 
cuối cùng
An-phông-xơ Đô-đê (Pháp)
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.
6
Cô Tô
(trích)
Nguyễn Tuân
Kí
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo.
7
Cây tre 
Thép Mới
Kí
Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và chiến đấu. Tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam.
8
Lòng yêu nước (trích
 báo Thử Lửa)
I-lia 
Ê-ren-bua
Tuỳ bút chính luận
Lòng yêu nước khơi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
9
Lao xao
(trích tuổi thơ 
im lặng)
Duy Khán
Hồi kí tự truyện
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
	II. Hệ thống một số đặc điểm thể loại truyện và kí hiện đại. 
	GV. Cho HS thảo luận theo nhóm (điền tên tác phẩm hoặc đoạn trích và thể loại (SGK.T.118), đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo để thấy có yếu tố đó). (3 phút).
Số
TT
Tên tác phẩm
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
1
Dế Mèn
phiêu lưu kí
(trích)
Truyện
dài
- Có
- Kể theo trình tự thời gian.
Chính: Dế Mèn;
Phụ: Dế choắt, chị Cốc, Cào Cào, Giọng Vó...
Nhân vật chính, chọn ngôi kể thứ nhất.
2
Sông nước 
Cà Mau (trích đất rừng phương Nam)
Truyện
dài
- Ko (vì đây chủ yếu là đoạn văn tả cảnh.
 -Tả theo trình tự Ko gian.
Ông Hai, thằng An, thằng Cò...(xưng “chúng tôi” 
Thằng An, thằng bé lưu lạc, chọn ngôi kể thứ nhất.
3
Bức tranh 
của em gái tôi
Truyện
ngắn
- Có
- Kể theo trình tự thời gian.
Người anh trai, Kiều Phương, chú Tiến Lê, bé quỳnh, bố, mẹ của Kiều Phương.
Người anh trai, chọn ngôi kể thứ nhất.
4
Vượt thác
(trích: Quê nội)
Truyện
dài
- Ko (vì đây là đoạn trích tả cảnh ngược dòng vượt thác.
Dượng Hương Thư cùng các chèo bạn.
Hai chú bé Cục và Cù Lao, chọn ngôi kể thứ nhất.
5
Buổi học 
cuối cùng
Truyện
ngắn
- Có
- Kể theo trình tự thời gian.
Chú bé Phrăng, thầy Ha-men, cụ Hô-de...
Chú bé Phrăng, chọn ngôi kể thứ nhất.
6
Cô Tô
(trích)
Kí - Tuỳ bút
Ko có cốt truyện
Anh hùng Châu Hoà Mãn và vợ con, những người dân trên đảo, tác giả.
Tác giả, chọn ngôi kể thứ nhất.
7
Cây tre Việt Nam
Bút kí - thuyết minh phim.
Ko có cốt truyện
Cây tre và họ hàng của tre, nhân dân, nông dân, bộ đội Việt Nam.
Giấu mình, chọn ngôi kể thứ ba. 
8
Lòng yêu nước (trích
 báo Thử Lửa)
Tuỳ bút chính luận
Ko có cốt truyện
Nhân dân các dân tộc, các nước cộng hoà trong đất nước Liên xô (cũ)
Giấu mình, chọn ngôi kể thứ ba. 
9
Lao xao
(trích tuổi thơ 
im lặng)
Hồi kí - tự truyện
Ko có cốt truyện
Các loài hoa, ong, bướm, chim.
Tác giả, chọn ngôi kể thứ nhất, xưng tôi, chúng tôi.
	? Căn cứ vào bảng thống kê trên, nêu những yếu tố chung ở truyện và kí?
	HS: Trình bày.
	GV: Nhận xét, khái quát lên bảng so sánh:
Giống
Truyện
Kí
 - Thuộc loại hình tự sự (phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính).
- Có lời kể, có chi tiết, hình ảnh về tự nhiên, xã hội thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể.
Khác
- Phần lớn dựa vào hư cấu, sáng tạo trên cơ sở so sánh.
- Có cốt truyện, có nhân vật.
- Ghi chép tái hiện các hình ảnh VS của đời sống theo cảm nghĩ...
- Không có cốt truyện, có khi không có nhân vật.
	HS: Đọc ghi nhớ (SGK,T.118)
	? HS: Hãy nêu những cảm nhận sâu sắc và những hiểu biết của bản thân về đất nước, con người qua các truyện kí đã học?
	HS: Trình bày (có nhận xét, bổ sung).
	GV: Bổ sung và khái quát:
	- Các truyện, kí đã học giúp ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền, từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực Nam Tổ quốc đến sông Thu Bồn ở miền Trung lắm thác ghềnh; rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên làng quê miền Bắc qua hình ảnh các loài chim... Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Một số truyện kí đã đề cập những vấn đề gần gũi, quan trọng trong đời sống tình cảm, tư tưởng và mối quan hệ của con người.
 d.Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
	- Học bài, nắm chắc ghi nhớ (SGK,T.118)
	- Đọc kĩ và chuẩn bị nội dung bài Câu trần thuật đơn không có từ là tiết sau học.
====================================
Ngày soạn: ../ .../2009 Ngày giảng:6A: .../..../2009
 6B: .../..../2009
 Tiết 118. Tiếng Việt:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
	- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
	- Nắm được tác dụng của kiểu câu này.
 2. Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh::
 - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. 
 - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 3.Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) Viết.
	* Câu hỏi: 
	Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Câu trần thuật dơn có từ là gồm những kiểu câu nào? Lấy ví dụ về câu trần thuật đơn có từ là, nói rõ đó là kiểu câu nào?
	* Đáp án - biểu điểm:
	( 5 điểm) - Câu trần thuật đơn có từ là:
	+ Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ). Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ),... cũng có thể làm vị ngữ.
	 + Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
	( 4 điểm) - Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là dáng chú ý như sau:
	+ Câu định nghĩa;
	+ Câu giới thiệu;
	+ Câu miêu tả;
	+ Câu đánh giá.
	( 1 điểm) - Ví dụ: 
	Lan là học sinh giỏi của lớp. Š Câu giới thiệu
 b. Nội dung bài mới: 
 * Giới thiệu bài: (1 phút).
	Các em đã nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Vậy câu trần thuật đơn không có từ là có những đặc điểm gì? Mời các em cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
(10 phút)
 GV
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ (SGK,T.118, 119):
 1. Ví dụ:
a) Phú ông mừng lắm.
b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân.
 HS
? TB
- Đọc ví dụ.
* Xác định CN, VN trong ví dụ trên?
 HS
 GV
- Xác định.
- Gạch chân:
a) Phú ông /mừng lắm.
 CN VN
b) Chúng tôi /tụ hội ở góc sân.
 CN VN
? TB
* VN của những câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
 HS
 GV
- Trình bày.
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung:
a) VN được tạo thành bởi một cụm tính từ: mừng lắm.
b) VN được tạo thành bởi một cụm động từ: tụ họp ở góc sân.
? TB
* Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
 HS
a) Phú ông không mừng lắm.
b) Chúng tôi không tụ hội ở góc sân.
? TB
* Em có nhận xét gì về ý nghĩa của các câu sau khi điền các từ không?
 HS
- Khi điền từ phủ định không vào trước VN, VN sẽ biểu thị ý nghĩa phủ định.
? KH
* Những câu trong ví dụ a, b được gọi là câu trần thuật đơn không có từ là. Vậy, theo em câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì?
 HS
 GV
- Trình bày.
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học.
2. Bài học:
 Trong câu trần thuật đơn không có từ là:
 - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
 - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
 HS
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.119).
* Ghi nhớ:
(SGK,T.119)
? TB
* Lấy một ví dụ về câu trần thuật đơn không có từ là? 
 HS
Ví dụ: Lan đi học. Š VN là một cụm động từ.
 GV
- Câu trần thuật đơn có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại.
(10 phút)
 GV
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong SGK,T.119:
 1. Ví dụ:
Ví dụ 1:
a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
 HS
? TB
- Đọc ví dụ.
* Xác định CN, VN trong các câu trên?
 HS
- Xác định.
 GV
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung - gạch chân CN, CN trong ví dụ:
a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con /tiến lại.
 Tr CN VN
b) Đằng cuối bãi, tiến  ... ¶nh hay t¶ người th× còng ph¶i lùa chän c¸c chi tiÕt h×nh ¶nh ®Æc s¾c tiªu biÓu, sau ®ã tr×nh bµy theo mét thø tù nhÊt ®Þnh). Muèn t¶ sinh ®éng cÇn ph¶i biÕt liªn tưëng.
Bµi tËp 2:
* Më bµi: giíi thiÖu chung vÒ ®Çm sen vµo th¸ng 5 ao hå quª em rîp mïa sen në tr«ng thËt ®Ñp m¾t.
* Th©n bµi: 
- T¶ bao qu¸t toµn c¶nh: c¶ ®Çm sen në ré. H¬ng th¬m ng¸t, tr«ng thËt ®Ñp m¾t
- T¶ cô thÓ mét c©y sen
+ L¸ xanh mít
+ Hoa mµu tr¾ng c¸nh khum khum 
+ Nhuþ mµu vµng nô sen bô bÉm.
+ §µi sen 
* KÕt bài: C¶m nghÜ Ên tưîng vÒ ®Çm sen .
* Bè côc bµi v¨n miªu t¶ thưêng gåm ba phÇn: 
- Më bµi
- Th©n bµi
- KÕt bµi
Bµi tËp 3:
- T¶ mét em bÐ bô bÉm ng©y th¬ ®ang tËp ®i tËp nãi.
- T¶ ngo¹i h×nh:ch©n tay bô bÉm n­íc da tr¾ng hång, m¾t trßn nh­ hai hßn bi ve -> vÎ mÆt ng©y th¬.
- T¶ em bÐ ®ang lÉm chÉm ®i, ch©n h×nh ch÷ b¸t, ng· l¹i låm cåm bß dËy ®i tiÕp .
-> C¶ nhµ dµnh t×nh th­¬ng yªu cho bÐ 
Bµi 4:
- §o¹n tõ: Bëi t«i  vuèt r©u” lµ ®o¹n v¨n miªu t¶ h×nh d¸ng, tÝnh c¸ch, hµnh ®éng cña DÕ MÌn cã sù so s¸nh liªn tëng 
- §o¹n Khi qua tr­íc trô sën÷a ®©y .-> KÓ vÒ sù viÖc thay ®æi cña vïng An – d¸t ®· cã lÝnh §øc chiÕm ®ãng.
* Ghi nhí (SGK)
c. Cñng cè LuyÖn tËp
- häc sinh ®äc
 d. Híng dÉn häc sinh häc bµi lµm bµi ë nhµ. ( 1’)
¤n tËp v¨n miªu t¶ .
 - ChuÈn bÞ vë ®Ó viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 7- miªu t¶ s¸ng t¹o ( xem mét sè ®Ò trong SGK) .
 =============================================
Ngày soạn: /4/2009 Ngày giảng:6A: /4/2009
 6B: /4/2009
 Tiết 120. Tiếng Việt:
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ
 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
	- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ - vị ngữ.
	- Tự phát hiện ra những câu sai về chủ ngữ - vị ngữ.
	- Có ý thức nói, viết câu đúng.
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án.
 - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. 
 3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Miệng	
	* Câu hỏi:
	- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Câu miêu tả, câu tồn tại? Cho ví dụ, nói rõ đó là kiểu câu nào?
	* Đáp án - Biểu điểm:
( 4 điểm) - Câu trần thuật đơn không có từ là:
	+ Vị ngữ thường do động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) tạo thành.
	+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
(3 điểm) - Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm... của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
(3 điểm) - Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại, một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
 b. Nội dung bài mới:
 * Giới thiệu bài: (1 phút). 
	Các em đã nắm được hai thành phần chính của câu là chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên trong tiếng Việt, căn cứ vào cấu tạo người ta có thể chia câu ra làm nhiều loại. Để sử dụng câu đúng, đầy đủ thành phần là một yêu cầu quan trọng, tuy nhiên trong quá trình sử dụng vẫn còn hiện tượng mắc lỗi về thành phần câu. Vậy để khắc phục được hiện tượng này. Tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
? KH
*Em hãy nhắc lại thế nào là câu đúng ngữ pháp? Khi viết câu phải đảm bảo những yêu cầu gì? (về cấu tạo, về ngữ nghĩa)?
I. Nội dung.
(15 phút)
 HS
- Trình bày (có nhận xét bổ sung).
 GV
Š Nhận xét, bổ sung:
- Câu đúng ngữ pháp là câu viết có đủ thành phần chủ ngữ và vị ngữ, đúng ngữ nghĩa, lô gíc đủ thông tin, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 + Chủ ngữ (kiểm tra bằng câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?).
 + Vị ngữ (kiểm tra bằng câu hỏi: Làm gì, Làm sao? Như thế nào?).
 + Nếu có trạng ngữ ở đầu câu phải có chủ ngữ và vị ở phía sau cụm từ trạng ngữ. 
 GV
- Từ những kiến thức trên, chúng ta cùng chữa lỗi dùng từ. Trước hết là lỗi về câu thiếu chủ ngữ.
1. Câu thiếu chủ ngữ:
 HS
- Đọc ví dụ bài tập 1 và yêu cầu lớp quan sát:
* Bài tập 1 (I). 
(SGK,T.129).
a) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
? TB
* Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở mỗi câu trên?
 HS
- Câu (a) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. Š không xác định được chủ ngữ vì (không biết ai cho thấy) => Câu này thiếu chủ ngữ.
- Câu (a) Š Thiếu chủ ngữ.
- Câu (b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
 em / thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 CN VN
? KH
* Theo em nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dùng câu thiếu chủ ngữ ở trường hợp (a)?
 HS
- Lầm trạng ngữ Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” với chủ ngữ.
 => Nguyên nhân: Lầm trạng ngữ Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” với chủ ngữ.
? TB
* Nên chữa lại như thế nào cho đúng? Có mấy cách chữa?
* Chữa lại:
 HS
- Trình bày các cách chữa lỗi.
 GV
- Cùng học sinh nhận xét, chữa bổ sung Š
 Cách 1: Thêm chủ ngữ Nhà văn (tác giả)
Cách 1:
 Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” Nhà văn (tác giả) / cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ từ “qua”.
Cách 2: 
 Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”/ cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Cách 3: Bỏ từ cho và thêm chủ ngữ “em”
Cách 3: 
 Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em/ thấy Dế Mèn biết phục thiện.
2. Câu thiếu vị ngữ:
 GV
 HS
- Dùng bảng phụ có ghi ví dị bài tập 1 (II).
- Đọc ví dụ bài tập 1 (II) và yêu cầu lớp quan sát:
* Bài tập 1 (II).
(SGK,T.129).
a) Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, xông thẳng vào quân thù.
b) Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c) Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
d) Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
? TB
* Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong hai câu trên?
 HS
- Lên bảng xác định.
 GV
- Cùng học sinh nhận xét, chữa bổ sung và kết luận:
a) Thánh Gióng /cưỡi ngựa sắt, xông thẳng vào
 CN VN
 quân thù.
b) Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
Š Câu này thiếu vị ngữ. Đây mới chỉ là một cụm danh từ mà:
 - Danh từ trung tâm: Hình ảnh.
 - Phụ ngữ (định ngữ): Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c) Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
Š Chưa thành câu, thiếu vị ngữ, mới chỉ là một cụm từ (Bạn Lan) và phần giải thích cho cụm từ đó (người học giỏi nhất lớp 6A).
d) Bạn Lan /là người học giỏi nhất lớp 6A.
 CN VN
=> Câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ.
- Câu (b, c) thiếu vị ngữ.
 GV
- Như vậy trong các ví dụ trên, câu (b) và câu (c) là hai câu mắc lỗi thiếu vị ngữ.
? KH
- Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến việc mắc lỗi trên?
 HS
- Trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
=> Nguyên nhân mắc lỗi:
- Câu (b) lầm định ngữ với vị ngữ.
- Câu (c) lầm phụ chú với vị ngữ.
? KH
* Chữa lại cho đúng?
* Chữa lại:
 HS
- Trình bày cách chữa (có nhận xét, bổ sung): 2 cách:
Cách 1: Thêm vị ngữ vào câu.
Cách 2: Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của của cụm chủ - vị.
Câu (b):
Cách 1: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong lòng người dân Việt nam niềm kính phục.
Cách 2: Tôi rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong lòng người dân Việt nam niềm kính phục.
- Có thể chữa câu (c) bằng những cách:
Cách 1. Thêm vị ngữ vào câu.
Câu (c):
Cách 1: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A hát rất hay.
Cách 2: Biến cụm từ đã cho thành một cụm chủ vị.
Cách 2: Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. 
Cách 3: Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của vị ngữ.
Cách 3: Chúng tôi rất yêu quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
 GV
- Như vậy các em đã nắm được những lỗi thường gặp và cách chữa lỗi. Chúng ta sẽ cùng luyện tập chữa lỗi dùng từ trong phần tiếp theo.
II. Luyện tập.
(22 phút)
 HS
?BT1 
- Đọc yêu cầu (SGK,T. 129):
* Đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ, vị ngữ không?
 a) Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu chân, câu Tay không làm gì nữa.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
 b) Lát sau, hổ đẻ được.
(Vũ Trinh)
 c) Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết.
(Vũ Trinh)
 1. Bài tập 1:
(SGK,T. 129)
 GV
- Hướng dẫn: Như ta đã biết, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? Cái gì?... Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là ai? Là gì? Là cái gì? Như thế nào? Làm sao?... Dùng các câu hỏi này để xác định chủ ngữ và vị ngữ có trong câu.
 HS
- Đứng tại chỗ trình bày.
 GV
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
Ví dụ:
* Đặt câu hỏi xác định chủ ngữ:
a) Ai không làm gì nữa? 
b)Con gì đẻ?
c) Ai chết?
* Đặt câu hỏi để kiểm tra vị ngữ:
a) Như thế nào?
b) Làm gì? (như thế nào?)
c) Làm sao?
= Cả 3 câu đều đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
2. Bài tập 2: 
(SGK,T.130)
?BT2
* Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai? Vì sao?
a) Kết quả năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
b) Với kết quả năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
c) Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.
d) Chúng tôi thích nghe kể những câu chuyện dân gian.
 HS
- Suy nghĩ làm bài tập cá nhân sau đó trình bày kết quả (có nhận xét, bổ sung):
- Câu (b, c) là câu viết sai.
- Chữa lại: 
Câu a: bỏ từ với:
Kết quả năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
Câu c: thêm vị ngữ:
Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể đều có những yếu tố hoang đường.
3. Bài tập 3:
(SGK,T.130)
?BT3
* Điền những chủ ngữ thích hợp vào ô trống (SGK,T.130).
 HS
- Lên bảng điền (có nhận xét, bổ sung):
a) Chúng tôi bắt đầu hát.
b) Chim hót líu lo.
c) Những điểm mười đua nhau nở rộ.
d) Các em bé cười đùa vui vẻ.
4. Bài tập 4:
(SGK,T.130)
?BT4
* Điền những vị ngữ thích hợp vào ô trống (SGK,T.130).
 HS
- Lên bảng điền (có nhận xét, bổ sung):
a) Khi học lớp 5, Hải học rất giỏi.
b) Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận.
c) Buổi sáng, mắt trời ửng hồng.
d) Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi tổ chức đi chơi.
5. Bài tập 5:
(SGK,T.130)
 HS
?BT5
- Đọc yêu cầu bài tập 5 (SGK,T.130):
* Hãy chuyển mỗi câu ghép thành hai câu đơn.
 HS
- Học sinh lên bảng (có nhận xét, bổ sung):
a)- Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con.
 - Hổ cái nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm.
b) - Mấy hôm nọ, trời mưa lớn.
 - Trên những ao hồ quanh bãi, nước dâng trắng mênh mông.
c) - Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước.
 - Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. 
 d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
	- Về nhà đọc, tóm tắt toàn bộ nội dung của văn bản; tập phân tích lại nội dung đã phân tích trên lớp.
	- Đọc và chuẩn bị tiếp phần còn lại, tiết sau học tiếp.
==================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 30 - tiết 117, 118, 120.doc