Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55: Ôn tập truyện dân gian - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Phương Bắc

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55: Ôn tập truyện dân gian - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Phương Bắc

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh

- Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa tất cả các truyện dân gian đã học.

- Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện cổ dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại cụ thể về nội dung tư tưởng, về hình thức nghệ thuật.

*Kĩ năng cần rèn:

- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức đã học vào ôn tập.

*.Giáo dục tư tưởng

- Có ý thức vận dụng kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo các loại truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau.

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: ôn tập

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Bảng hệ thống kiến thức hoá, tài liệu tham khảo

*Học sinh: ôn tập ở nhà và trả lời câu hỏi sách giáo khoa

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A/Kiểm tra bài cũ (4)

Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh, và kết hợp lồng kiểm tra vào bài học

 

doc 3 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55: Ôn tập truyện dân gian - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Phương Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng 11 năm 2008
Ngày dạy: tháng 11 năm 2008
 Tuần 14 Bài 13
 Tiết : 54-55 ôn tập truyện dân gian
I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh
- Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa tất cả các truyện dân gian đã học.
- Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện cổ dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại cụ thể về nội dung tư tưởng, về hình thức nghệ thuật.
*Kĩ năng cần rèn:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức đã học vào ôn tập.
*.Giáo dục tư tưởng
- Có ý thức vận dụng kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo các loại truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau.
II.Trọng tâm của bài: ôn tập
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Bảng hệ thống kiến thức hoá, tài liệu tham khảo
*Học sinh: ôn tập ở nhà và trả lời câu hỏi sách giáo khoa
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh, và kết hợp lồng kiểm tra vào bài học
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) 
 Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại kiến thức về truyện dân gian đã học từ đầu năm học đến nay.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Hoạt động 1 :(5’) Tổ chức kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi, các bảng, biểu câm, có chữ theo nhóm tổ, học tập.
Hoạt động 2 :(20’) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài.
Câu 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh chép lại vào vở bài tập ngữ văn định nghĩa các thể loại và yêu cầu học sinh đọc lại các định nghĩa này trên lớp.
Câu 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại ở nhà tất cả các truyện dân gian đã học.
Câu 3 : Giáo viên gọi một hoặc một số học sinh thực hiện bài tập này trên bảng các học sinh khác làm vào giấy.
* Truyền thuyết : Con Rồng, cháu Tiên ; Bánh chưng bánh giầy ; Thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Sự tích hồ Gươm.
* Truyện cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh ; Cây bút thần ; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
* Truyện ngụ ngôn : ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi ; Đeo nhạc cho mèo ; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
* Truyện cười : Treo biển ; Lợn cười áo mới.
Câu 4 : Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học.HS làm bài tập theo nhóm . Các nhóm trình bày kết quả vào giấy trong, lớp nhận xét , GV nêu kết quả đúng trên bảng tổng hợp kiến thức.
1. Truyền thuyết :
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử.
- Người kể, người nghe tin là có thật.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
2. Truyện cổ tích :
- Kể về một số cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, cái thiện.
3. Truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người, để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
4. Truyện cười:
- Kể về những hành động đáng cười trong cuộc sống để những hình tượng này phơi bày ra và người đọc phát hiện thấy.
- Có yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
Câu 5 : Nghĩ các kết truyện mới theo ý em, cho 2 truyện: Cây bút thần và Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Câu 6 : Viết một truyện ngắn kể về một cuộc gặp gỡ tưởng tượng giữa em và một nhân vật trong truyện dân gian mà em yêu thích
C.Luyện tập(5’)
Qua đặc điểm của các thể loại truyện kể dân gian hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa.
- Thần thoại, truyền thuyết và truyện cổ tích ?
- Truyện ngụ ngôn và truyện cười ?
D.Củng cố(4’)
- Nhắc lại hệ thống kiến thức truyện dân gian
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài HDĐT Con hổ có nghĩa

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 - Tiet 54 - 55.doc