Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1.kiến thức: Giúp HS:

 - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.

 - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.

 2. Kĩ năng:

 - Hệ thống hóa so sánh, tổng hợp kiến thức về tryện và kí đã được.

- trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.

3. Thái độ:

 - Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi hệ thống các tác phẩm đã học.

- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

III.Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra:

- Sĩ số:6A:.;6B:.

- Bài cũ: Kết hợp trong giờ.

2. Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 2/ 4 / 2011	 Tiết 117 - Bài 28
Giảng: 6A:..../ 4 / 2011
	 6B:..../ 4 / 2011	 
Ôn tập truyện và kí
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức: Giúp HS: 
	- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
	- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
 2. Kĩ năng:	 
 - Hệ thống hóa so sánh, tổng hợp kiến thức về tryện và kí đã được.
- trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.
3. Thái độ:
	 - Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi hệ thống các tác phẩm đã học.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: 
- Sĩ số:6A:.....................................;6B:..................................
- Bài cũ: Kết hợp trong giờ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
* Hoạt động 1
1. Lập bảng kiến thức về các tác phẩm đã học:
GV treo bảng phụ 
HS lên điền kiến thức vào bảng phụ.
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại 
 Tóm tắt nội dung
1 
Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Truyện dài
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi. Trò nghịch ranh của Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn rút ra bài học đầu tiên.
2 
Sông nước Cà Mau
Đoàn Giỏi
Truyên dài
 Vùng Cà Mau có sông ngòi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp. Chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp trên sông.
3 
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
 Khi biết em có tài hội hoạ, người anh mặc cảm, tự ti, ghen tị. Nhờ sự độ lượng, nhân hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm của mình.
4 
Vượt thác
Võ Quảng
Truyện dài
 Dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác trên sông Thu Bồn. Sông nước thật giàu có, hùng vĩ. Con người có vẻ đẹp rắn chắc, mạnh mẽ, chiến thắng thiên nhiên.
5
Buổi học cuối cùng
An-
phông-
xơ- Đô đê
Truyện ngắn
 Buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An - dát và hình ảnh thầy giáo Ha Men người yêu nước qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé PhRăng
6 
 Cô Tô
Nguyễn Tuân
 Kí
Vẻ đẹp trong sáng của vùng đất CôTô và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo qua cách khám phá cuả Nguyễn Tuân
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
 Kí
Cây tre VN giàu sức sống, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm, gắn bó với con người VN
8
Lòng yêu nước
I. Ê-ren-bua
Tuỳ bút chính luận
Lòng yêu nước từ tình yêu những cái tầm thường nhất, gần gũi với gia đình, quê hương.
9 
Lao xao
Duy Khán
Truyện kí
Các loài chim ở vùng quê phong phú , đa dạng như thiên nhiên, mỗi loài có đặc điểm riêng, chúng được miêu tả gắn liền với kỉ niện thời thơ ấu của tác giả.
* Hoạt động 2
2. Xác định các yếu tố có trong tác phẩm:
Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật
kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên
Truyện đồng thoại 
Có.
Kể theo trình tự thời gian.
Có nhân vật chính:Dế Mèn và nhân vật phụ: Dế Choắt, chị Cốc
Dế Mèn
Ngôi thứ nhất
Sông nước Cà Mau
Truyện dài
Không
Ông Hai, thằng An, thằng Cò.
Thằng An, thằng bé lưu lạc, chọn ngôi kể thứ nhất.
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
Có.
Trình tự kể theo thời gian.
Người anh trai.
Em gái Kiều Phương, chú Tiến Lê
Người anh trai 
Ngôi thứ nhất
Vượt thác
Truyện dài
Không
Dượng Hương Thư cùng các bạn chèo
Hai chú bé Cục và Cù Lao.
Ngôi thứ nhất xưng chúng tôi
Buổi học cuối cùng
Truyện ngắn
Có.
Kể theo trình tự thời gian
Chú bé Phrăng
Thầy Ha-men
Cụ Hô-de
Chú bé Phrăng.
Chọn ngôi kể thứ nhất
Cô Tô
Kí – tuỳ bút
Không
Anh hùng Châu Hoà Mãn và vợ con, những người dân trên đảo và tác giả 
Tác giả
Ngôi kể thứ nhất.
Cây tre Việt Nam
Bút kí
Không có cốt truyện
Cây tre, họ hàng của tre.
Nhân dân Việt Nam
Giấu mình, xưng ngôi thứ ba
Lòng yêu nước
Bút kí
Không
Nhân vật: nhân dân các dân tộc; các nước cộng hoà trong đất nước Liên xô.
Giấu mình, xưng ngôi thứ ba.
Lao xao
Hồi kí – tự truyện
Không
Các loài hoa, ong, bướm, chim.
Tác giả, chọn ngôi thứ nhất, xưng tôi, chúng tôi.
? Qua phần tổng kết về những tác phẩm đã học, em có nhận xét gì về thể loại truyện và kí?
- Truyện có nhiều thể như: Truyện ngắn truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết,; Kí bao gồm nhiều thể như: kí sự, bút kí, nhật kí, phóng sự, Truyện và kí hiện đại thường viết bằng văn xuôi.
- Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Trong kí thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật.
- Trong truyện và kí nhất thiết phải có nhân vật là người kể chuyện, miêu tả, tường thuật. 
* Hoạt động 3
HS: Phát biểu theo cảm nhận và suy nghĩ riêng của bản thân.
(- Đất nước rộng lớn, tơi đẹp, thiên nhiên trù phú, cảnh sông nước bao la, hùng vĩ.
- Cuộc sống của người lao động vất vả nhưng con người luôn yêu đời, say mê lao động sáng tạo.
- Lòng yêu nước là yêu những gì gẫn gũi với con người. HS: Phát biểu theo cảm nhận và suy nghĩ riêng của bản thân.
* Hoạt động 4
- Nhân vật em yêu thích nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vật đó?
HS: Phát biểu theo cảm nhận và suy nghĩ riêng của bản thân.
HS đọc ghi nhớ
3. Qua các tác phẩm đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, cuộc sống và con người?
Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:
* Ghi nhớ: ( SGK – 118)
 3. Củng cố (3'): 
- Điểm lại các tác phẩm đã học. 
- Nội dung chính của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi 
 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Nắm chắc nội dung các bài đã học.
- Đọc trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.
Soạn: 10/4/2010	 Tiết: 118
Giảng: 6A:...../4/2010
	 6B:...../4/2010	
Câu trần thuật đơn không có từ là
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
 - Đặc điểm của câu trần thuật dơn không có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
3. Thái độ:
- Thấy được sự đa dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra: 
- Sĩ số:	6A...................................;	6B:.....................................
- Bài cũ (4'): Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? có mây kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? cho ví dụ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và Trò
Nội dung
HĐ1(10'): HD HS tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
HS đọc ví dụ trên bảng phụ 
HS thảo luận nhóm (theo bàn)
GV giao nhiệm vụ: Xác định CN - VN trong 2 ví dụ trên ? 
 Đại diện nhóm trình bày kết quả
 Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét.
- VN của các câu trên có từ là không ? Các vị ngữ đó do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?
- Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ các câu trên: Không, không phải, chưa, chưa phải ?
(Phú ông không mừng lắm
Chúng tôi không tụ họp ở góc sân )
- Qua phân tích ví dụ em thấy, câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ?
 HS đọc ghi nhớ
HĐ2(10'): Hướng dẫn HS tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại.
HS đọc ví dụ SGK
- Xác định CN - VN trong các câu trên ?
 GV gọi HS lên bảng gạch chân các thành phần. 
- Trong hai câu trên, câu nào miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm sự vật nêu ở CN?
- Câu nào nêu sự tồn tại, xuất hiện hoặc tiêu biến của sự vật ?
- Chọn một trong hai câu điền vào chỗ trống ? Giải thích vì sao em chọn như vậy ?
GV: Qua hai ví dụ trên, em hiểu thế nào là câu tồn tại và câu tồn tại? 
HS đọc ghi nhớ 
HĐ3(15') Hướng dẫn HS luyện tập
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
Xác định CN, VN trong các câu 
Đại diện nhó trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập 2
HS viết bài- GV gọi 2, 3 em đọc đoạn văn
và chỉ ra câu tồn tại.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
* Ví dụ : 
a) Phú ông mừng lắm.
 CN VN
b) Chúng tôi tụ hôi ở góc sân.
 CN VN
* Nhận xét:
- VN của các câu trên không được kết hợp với từ là
- VN do tính từ và cụm động từ tạo thành 
- Có thể điền vào VN các từ: Không, chưa.
* Ghi nhớ: (SGK - 119)
II. Câu miêu tả và câu tồn tại:
* Ví dụ 1:
a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
	TN	CN VN
 b) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
 TN	 VN	 CN
- Câu a: Câu miêu tả CN đứng trước VN
- Câu b: Câu tồn tại CN đứng sau VN
* Ví dụ 2: 
- Chọn câu b, vì hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước.
* Ghi nhớ: (SGK - 119)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Xác định CN - VN :
a. Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng 
 CN 	 VN
bản, xóm thôn. -> Câu miêu tả
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ 
 V 
mái đình, mái chùa cổ kính. -> Câu tồn tại
 CN
Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một 
	 C	VN
nền văn hoá lâu đời. -> Câu miêu tả
b. Bên hàng xóm tôi có cái hang 
	 V	CN
của Dế Choắt . -> Câu tồn tại
Dế Choắt/ là tên tôi đã đặt cho nó 
 CN	VN
một cách chế giễu và trịch thượng thế. -> câu miêu tả.
c. Dưới gốc tre, tua tủa/ những mầm 
	VN	CN
măng -> Câu tồn tại
Măng /trồi lên nhọn hoắt như một 
CN	VN
mũi gai khổng lồ xuyên qua luỹ đất mà trỗi dậy. -> Câu miêu tả
2. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong đó có sử dụng câu tồn tại.
* Đoạn mẫu:
 Trường em nằm ở trung tâm của xã Khuôn Hà. Ngôi nhà mới xây, xinh xắn, nằm nép mình dứơi chân một ngọn núi. Mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh thoa một màu hồng phấn như trang điểm cho ngôi trường thêm rực rỡ. Giữa, sân trường, nhộn nhịp những cô cậu học sinh. 
3. Củng cố (3'): 
- Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? 
- Có mấy loại câu trần thuật đơn không có từ là ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học kĩ bài 
- Làm bài tập số 3 
- Ôn tập phần TLV về văn miêu tả, giờ sau học phần này.
Soạn:...../ 4 / 2011 	 Tiết 119
 Giảng 6A:...../ 4 / 2011 
	 6B:...../ 4 / 2011	 Ôn tập văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự : văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
	 - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
	- Lựa chọn miêu tả hợp lí.
	- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.
3. Thái độ:
Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởngtrong văn tả cảnh và tả người.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đọc tài liệu về văn tả cảnh và văn tả người, nắm chắc kiến thức văn miêu tả
- HS: Ôn tập kiến thức văn miêu tả
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số:	6A:....................................;	6B:.................................
- Bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(15'): Hướng dẫn học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa tự sự và văn miêu tả; giữa văn tả cảnh và tả người.
GVcho học sinh thảo luận nhóm (nhóm bàn)
GV giao nhiệm vụ:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ?
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
- So sánh sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
HS thảo luận nhóm (nhóm bàn)
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
HĐ2(24'): Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 HS đọc đoạn trích SGK
 Lớp thảo luận nhóm
 GV giao nhiệm vụ: Tìm cái hay, độc đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao?
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược.
 Kiểm tra 3 HS
GV nhận xét, chữa bài
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 GV hướng dẫn HS tìm chi tiết 
HS tìm và đọc các đoạn văn và giải thích vì sao?
- Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so sánh trong các đoạn văn đã tìm được.
HS đọc ghi nhớ
I. Lý thuyết:
* Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự.
+ Giống nhau:
Có đối tượng (kể và tả)
+ Khác nhau:
- Tự sự: hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả
- Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết
* Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người
+ Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả.
+ Khác nhau:
- Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận
- Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ
II. Bài tập:
1. Bài tập 1:
 Cái độc đáo trong đoạn văn 
- Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật .
- Có những liên tưởng, so sánh độc đáo.
- Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của người viết đối với cảnh vật.
2 Bài tập 2:
 Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen đang nở:
* Mở bài: Giới thiệu đầm sen
* Thân bài: Tả đầm sen:
- Tả bao quát cảnh đầm sen
- Tả cụ thể : 
+ Lá sen 
+ Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương hoa
+ Tác dụng của hoa sen
 * Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc gì ?
3. Bài tập 3:
 Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé đang tập đi, tập nói: 
- Nhận xét chung 
- Tả khuôn mặt, dáng đi, cách học nói ...
4. Bài tập 4:
 Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự trong 2 bài :" Bài học đường đời đầu tiên" và " Buổi học cuối cùng"
* Ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố (3'):
- Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn tập văn miêu tả, văn tự sự
- Ôn tập kĩ văn miêu tả để viết bài số 7: Miêu tả sáng tạo; Chuẩn bị bài: Chữa lỗi chủ ngữ,vị ngữ
Soạn: / 4 / 2011	 Tiết 120 
Giảng: 6A:....../ 4 / 2011
 6B...../ 4 / 2011	
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
2. Kĩ năng:
	 - Phát hiện ra các lỡi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
	- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ, thiếu vị ngữ.
3. Thái độ:
	 - Rèn luyện ý thức sử dụng câu đủ chủ ngữ, vị ngữ trong khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ 
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra
- Sĩ số:	6 A.............................................;	6B:........................................
- Bài cũ: Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là ? cho ví dụ ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là câu thiếu chủ ngữ.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ?
- Ví dụ a thiếu chủ ngữ, em hãy chữa lại câu này cho đủ thành phần chính ?
 HS chữa câu sai:Thêm CN vào câu a:
"cho ta thấy"
HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu thiếu vị ngữ.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (3')
GV giao nhiệm vụ: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ?
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
- Em hãy chữa lại câu viết sai cho đúng ?
( câu b thêm cụm từ: Em rất thích hình ảnh; câu c thêm cụm từ: là bạn thân của tôi.)
HĐ3(15'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Em sẽ đạt câu hỏi như thế nào cho các ý a, b, c để xác định có đủ chủ ngữ và vị ngữ ?
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV gợi ý học sinh làm bài tập: Đặt câu hỏi như bài tập 1 sẽ xác định được câu nào viết sai. 
GV nêu yêu cầu bài tập 3
GV gọi học sinh lên bảng điền
Lớp nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
 HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp, lên bảng điền từ 
 GV hướng dẫn HS nhận xét, rút ra kết luận đúng.
I. Câu thiếu chủ ngữ:
 * Ví dụ:
a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
 TN
 cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 VN
 -> Thiếu chủ ngữ
b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí",
	TN
 em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 CN VN
 -> Đủ chủ ngữ và vị ngữ
II. Câu thiếu vị ngữ:
* Ví dụ: 
a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung 
CN VN
roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
 -> Câu đủ thành phần
b. Hình ảnh/ Thánh Gióng cưỡi ngựa 
 DTTT	Phụ ngữ
sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu thiếu vị ngữ
c. Bạn Lan,/ người học giỏi  6A.
 CN giải thích cho CN
-> Câu thiếu vị ngữ.
d. Bạn Lan là người họclớp 6A
 CN	VN
 -> Câu đủ thành phần
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra xem các câu dưới đây có thiếu CN,VN không?
a.- Ai không làm gì nữa ?(Câu hỏi xác định chủ ngữ) - bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
- Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào ? (Câu xác định vị ngữ) - không làm gì nữa.
b. - Ai đẻ được ? ( Hổ) - Câu xác định CN
 - Hổ làm sao ?(đẻ được) - Câu xác định VN
c. - Ai già rồi chết ? (Bác Tiều) - Xác định CN
 - Hơn mười năm sau Bác Tiều làm sao ? (gìa rồi chết) - Câu xác định VN
2. Bài tập 2: Trong số các câu dưới đây câu nào viết sai? Vì sao?
a. Kết quả năm học đầu tiên ở trường 
	CN
THCS đã động viên em rất nhiều.
VN
b. Với Kết quả năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều. -> Thiếu CN
c. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. -> Thiếu vị ngữ.
d. Chúng tôi thích nghe kể những 
 CN	VN
câu chuyện dân gian.
Câu b, c viết sai vì thiếu VN
3. Bài tập 3:
a. Chúng em 
b. Chim
c. Hoa
d. Trẻ em
4. Bài tập 4:
Điền những từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Hải học rất tốt
b. Dế Mèn đã phục thiện.
c. Mặt trời đã lên cao
d. chúng tôi đi tham quan
3. Củng cố (3'):
- GV lưu ý học sinh câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ sẽ không đủ nòng cốt câu
- GV hệ thống toàn bài.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
 - Ôn tập kiến thức câu trần thuật đơn
- Làm bài tập 5 SGK Tr 130
- Chuẩn bị viết bài số 7 Văn miêu tả sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc