Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 25 đến 28- Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 25 đến 28- Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức:

 - Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc.

 - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên.

 2. Kĩ năng :

 - Bước đầu biết cách kể lại câu chuyện mình đã học.

 - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.

 - Kể lại một câu chuyện đã học bằng lời văn của mình.

 - Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa.

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc sửa bài.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Thuyết giảng, Vấn đáp.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. ổn định :

2. Kiểm tra: ? Kết hợp bài mới.

3. Bài mới : Giới thiệu bài . Giáo viên nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 25 đến 28- Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7	
TIẾT 25,26 
Ngày soạn:
Ngày dạy : 
 Văn bản:
 EM BÉ THÔNG MINH
 (Truyện cổ tích)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện cổ tích Em bé thông minh.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.
 - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
 - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng :
a.Kĩ năng chuyên môn :
 - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
b.Kĩ năng sống :
 - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
 - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng
 - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.
3. Thái độ:
 - Yêu các em nhỏ, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : 
2. Kiểm tra: ? Kể tóm tắt truyện “ Thạch Sanh “ ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 
 ? Thạch Sanh có những phẩm chất gì đáng quý ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhận vật rất phổ biến trong truyện cổ tích . “ Em bé thông minh “ là một truyện gồm nhiều mẩu chuyện. Nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách từ đó bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về thể loại truyện cổ tích.
 GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cổ tích.
HS : Suy nghĩ, trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn HS đọc và tiếp xúc văn bản
 GV: Hướng dẫn cách đọc
 - Giọng đọc –kể vui hóm hỉnh. 
 HS : Tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích 
? Xác định bố cục bài văn (mở truyện như thế nào,thân truyện ntn?kết truyện ra sao?)
 HS : Thảo luận trả lời
 GV Ngoài ra chúng ta có thể chia bố cục theo các đoạn như sau:
 Đoạn 1 : Từ đầu . “ tâu vua “ 
 Đoạn 2 : tiếp .. “ ăn mừng với nhau rồi “ 
 Đoạn 3 : tiếp  “ rất hậu “ 
 Đoạn 4 : Còn lại . 
- GV đọc đoạn 1 , 3 HS đọc 3 đoạn sau . 
 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS Tìm hiểu văn bản
- HS đọc lại đoạn 1 
? Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào ? 
? Câu hỏi của viên quan có phải là một câu đố không ? Vì sao ?
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Câu nói của em bé vặn lại viên quan là một câu trả lời bình thường hay là một câu đố ? 
? ở đây trí thông minh của em bé đã được bộc lộ như thế nào ? 
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
 GV: Em bé giải đố bằng cách đố lại khiến cho viên quan phải sửng sốt, bất ngờ . Điều đó chứng tỏ em bé rất thông minh , nhanh trí .
* Hết tiết 25 chuyển tiết 26.
- HS đọc đoạn 2 : 
? Vì sao vua có ý định thử tài em bé ? 
? Lệnh vua ban có phải là một câu đố không ? Vì sao ? 
? Em bé đã thỉnh cầu nhà vua điều gì ? 
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Lời thỉnh cầu của em bé là câu đố hay lời giải đố ? Vì sao ? 
? ở đây trí thông minh hơn người của em bé được thể hiện như thế nào ?
HS Trả lời : Lệnh vua là một câu đố vì nó khó. 
Lời giảng : Trí thông minh hơn người của em bé ở chỗ em bé biết dùng câu đố để giải câu đố . Câu trả lời của em khiến vua và đình thần phải thừa nhận em là người thông minh.
- Học sinh đọc đoạn 3 : 
? Lần thứ hai để tin chắc em bé có tài thật, vua lại thử bằng cách nào ? 
? Lệnh vua có phải là một câu đố không ? Vì sao 
? Tính thông minh của em bé được thể hiện như thế nào ?
GV: vạch ra được sự vô lý trong yêu cầu của nhà vua . Điều đó chứng tỏ em bé rất thông minh. 
? Câu đố của sứ thần nước ngoài oái oăm ở chỗ nào ? – Sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc . 
? Các đại thần đã làm gì ? họ có thực hiện được không?
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? câu trả lời của em bé có gì khác thường . 
GV: Lời giảng : Em bé rất thông minh biết dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố. Em vừa thông minh vừa hồn nhiên đúng cách một đứa trẻ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Tổng kết
 * Học sinh thảo luận nhóm :Ý nghĩa của truyện ? 
 HS : Làm trên bảng – GV nhận xét
 HS : Đọc mục ghi nhớ . 
 HS : Kể tóm tắt lại truyện .
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện cổ tích.
 - Định nghĩa / sgk , 53
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục.
 + Mở truyện: Vua sai quan đi kiếm người hiền tài giúp nước.
 + Thân Truyện : 
 - Em bé giải câu đố của viên quan.
 - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2
 - Em bé giải câu đố của sứ giả nước ngoài.
 + Kết Truyện : Em bé trở thành trạng nguyên.
 b. Đại ý.
 - Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân vật thông minh, đề cao trs khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phát mà không kém phần thâm thúy của nhân dân trong đời sống hang ngày.
 c. Phân tích.
c1. Những thử thách đối với em bé. Em bé giải câu đố của viên quan . 
 Viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường ?
 - Hoàn cảnh : Hai cha con đang làm ruộng . 
 - Viên quan : hỏi => bất ngờ khó trả lời . 
 - Em bé hỏi lại viên quan => sự bất ngờ, sửng sốt . 
=> Em bé rất thông minh, nhanh trí. Em bé đã giải câu đố của viên quan bằng cách đố lại viên quan một câu đố tương chứng tỏ em bé rất thông minh.
c2. Em bé giải câu đố lần thứ nhất của nhà vua 
 Nhà vua: Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con?
 - Vua thử tài em bé để kiểm tra sự thông minh. 
 - Lệnh vua ban là một câu đố vì oái oăm, khó trả lời . 
 - Em bé thỉnh cầu nhà vua vừa là câu đố, vừa là giải đố vì : vạch ra được cái vô lý trong lệnh của nhà vua . 
 => Em bé rất thông minh dùng câu đố để giải đố. 
c3. Em bé giải câu đố lần thứ hai của nhà vua 
 Nhà vua: Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ. 
 - Lệnh của nhà vua là một câu đố khó, như một bài toán khó. 
 - Lời thỉnh cầu của em bé là một câu đố vì khó không thể thực hiện được . 
=> lòng can đảm, tính hồn nhiên,thông minh của bé qua cách giải đố. Em bé khéo léo tạo những tình huống chỉ ra sự phi lí trong câu đố của viên quan, của nhà vua. 
 c4. Em bé giải câu đố của viên sứ thần nước ngoài . 
 sứ thần: Làm thế nào.rất dài?
 - câu đố rất oái oăm . 
 - Các đại thần đều lắc đầu . 
 - Em bé dựa vào kinh nghiệm trong dân gian đơn giản, hiệu nghiệm.
 -> Em bé rất thông minh, hồn nhiên, làm sứ giả phải khâm phục.
III. Tổng kết 
 1. Ngheä thuaät :
- Dùng câu đố thử tài, tạo tình huống thử thách nhân vật để bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần của những câu đố, và cách giải đố tạo tiếng cười hài hước.
2. YÙ nghóa vaên baûn:
- Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo tiếng cười.
E. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 - Đọc lại và tóm tắt văn bản.
 - Nắm ngheä thuaät, YÙ nghóa vaên baûn.
 - Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.
 - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh.
 - Soạn bài : Chữa lỗi từ (tt)
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Đọc lại và tóm tắt văn bản.
 - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
 - Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.
 - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh.
F. RÚT KINH NGHIỆM :
 ********************************************
TUẦN 6	
TIẾT 24 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. 
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc.
 - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên.
 2. Kĩ năng :
 - Bước đầu biết cách kể lại câu chuyện mình đã học.
 - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.
 - Kể lại một câu chuyện đã học bằng lời văn của mình.
 - Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc sửa bài.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, Vấn đáp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : 
2. Kiểm tra: ? Kết hợp bài mới.
3. Bài mới : Giới thiệu bài . Giáo viên nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề bài và lập dàn ý.
- GV ghi đề bài lên bảng
- GV cho HS lập dàn ý bất kỳ truyện nào ? 
+ Dàn ý chung:
- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc
- Thân bài : Kể diễn biến sự việc
- Kết bài : Suy nghĩ của bản thân về sự việc, nhân vật đó.
* HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét chung về bài làm.
 - GV nhận xét chung về kiến thức 
 + Thể lọai 
 + Lời kể 
 + Lời văn ( đọc một số đọan ) 
- GV nhận xét cụ thể từng phần. 
- GV nêu cụ thể. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Đọc bài khá, trả bài, ghi điểm.
 - HS : Sửa bài : Cách diễn đạt, lỗi chính tả
 - GV: Lựa 1 bài khá nhất đọc trước lớp để các em khác học tập.
I. ĐỀ RA : Kể lại một truyện ( truyền thuyết ) bằng lời văn của em 
II. DÀN Ý : ( tiết 17, 18 ) 
III- NHẬN XÉT CHUNG.
1. Về kiến thức : 
 - Một số ít bài kể đúng kiểu văn tự sự . 
 - Diễn đạt ý rõ ràng. 
 - Lời kể một số ý còn sao chép y nguyên văn bản, chưa sáng tạo . 
 - Phần mở bài, phần kết bài một số bài còn
Chưa hoàn chỉnh 
 - Phần thân bài : Một số bài chia đọan chưa hợp lý, có bài kể tóm tắt chỉ có một đọan . 
 - Phần lớn các bài viết còn yếu ,nhiều em 
Chưa kể được đầy đủ câu truyện
2. Về cách diễn đạt 
a. Dùng từ : Một số em dùng từ chưa chính xác 
b. Lời văn : Một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc . 
c. Chữ viết : 
- Sai lỗi chính tả nhiều 
- Viết số, viết tắt 
 - Nhiều bài chưa viết được ,làm đối phó.
 - Nhiều em còn chưa viết rõ tiếng phổ thông
 IV. ĐỌC BÀI KHÁ – TRẢ BÀI - GHI ĐIỂM
E.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Học và đọc lại những truyền thuyết đã học
 - Tóm tắt lại những truyền thuyết đã học..
 * BIỂU ĐIỂM 
Lớp
Sỉ số
Số bài
 0 -1 -2 
 3 - 4
Dưới TB 
 5 – 6 
 7 - 8
 9 - 10
Trên TB
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
6D1
F. RÚT KINH NGHIỆM :
 *******************************************
TUẦN 7	
TIẾT 28 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
 KIỂM TRA VĂN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Làm được một bài kiểm tra hoàn chỉnh.
 - Nắm được kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
 - Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích . 
 2. Kĩ năng :
 - Làm đề trắc nghiệm , tổng hợp kiến thức
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo . 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : 
2. Kiểm tra: Nhắc nhở học sinh khi làm bài
3. Bài mới : 
 Đề bài:
Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA ĐỊNH KỲ PHẦN VĂN LỚP 6
Họ và tên:............................ Thời gian : 45 Phút ( Không kể phát đề )
Lớp:6........ 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO
I. Trắc nghiệm : ( 3điểm)
* Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất ? (Mỗi câu 0,5 điểm)
 Câu 1: Trong các truyện sau truyện nào là truyền thuyết ? 
 a. Thạch Sanh	b. Em bé thông minh 	c. Sọ Dừa 	d. Sự tích Hồ Gươm 
Câu 2: Nội dung ý nghĩa của truyện “ Con Rồng , cháu Tiên “ là : 
 a. Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc 	 c. Lòng tự hào dân tộc 
 b. ý nguyện đoàn kết dân tộc	 d. Cả 3 ý trên . 
Câu 3: Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên Vua cha là lễ vật “ không có gì quý bằng “ ? 
 a. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành 	 c. Lễ vật rất kỳ lạ 
 b. Lễ vật rất bình dị 	 d. lễ vật quý hiếm, đắt tiền . 
 câu 4 : Truyền thuyết “ Thánh Gióng “ phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta ? 
 a. Người anh hùng đánh giặc cứu nước 	 c. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng 
 b. Vũ khí hiện đại để giết giặc 	 d. Tình làng nghĩa xóm . 
 câu 5 : Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ? 
 a. Không muốn nợ nần	 c. Muốn cuộc sống thanh bình 
 b. Không cần đến thanh gươm	 d. lê Lợi đã tìm được chủ nhân của thanh gươm 
câu 6 : Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang ? 
 a. Nhờ may mắn và tinh ranh 	 c. Nhờ có Vua yêu mến 
 b. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh d. Nhờ thông minh hiểu biết và dựa vào kinh nghiệm của dân gian .
II. TỰ LUẬN : (7 điểm)
 Câu 1 (3 điểm): Truyện truyền thuyết “Sơn Tinh ,Thủy Tinh” gồm bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật chính?
 Câu 2 ( 4 điểm) : Em bé trong truyện “Em bé thông minh” trải qua mấy lần thử thách? Đó là những thử thách nào?
 (Lưu ý: Phần tự luận các em làm vào tờ giấy riêng)
Đáp án
 I. Trắc nghiệm: 1- d : 2- d : 3 – a : 4 – a : 5 – c : 6 – d
II. Tự luận : Câu 1: Gồm “Sơn Tinh , Thủy Tinh , vua Hùng , Mị Nương
 Nhân vật chính “ Sơn Tinh ,Thủy Tinh ”
 Câu 2: Em bé trải qua 4 lần thử thách: của viên quan, 2 lần của vua, của sứ giả.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Ôn lại những kiến thức đã học.
 - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài 
 - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
 - Chuẩn bị tiết sau luyện nói kể truyện
 - Soạn bài : Luyện nói kể chuyện
F. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIAV6 TUAN 7 MOI NHAT.doc