Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 83: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 83: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG,SO SÁNH VÀ

 NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát,tưởng tượng,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

 - Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát,tưởng tượng,nhận xét ,so sánh trong văn miêu tả.

 - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ

- Học sinh: Đọc bài, soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức: (1)

2. KTBC: (4) - Nêu nội dung chính và thể loại của văn bản “Sông nước Cà Mau”.

 Từ đó rút ra tác dụng của văn miêu tả?

 - Em có người bạn,khi bạn muốn đến nhà em nhưng chưa biết nhà.

 Em phải làm gì để bạn nhận diện được nhà em mà không có người dẫn đến?

3. Bài mới: GV gới thiệu bài mới.

 Các em hiểu thế nào là quan sát,tưởng tượng,so sánh và nhận xét?

GV gợi ý: - Quan sát: Nhìn,nghe,cầm,sờ, ngửi bằng các giác quan: Tai,mắt,mũi,da

- Tưởng tượng: Hình dung ra cái chưa có,không có.

- - So sánh: Dùng cái đã biết để làm rõ,làm nổi bật cái chưa có.

- - Nhận xét: Đánh giá,khen chê.

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 83: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 14/1/2008 Tuần 21
Ngày dạy :16/1/2008 Tiết 83
QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG,SO SÁNH VÀ 
 NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát,tưởng tượng,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 - Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát,tưởng tượng,nhận xét ,so sánh trong văn miêu tả.
 - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ
- Học sinh: Đọc bài, soạn bài. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’) - Nêu nội dung chính và thể loại của văn bản “Sông nước Cà Mau”.
 Từ đó rút ra tác dụng của văn miêu tả?
 - Em có người bạn,khi bạn muốn đến nhà em nhưng chưa biết nhà.
 Em phải làm gì để bạn nhận diện được nhà em mà không có người dẫn đến?
3. Bài mới: GV gới thiệu bài mới.
 Các em hiểu thế nào là quan sát,tưởng tượng,so sánh và nhận xét?
GV gợi ý: - Quan sát: Nhìn,nghe,cầm,sờ, ngửi bằng các giác quan: Tai,mắt,mũi,da
Tưởng tượng: Hình dung ra cái chưa có,không có.
- So sánh: Dùng cái đã biết để làm rõ,làm nổi bật cái chưa có.
- Nhận xét: Đánh giá,khen chê.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
32’
HOẠT ĐỘNG 1.HDHS TÌM HIỂU VAI TRÒ,TÁC DỤNG CỦA QUAN SAT,TƯỞNG TƯỢNG,SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.
GV treo bảng phụ ghi các VD/SGK/ trang 27-28
HS đọc các đoạn văn.
H. Đoạn văn 1 miêu tả nhân vật nào trong văn bản 
 “ Bài học đường đời đầu tiên”? Đặc điểm của nhân 
 vật ấy được miêu tả là gì và được thể hiện qua 
 những hình ảnh,từ ngữ nào?
H. Đoạn 2 miêu tả cảnh gì?Tìm những từ ngữ, hình 
 ảnh thể hiện cảnh sông nước Cà Mau và dòng sông 
 Năm Căn?
HS. Phát hiện từ ngữ,hình ảnh.
H. Đoạn 3 miêu tả cảnh gì?
 Cảnh trên được miêu tả thông qua những từ ngữ ,
 hình ảnh nào? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
HS thảo luận,trình bày.
GV. Nhận xét,bổ sung,kết luận.
H. Để miêu tả được cảnh,vật như các đoạn văn trên 
 người viết cần phải có những năng lực gì?
- Những năng lực đó có đòi hỏi bắt buột trong đoạn 
 văn không?
GV nhấn mạnh: Để miêu tả nhữngđoạn văn như , 
 trên đòi hỏi người viết phải có năng lực quan sát 
 tưởng tượng,so sánh, nhận xét hết sức phong phu,ù 
 dồi dào,tinh tế,sâu sắc.
GV.HDHS liệt kê những câu văn có sử dụng sự liên tưởng,tưởng tượng,so sánh.
HS thảo luận theo nhóm,trả lời.
- Nhóm 1: Đoạn 1 ; Nhóm 2: Đoạn 2; Nhóm 3: Đoạn 3
GV nhận xét kết quả của từng nhóm.Thống nhất bằng 
 bảng phụ.
GV giảng: Để miêu tả tốt người viết cần có những so
 sánh độc đáo tạo nên sự sinh động,giàu hình tượng 
 mang lại cho người đọc nhiều bất ngờ,thú vị.
Câu hỏi 3 * So sánh đoạn văn mục 3 * Của Đoàn 
 Giỏi với đoạn văn của Vũ Tú Nam,tìm ra những từ 
 ngữ được lược bỏ,việc làm ấy ảnh hưởng đến đoạn 
 văn ntn?
GV giảng: Khi người tả lược bỏ đi những chữ trong 
 dấu (.) của bài tập trên ,thực chất là bỏ đi những gì 
 trong đoạn văn miêu tả (ĐT,TT,so sánh,tưởng 
 tượng) làm cho đoạn văn khô khan.
H. Qua việc tìm hiểu các đoạn văn trên,em rút ra được
 bài học cơ bản nào khi làm bài văn miêu tả?
HS. Đọc nội dung bài học – Ghi nhớ SGK/28 
I.QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, 
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.
1. Đọc cacù đoạn văn SGKI27-28
Đoạn 1: Miêu tả chàng Dế Choắt 
Gầy ốm ,đáng thương: người gầy gò,lêu nghêu; càng bè bè,nặng nề; cánh ngắn củn; mặt mũi thì ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Đoạn 2: Tả cảnh đẹp hung vĩ,thơ mộng của vùng sông nước
 Cà Mau – Năm Căn : Sông ngòi  chi chít như mạng nhện,trời xanh,rừng xanh,nước xanh,rì rào,bất tận, mênh mông,ầm ầm
Đoạn 3 :Tả cảnh mùa xuân đẹp,vui náo nức,như ngày hội : Chim ríu rít,cây gạo – tháp đèn khổng lồ,ngàn hoa tươi ,ngàn búp nõn nến trong xanh 
= > Năng lực quan sát,so sánh,nhận xét phong pú,dồi dào,tinh tế của người viết.
*
 Những câu văn có sự liên tưởng,tưởng tượng,so sánh : 
Đoạn 1 : Dế choắt  như gã nghiện thuốc phiện,như người cởi trần mặc áo ghi lê.
Đoạn 2 : Như mạng nhện,như người bơi ếch,như hai dãy trường thành dài vô tận. 
Đoạn 3 : Như tháp đèn,như ngọn lửa,như nến xanh.
= > Các hình ảnh đặc sắc thể hiện đúng,rõ cảnh vật,gây bất ngờ,lí thú cho người đọc.
2. Bài học: Ghi nhớ.SGK/28
4. CỦNG CỐ: (3’)
 - Nêu vai trò,tác dụng của quan sát,tưởng tượng,so sánh và nhận xét trong
 văn miêu tả ?
5. DẶN DÒ: (2’)
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị CÁC BÀI TẬP PHẦN LUYỆN TẬP. SGK/28/29
Bài tập 1 :Chọn những từ đã cho để điềnvào chỗ trống.
Bài tập 2 :Tìm những từ ngữ,hình ảnh tiêu biểu lam nổi bật Dế Mèn.
Bài tập 3 + 4 +5 :Viết đoạn văn. HS chuẩn bị trước ở nhà.Tiết sau học tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 79.DOC.doc