Giao án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 6: Từ mượn - Năm học 2012-2013

Giao án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 6: Từ mượn - Năm học 2012-2013

A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được thế nào là từ mượn

- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

* – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Khái niệm từ mượn.

- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.

- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.

- Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.

- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.

- Viết đúng những từ mượn.

- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.

- Sử dụng từ mượn trong nói và viết

3.Thái độ:

- Giáo dục HS có thói quen sử dụng từ thuần Việt đối với những từ có thể thay thế được.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD.

2. HS: Đọc và nghiên cứu bài .

C. Phương pháp, kĩ thuật:

1. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.

2. Kĩ thuật: động não.

D.Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ :

? Thế nào là từ đơn, từ phức.

? Xác định từ đơn, từ phức trong câu sau?

 Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giao án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 6: Từ mượn - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2012
Ngày dạy:.../.../2012
 Tuần 2 Tiết 6	:	Tiếng việt 	TỪ MƯỢN
A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có thói quen sử dụng từ thuần Việt đối với những từ có thể thay thế được.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài .	
C. Phương pháp, kĩ thuật: 
1. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
2. Kĩ thuật: động não.
D.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ đơn, từ phức.
? Xác định từ đơn, từ phức trong câu sau?
 Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.
3. Bài mới (Từ bài cũ chuyển ý sáng bài mới)
 Trong câu bạn vừa xác định, chúng ta thấy có những từ vừa đọc lên ta đã hiểu nghĩa nhưng có những từ muốn hiểu nghĩa của chúng ta phải giải nghĩa. Vậy những từ đó có nguồn gốc từ đâu...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn.
- GV: Dùng bảng phụ ghi VD.
- HS: Đọc VD trong SGK.
Các em theo dõi vào vd, đặc biệt chú ý vào những từ cô giáo đã gạch chân.
? Đọc 2 từ này lên em có hiểu nghĩa của chúng là gì không?
- Không (có hiểu nhưng chưa rõ nghĩa)
? Vậy theo em, muốn hiểu nghĩa của chúng thì chúng ta phải làm gì?
- Cần giải thích.
?Dựa vào chú thích bài Thánh Gióng, em hãy giải thích từ trượng, tráng sĩ?
- Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước cổ Trung Quốc (tức 3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
(Tráng: khỏe mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ: Người tri thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung).
? Theo em,2 từ này dùng để biểu hiện điều gì?
- Biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.
Giáo viên chốt : 2 từ mượn được dùng ở đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn
? Đọc các từ này các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó. Vậy theo em, chúng có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng tạo ra hay không?
Không, đó là từ mượn.
? Các từ này được bắt nguồn từ đâu?
( Các em có hay đọc truyện, xem phim TQ không? Chúng ta có gặp 2 từ này trong lời thuyết minh hay đối thoại giữa các nhân vật không?)
- Là những từ mượn Tiếng Hán
Gv: Các từ này mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt.
? Các từ còn lại trong ví dụ thuộc lớp từ nào?
- Thuần Việt.
? Từ ví dụ vừa tìm hiểu, em thấy nguồn gốc tiếng Việt có mấy lớp từ?
- Có hai lớp từ: Đó là từ thuần Việt và từ mượn.
? Từ thuần Việt do ai sáng tạo ra?
- Do nhân dân tự sáng tạo ra.
? Thế nào là từ mượn?
- Là từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
Gv: Trong quá trình giao lưu văn hóa, chính trị, kinh tế, sự tiếp xúc ngôn ngữ giữa dân tộc này với dân tộc khác là đương nhiên, trong quá trình đó, ngôn ngữ này vay mượn của ngôn ngữ khác để làm già cho tiếng của mình, nhằm diễn đạt đầy đủ chính xác suy nghĩ của con người. Quá trình đó xảy ra liên tục, tuy nhiên khi các từ được vay mượn có hiện tượng nhập gia tùy tục, nghĩa là có ân thanh và ngữ pháp phù hợp với hệ thống ngôn ngữ của mình.
BT nhanh:
GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn tiếng Trung Quốc là nhiều nhất).
Gv: Treo bảng phụ có ghi các từ sau và gọi HS đọc: sư giả, tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô viết, giang sơn, in-tơ-nét
? Trong các từ trên, từ nào được mượn từ tiếng Hán?những từ nào được mược từ các ngôn ngữ khác?
- Từ mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn,gan
- Từ mượn của ngôn ngữ Ấn, Âu nhưng đã được Việt hóa ở mức cao và được viết như chữ Việt: Ti vi, xà phòng, ga, bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét...
? Em có nhận xét gì về số lượng từ Hán Việt có trong vốn từ thuần Việt?
- Chiếm số lượng lớn và là bộ phận quan trọng nhất.
? Nhận xét về cách viết từ mượn?
- GV chốt rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ
Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
- HS đọc VD
? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh ntn?
- Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta không có hoặc khó dịch đúng thì mời mượn còn khi tiếng ta sẵn có không nên mượn một cách tuỳ tiện.
? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của từ mượn?
- HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc giàu có phong phú hơn.
 +Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều gì?
- GV chốt ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
Hướng dẫn làm bài tập
- GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung
- HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập.
? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn gốc từ mượn đó?
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ Hán Việt
? Kể một số từ mượn
HS: Làm bài 
GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao được dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn bè và người thân....) cũng có thể trên báo nhưng ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính thức không trang trọng, không phù hợp. Ưu điểm của các từ này là ngắn gọn. nhược điểm của chúng là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN 
 1. VD ( SGK)
- Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung Quốc.
- Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng. chí khí mạnh hay làm việc lớn.
 2. Nhận xét:
- Từ thuần Việt là những từ do nhân dân tự sáng tạo ra.
VD: ruộng, vườn, mình, đầu
- Từ mượn là những từ có nguồn gốc nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
-> Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt)
* Cách viết.
- Từ mượn được Việt hoá cao khi viết, viết như từ thuần việt. VD: mít tinh, te nít, Xô viết..
- Từ mượn chưa được việt hoá cao viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng:
VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét.
3. Ghi nhớ. (sgk)
II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ 
 1. Ví dụ
 2. Nhận xét
- Khi mượn từ cần chú ý không mượn một cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không có hoặc dịch không đúng thì mượn. Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV.
3. Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP 
Bài 1:
Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, gia nhân, quyết định, lãnh địa.
Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:
a. Khán giả Khán: xem
 Giả: người 
b. Thính giả Thính: nghe
 Giả: người
c. Độc giả Độc: đọc
 Giả: người
d. Yếu điểm Yếu: quan trọng
 điểm: điểm 
 Yếu lược Yếu: quan trọng
 Lược: tóm tắt
 Yếu nhân Yếu: quan trọng
 Nhân: người
Bài 3:
- Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi-đông, pê-đan, gác-đờ-bu
- Là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông
Bài 4: Các từ phôn, fan, nốc ao
4. Củng cố: : 
- Từ mượn là gì?
- Khi sử dụng từ mượn cần chú ý điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn tự sự.

Tài liệu đính kèm:

  • doctu muon.doc