Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 32: Danh từ - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 32: Danh từ - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học.

 1 Kiến thức: Khái niệm danh từ , nghĩa kháI uát của danh từ , đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp )

 2 Kỹ năng : Nhận biết danh từ trong văn bản , phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ số lượng, sử dụng danh từ để đặt câu

 3 Thái độ: Phân biệt được danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ số lượng, danh từ chung và danh từ riêng

II Chuẩn bị .

 1 .Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập

 2. Học sinh : Bài soạn ở nhà

 III Phương pháp

 Vấn đáp ,thuyết trình,thảo luận nhóm,

 IV. Tiến trình tổ chức dạy học

 1.ổn định

 2.Kiểm tra đầu giờ : Không

 3.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

Khởi động: GV đưa ví dụ: nhà, bàn, sách,

H: Cỏc từ trờn thuộc từ loại gỡ?

- Là danh từ.

Vậy hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu sõu hơn về đặc điểm danh từ và phân loại danh từ.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 32: Danh từ - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Ngữ văn Bài 8 
 Tiết 32 : danh từ
I. Mục tiêu bài học.
 1 Kiến thức: Khái niệm danh từ , nghĩa kháI uát của danh từ , đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp )
 2 Kỹ năng : Nhận biết danh từ trong văn bản , phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ số lượng, sử dụng danh từ để đặt câu 
 3 Thái độ: Phân biệt được danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ số lượng, danh từ chung và danh từ riêng 
II Chuẩn bị .
 1 .Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 
 2. Học sinh : Bài soạn ở nhà 
 III Phương pháp 
 Vấn đáp ,thuyết trình,thảo luận nhóm,
 IV. Tiến trình tổ chức dạy học 
 1.ổn định 
 2.Kiểm tra đầu giờ : Không 
 3.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
Khởi động: GV đưa vớ dụ: nhà, bàn, sỏch, 
H: Cỏc từ trờn thuộc từ loại gỡ?
- Là danh từ. 
Vậy hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu sõu hơn về đặc điểm danh từ và phõn loại danh từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Thời gian
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của danh từ 
*Mục tiêu: Hiểu được khái niệm của danh từ và các tiểu loại danh từ (các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danhtừ chỉ sự vật) .
 GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập
HS: Đọc bài tập
H: Tìm các danh từ trong bài tập?
H: Danh từ biểu thị những gì? 
Chỉ người: vua
Chỉ vật: trâu
Chỉ hiện tượng: nắng, mưa,
Chỉ khái niệm: hoà bình, tự do
H: Chú ý vào cụm từ in đậm và cho biết danh từ trong cụm từ đó kết hợp với những từ nào?
GV: DT ( chỉ người, vật, hiện tượng,) kết hợp với số từ và lượng từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau tạo thành cụm danh từ. Thế nào là cụm DT, cấu tạo của cụm DT ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết cụm DT.
H: Hãy đặt câu với các danh từ vừa tìm được?
- Vua sai viên quan đi tìm người tài giỏi.
 - Làng tôi sau luỹ tre.
 - Gạo này rất thơm.
H: Hãy xác định cấu trúc ngữ pháp của các câu trên và cho biết danh từ giữ chức vụ gì trong câu?
- Vua/ sai viên quan đi tìm người tài giỏi.
 CN VN
- Làng tôi/ sau luỹ tre.
 CN VN
- Gạo/ này rất thơm.
 CN VN
VD: Mẹ tôi/ là giáo viên.
 Tôi/ là học sinh.
H: Hãy nêu đặc điểm của danh từ?
HS: Khái quát kiến thức rút ra ghi nhớ 
HS đọc ghi nhớ.
GV: Nhấn mạnh:
 Đặc điểm của DT có 3 ý:
Khái niệm
Khả năng kết hợp
Chức vụ ngữ pháp
HS: Làm bài tập 1 ( SGK – T87)
H: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu?
- cây, hoa, ghế, 
+ Bông hoa này rất đẹp.
+ Cây phượng đã nở hoa.
+ Cái ghế này đã hỏng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
*Mục tiêu: HS hiểu thế nào là danh từ chỉ lượng và danh từ chỉ đơn vị 
GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập
HS: Đọc bài tập
H: Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác các DT đứng sau?
H: Hãy thay thế các từ in đậm bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính , đếm, đo lường thay đổi, trường hợp nào đơn vị tính , đếm, đo lường không thay đổi? Vì sao?
- ba con/ chú trâu
- một viên/ ông quan
-> Không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đếm.
- ba thúng/ rá gạo
- sáu tạ/ tấn thóc.
-> Thay đổi vì các từ đó chính là những từ chỉ số đo đếm được.
H: Vì sao có thể nói: Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói: Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
- DT thúng chỉ số lượng ước phỏng không chính xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng ( to – nhỏ, đầy – vơi, nặng – nhẹ)
- DT tạ chỉ số lượng chính xác, cụ thể không cần miêu tả về lượng nữa, nếu thêm các từ nặng, nhẹ đều thừa.
H: Danh từ trong tiếng Việt được phân loại như thế nào, hãy vẽ sơ đồ bảng phân loại DT?
HS: Thảo luận nhóm
Tg: 3’
HS: Cử đại diện trình bày và nhận xét cho nhau.
GV: Nhận xét, kết luận 
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Khắc sâu kiến thức
 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
* Mục tiêu: HS làm được bài tập củng cố lý thuyêt
HS: Đọc và xác định yêu cầu bài tập
Nhóm 1, 2, 3: Làm bài tập 2
Nhóm 4,5,6: Làm bài tập 3
Liệt kê các loại từ
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người : 
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật : 
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: 
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng
GV : Đọc văn bản : Cây bút thần ( từ đầu -> dày đặc các hình vẽ)
15ph
14ph
12ph
I. Đặc điểm của danh từ
1. Bài tập 
Danh từ:
- Vua: Chỉ người
- làng: Khái niệm
- thúng, gạo, con trâu,: chỉ vật
2. Nhận xét:
	 Trước: ba ( số lượng)
- DT ( Con trâu) 
 Sau: ấy ( chỉ từ)
- Chức cụ cú pháp của DT:
+ Chủ ngữ
Vua/ sai viên quan đi tìm người tài giỏi.
 CN VN
+Vị ngữ ( đứng sau từ là)
 Mẹ tôi/ là giáo viên.
 CN VN
 Tôi/ là học sinh.
 CN VN
3. Ghi nhớ ( SGK –T 86)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Bài tập 
Phân loại danh từ: 
- Các DT: trâu, quan, gạo thóc: -> chỉ sự vật
- Các DT: con, viên, thúng, tạ: Dùng để tính , đếm, đo lường -> Chỉ đơn vị.
+ Con, viên ( không thay đổi) -> chỉ đơn vị tự nhiên.
+ Thúng, tạ ( thay đổi) -> Chỉ đơn vị quy ước
Thúng ( Số lượng không chính xác)
-> đơn vị ước chừng
Tạ ( Số lượng chính xác) -> đơn vị chính xác
2. Ghi nhớ ( SGK – T 87)
III. Luyện tập
Bài tập 2 : ( SGK – T 87)
Liệt kê các loại từ
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người : ngài, viên, người, em.
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật : quả, quyển, pho, tờ...
Bài tập 3 :( SGK – T 87)
 Liệt kê các danh từ.
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: tạ, tấn.
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng : vốc, hũ, bó gang...
Bài tập 4 : ( SGK – T 87)
Chính tả
Viết đúng các chữ S, d , tr, ch , l. n...
 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà
 Thế nào là danh từ ? đặc điểm của danh từ ?
 Chức vụ ngữ pháp của danh từ trong câu?
 Có mấy loại danh từ , đó là loại nào ?
 Về ôn học bài làm bài tập 5 , chuẩn bị bài danh từ tiếp theo SGKt 108

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6T32.doc