A. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp hs:
- Củng cố lại kiến thức về thơ và truyện hiện đại đã được học
- Chủ động phát hiện và sửa lỗi sai về nội dung cũng như khả năng diễn đạt
- Rèn kĩ năng diễn đạt,ý thức tự giác , tích cực ôn bài :
B. Chuẩn bị của gv & hs:
- GV: Soạn giáo án , bảng phụ
- Hs: Ôn tập phần thơ và truyện hiện đại.
C. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A4 .
2. Bài cũ : Việc ôn tập bài của HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Gv thông qua đáp án ? (Xem giáo án tiết 76)
TUẦN 17 Ngày soạn: 15/12/12 TIẾT 81 Ngày dạy: 18/12/12 TRẢ BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt : * Giúp hs: - Củng cố lại kiến thức về thơ và truyện hiện đại đã được học - Chủ động phát hiện và sửa lỗi sai về nội dung cũng như khả năng diễn đạt - Rèn kĩ năng diễn đạt,ý thức tự giác , tích cực ôn bài : B. Chuẩn bị của gv & hs: - GV: Soạn giáo án , bảng phụ - Hs: Ôn tập phần thơ và truyện hiện đại. C. Tiến trình dạy học : 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A4.............................................. 2. Bài cũ : Việc ôn tập bài của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Gv thông qua đáp án ? (Xem giáo án tiết 76) E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 17 Ngày soạn: 15/12/12 TIẾT 84 Ngày dạy: 18/12/12 HDĐT : NHỮNG ĐỨA TRẺ - M. Go-rơ-ki A. Mục tiêu cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông . - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và gá trị nghệ thuật của đoạn trích Những đứa trẻ. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích . 2. Kĩ năng : - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. -Vận dụng các kiến thức về thể loại kết hợp vơi các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một tác phẩm truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được đoạn truyện . 3. Thái độ: - Biết cảm thông, chia sẻ với những con người bất hạnh. C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A4 .............................................. 2. Bài cũ : Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản Cố hương . Qua sự đổi thay của cảnh và người ở mà tác giả gới thiệu trong văn bản, em cảm nhận được gì về xã hội Trung Quốc đương thời? Ở Việt Nam ta có giai đoạn nào như vậy không? 3. Bài mới * Giới thiệu bài : Là một nhà văn lớn Nga có tuổi thơ cay đắng, với bút danh là Go-rơ-ki- > cay đắng.M.Go-rơ-ki viết nhiều về con người Nga và đặc biệt thể hiện lòng thương cảm với những người gặp hoàn cảnh bất hạnh. Trong đoạn trích Những đứa trẻ tác giả kể câu chuyện cảm động về những đứa trẻ ở kế bên nhà mình, đồng thời thể hiện niềm thương cảm với chúng. * Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung: - Gọi hs đoc phần chú thích dấu sao ?Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả tác phẩm ? ( sgk) ?Tác phẩm được sáng tác theo thể loại nào ? Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc – tìm hiểu văn bản: - Giáo viên hướng dẫn cho hs đọc kể đoạn trích : Đoạn văn có nhiều đối thoại, chú ý đọc với giọng điệu phù hợp; phát âm chính xác. Yêu cầu HS tự đọc ở nhà . - Giải thích từ khó : Cho hs đọc phần chú thích sgk ?Xác định bố cục và nội dung từng phần của truyện Những đứa trẻ? - Phần 1 : từ đầu đến ấn em nó cúi xuống – Những đứa trẻ gặp nhau - Phần 2 : Tiếp theo cho đến không được đến nhà tao – Những đứa trẻ bị cấm đoán - Phần 3 :còn lại –Những đứa trẻ lại gặp nhau. ?Kể tóm tắt nội dung văn bản ? ? Nhân vật chính của văn bản này là ai? Vì sao em xác định như vậy ? ->Nhân vật kể chuyện xưng tôi, nhân vật tôi xuất hiện trong mọi sự việc được kể. Gọi hs đọc đoạn 1 ?Những đứa trẻ hàng xóm của Go-rơ-ki có hoàn cảnh ra sao ? Theo em, hoàn cảnh của những đứa trẻ trong câu chuyện có ở cuộc đời thực không ? ?Em nhận xét gì cách kể chuyện của tác giả khi kể về hoàn cảnh của những đứ trẻ? Qua đó, em thấy chúng là những đứa trẻ ntn ? ?Cuộc gặp gỡ, trò truyện lúc đầu giữa nhân vật “ tôi” với ba bạn nhỏ diễn ra ở đâu? Chúng nói với nhau những chuyện gì ? -> Cuộc gặp gỡ, trò chuyện lúc đầu giữa “tôi” và mấy đứa nhỏ con ông đại tá diễn ra trên cái xe trượt tuyết cũ để dưới mái hiên nhà kho. Trước hết bọn trẻ hỏi thăm nhau : các cậu có bị ăn đòn không ? Nói chuyện về sở thích nuôi chim ?Tại sao A-li-ô-sa lại khó tin được rằng những đứa trẻ này cũng bị đánh đòn như mình, và cảm thấy tức thay cho chúng? ->Vì những đứa trẻ này mất mẹ nhưng còn bố, chúng lại hiền lành và yếu ớt ?Vì sao những bon trẻ con ông đại tá lại chơi thân với A-li-ô-sa, bất chấp sự cấm đoán của ông bố ? -> Vì chúng đều thiếu tình thương của mẹ, chúng là hàng xóm của nhau, chúng đã từng cứu nhau thoat nạn ?Hình ảnh bọn trẻ con ông đại tá ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con khi nói đến gì ghẻ, gợi cho em cảm nghĩ gì? - Những đứa trẻ mồ côi mẹ thật cô độc, yếu ớt, đáng thương.Chg rất cần được người lớn chở che, đùm bọc .Trẻ thơ rất dễ đồng cảm với nhau, nhất là khi các em có cùng cảnh ngộ . Tuổi nhỏ rất thích nghe chuyện cổ tích, thường sống với thế giới cổ tích ?Vì sao, kho đó A-li-ô-sa lại kể chuyện cổ tích về người chết sẽ sống lại? ->Cậu muốn an ủi những người bạn mồ côi, muốn nhen lên hi vọng nơi chúng. ?Cách kể chuyện của tác giả trong đoạn trích này có gì đặc biệt? ->Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại của nhân vậtvật; kết hợp kể tả và biểu cảm làm cho câu chuyện chân thực, xúc động và đầy cảm xúc. Kết hợp chuyện đởit hường và chuyện cổ tích . ?Tâm hồn trẻ thơ được thể hiện như thế nào qua buổi trò chuyện ấy? ->Trẻ thơ rất dễ đồng cảm với nhau, nhất là khi các em có cùng cảnh ngộ . Tuổi nhỏ rất thích nghe chuyện cổ tích, thường sống với thế giới cổ tích. Ông đại tá đã có những lời nói và hành động nào để cấm bọn trẻ không được chơi với nhau? - Lời nói : “ Đứa nào đây?” , “ Đứa nào gọi nó sang?”, “ Cấm không được đến nhà tao?” - Hành động : Nhanh chóng đẩy ra khỏ cổng một đứa trẻ là bạn đã từng cứu sống con mình? ?Vì sao ông đại tá lại cấm bọn trẻ chơi với nhau ? - Hai gia đình thuộc những thành phần xã hội khác nhau, một bên là dân thường , một bên là quan chức giàu sang. ?Em có nhận xét gì về con người này qua hành động và lời nói? ->Một người thô lỗ, lạnh lùng và tàn nhẫn ?Khi người cha xuất hiện thì bọn trẻ có hành động gì ? Em hiểu được gì qua hành động đó của bon trẻ? -> Lặng lẽ bước ra khỏi chiếc xe và đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoãn. Bọn trẻ bị bố áp chế, cam chịu , đáng thương - Yêu cầu HS theo dõi phần 3. ?Mặc dù bị ông bố cấm đoán, mấy đứa trẻ vẫn tìm cách gặp gỡ nhau để trò chuyện. Chúng chơi với nhau ở đâu và nói với nhau những chuyện gì ? - Chúng bí mật hẹn hò nhau chốn gặp gỡ. Đó là ngách hẹp giữa bức tường nhà “ tôi” và hàng rào nhà Ôp–xi-an-ni-cốp. - Chúng kể cho tôi nghe cuộc sống buồn tẻ của chúng, về những con chim tôi bẫy được đang sống ra sao, ?Em có nhận xét gì về cuộc sống của bọn trẻ từ những chi tiết này ? -> Cuộc sống âm thầm, cô độc thiếu vắng niềm vui, thiếu vắng tình thương của người ruột thịt ?Khi tiếp tục kể chuyện cổ tích cho những người bạn đang thiếu mẹ này,A-li-ô-sa đãthể hiện một tình bạn như thế nào? ->Đồng cảm, chia sẻ và nâng đỡ. ?Từ đó, em hiểu như thế nào về cuộc sống của bọn trẻ? ->Cuộc sống đơn độc, sợ hãi, Đó là cuộc sống bất hạnh. ?Qua tìm hiểu em cảm nhận được gì về tài năng của tác giả cũng như giá trị của văn bản? ?Mấy đứa trẻ vừa nhắc đến gì ghẻ-mẹ khác, A-li-ô-sa liên tưởng đến mụ ghì ghẻ độc ác trong các truyện cổ tích. -> Chuyện đời thường và truyện cổ tích lồng vào nhau qua chi tiết “mẹ thật” đã mất – liên tưởng đến chi tiết chỉ cần vẩy cho ít nước phép là sống lại. - Chuyện đời thường và chuyện cổ tích lồng vào nhau qua hình ảnh bà nhân hậu . Mỗi lầm nhắc đến bà ngoại là để nói đến chuyện cổ tích. ?Những vẻ đẹp và sức mạnh nào của tình bạn? - Gắn bó, thủy chung, chân thành - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ, gọi 1 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học : - Hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe: +Đọc và nhớ một số chi tiết thể hiện kí ức bền vững của nhân vật “ tôi” về tình bạn tuổi thơ. - Soạn bài : Tập làm thơ tám chữ ; On tập chuẩn bị thi học kì . I. Giới thiệu chung : 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Xuất xứ : SGk - Thể loại: Truyện (hiện đại) II. Đọc- tìm hiểu văn bản 1. Đọc và giải nghĩa những từ khó . 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1. Bố cục : 3 phần 2.2. Phân tích a. Những đứa trẻ gặp nhau: * Hoàn cảnh của những đứa trẻ : - Mẹ mất, bà cũng không còn -Sống với một người cha thô lỗ, thiếu tình thương -> Kể chuyện chân thực -> Những đứa trẻ bất hạnh * Cuộc gặp gỡ : -Trước hết bọn trẻ hỏi thăm nhau : các cậu có bị ăn đòn không ? - Nói chuyện về sở thích nuôi chim -Kể cho nhau nghe chuyện cổ tích -> Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại của nhân vật; kết hợp kể tả và biểu cảm làm cho câu chuyện chân thực, xúc động và đầy cảm xúc. Kết hợp chuyện đởit hường và chuyện cổ tích ->Tâm hồn trong sáng, khát khao tình cảm. b. Những đứa trẻ bị cấm đoán - Lặng lẽ bước ra khỏi chiếc xe và đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoãn . -> Bọn trẻ bị bố áp chế, cam chịu , đáng thương c, Những đứa trẻ lại gặp nhau. - Chúng bí mật hẹn hò nhau chốn gặp gỡ. Đó là ngách hẹp giữa bức tường nhà “ tôi” và hàng rào nhà Ốp -xi-an-ni-cốp. - Chúng kể cho tôi nghe cuộc sống buồn tẻ của chúng, về những con chim tôi bẫy được đang sống ra sao, -> Cuộc sống đơn độc, sợ hãi, thiếu tình yêu thương của cha mẹ Đó là cuộc sống bất hạnh 3.Tổng kết: Ghi nhớ (sgk/ 234) III. Hướng dẫn tự học : E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 17 Ngày soạn: 15/12/12 TIẾT 83 Ngày dạy: 19/12/12 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. Mục tiêu cần đạt: - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp theo những câu thơ vào một bài thơ cho trước B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Đặc điểm của thể thơ tám chữ . 2. Kĩ năng : - Nhận diện thơ tám chữ, bước đầu làm thơ tám chữ theo vần, nhịp. 3. Thái độ: - Thêm yêu thích thơ, công việc làm thơ, C. Phương pháp : - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, . D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định Kiểm tra sĩ số: 9A4.............................................. 2. Bài cũ :. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Có người đã nhận xét rằng thơ là nhịp điệu của tâm hồn, là phút thăng hoa của con người được diễn đạt lại bằng ngôn ngữ, có vần và có nhịp. Từ xưa đến nay, nhân loại đã để lại bao bài thơ hay. Ở mỗi bài, mỗi tác giả lựa chọn một thể thơ riêng để ghi lại giây phút thăng hoa của mình . Và một trong những thể thể đó là thơ tám chữ . Tiếp theo TCT 54, hôm nay chúng ta sẽ thực hành làm thơ tám chữ. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ: Gọi hs đọc một số đoạn thơ tám chữ mà học sinh đã chuẩn bị. ? Hãy nhận xét về các ... học: - GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe. I.Tìm hiểu chung: 1. Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ a. Đoạn thơ của Thế Lữ : Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy Thủ sán lạn mơ hồ trong ảo mộng Chí hăng hái ganh đua đời náo động Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê ( Cây đàn muôn điệu) b. Đoạn thơ của Xuân Diệu. Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi Bao nỗi phôi phai, khô héo rụng rời ( Tiếng gió ) * Nhận xét : - Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh hoạt; có vần trực tiếp tạo thành cặp câu thơ đi liền với nhau; - Thơ tám chữ rất gần với văn xuôi, do đó cách ngát nhịp cũng rất linh hoạt. 2. Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ * Ví dụ 1: Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông Tôi cũng khác tôi sau lần gặp khác ( Đỗ Bạch Mai, Trước dòng sông) * Ví dụ 2. Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng ( Bến Kiến Quốc, Dâu da xoan) II. Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề: * GV cho chủ đề : - Mái trường - Tình bạn - Quê hương III. Hướngdẫn tự học: -Tiếp tục tập làm thơ tám chữ. - Soạn bài :On tập tập làm văn (tt) E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 17 Ngày soạn: 15/12/12 TIẾT 84 Ngày dạy: 19/12/12 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt: - Hệ thống hoá kiến thức về Tập làm văn đã học B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Khái niệm văn bản thuyết minh, văn bản tự sự . - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự . 2. Kĩ năng : - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự . 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khi tạo lập văn bản ( nhất là hai kiểu văn bản vừa học là văn bản thuyết minh và văn bản tự sự ) C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A4 .............................................. 2. Bài cũ : Kiểm tra việc ôn tập của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Ở TCT 75, đã hệ thống kiến thức lí thuyết về Tập làm văn; hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập lí thuyết động thời sẽ hoàn thành một số bài tập để củng cố kiến thức lí thuyết đã học. * Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy ? Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung về kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới? - Gọi hs đọc yêu cầu của câu 8 ?Câu số 9 yêu cầu điều gì? * Thảo luận : ? Một số tác phâm tự sự trong sgk từ lớp 6 đến lớp 9 không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục 3 phần : MB, TB, KB . Nhưng tại sao bài tập làm văn tự sự của hs vẫn phải có đủ ba phần đã nêu? ? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập Làm Văn đã giúp em được gì trong việc đọc- hiểu văn bản của các tác phẩm tự sự? ? Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần Đọc- hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp em những gì trong việc viết bài văn tự sự ? Hoạt động: Hướng dẫn tự học: Gv hướng dẫn,hs chú ý lắng nghe. II.Luyện tập : Câu 7 Nội dung phần Tập làm văn vừa lặp lại, vừa nâng cao cả về kiến thức lẫn kĩ năng đã học ở các lớpdưới về văn bản tự sự. Ở lớp 9 , hs học sâu hơn về sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. Câu 8 : Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự. Vì các yếu tố miêu tả, biểu cảm , nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự. Khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. Trong thực tế khó cómột văn bản nào đó chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất. Câu 9: - Văn bản tự sư kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh - Văn bản miêu tả kết hợp với yếu tố tự sự, biểu cảm, thuyết minh - Văn bản nghị luận có thể kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh. - Văn bản biểu cảm kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả, nghị luận - Văn bản thuyết minh có thể kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị luận - Văn bản điều hành không kết hợp được các yếu tố trên Câu 10: Một số tác phẩm tự sự đã học, không phải bao giờ cũng phân biệt rõ 3 phần : M ở bài, Thân bài, Kết bài . Nhưng những bài tập làm văn tự sự của hs trong nhà trường vẫn phải có đủ ba phần bởi vì : Khi học ở trường phổ thông, cần được đào tạo một cách bài bản . Các em phải luyện tập tỉ mỉ, kĩ lưỡng từ những thao tác cơ bản nhất để từ cái vốn liếng ban đầu rất cơ bản đó các em có thể sáng tạo khi đã trưởng thành. Câu 11: Những kiến thức đó đã soi sáng, thêm rất nhiều cho việc đọc- hiểu các tác phẩmtự sự. VD : Bài miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự, đã giúp ta hiểu sâu những đoạn miêu tả nội tâm Thúy Kiều trong Truyện Kiều, nội tâm của ông Hai trong truyện ngăn Làng, nội tâm của ông giáo trong truyện ngăn Lão Hạc . Hoặc bài đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm, giúp ta hiểu sâu về tính cách nhân vật Thúy Kiều và nhân vật Hoạn Thư trong đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán, hiểu sâu hơn tính cách và tâm trạng của cha con ông Sáu trong chiế lược ngà. Câu 12 : Khi đọc – hiểu các tác phẩm tự sự trong sgk Ngữ văn, chúng ta đã bắt gặp những mô hình rất sinh động về ngôi kể, cách kể, cách miêu tả nội tâm nhân vật, cách tái hiện những cuộc đối thoại, độc thoại, Những mô hình đó là một sự gợi ý rất lớn đối với chúng ta trong việc viết bài văn tự sự. III. Hướng dẫn tự học : - Học những nội dung đã ôn tập - Chuẩn bị bài : Ôn tập học kì I. E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 17,18 Ngày soạn: 19/12/12 TIẾT 85,86.87 Ngày dạy: 21/12/12 ÔN TẬP TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ (Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì I). A. Mục tiêu cần đạt: - Hệ thống kiến thức của cả 3 phân môn: văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn. - Các bước, các thao tác cơ bản khi làm bài kiểm tra tổng hợp. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Hệ thống kiến thức văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn. - Các bước, các thao tác cơ bản khi làm bài kiểm tra tổng hợp. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng khái quát hóa, hệ thống hóa, kĩ năng thực hành làm bài kiểm tra tổng hơp. 3. Thái độ: -Tích cực ôn tập, chuẩn bị kiểmtra học kì I. C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A4.............................................. 2. Bài cũ : Kiểm tra việc ôn tập của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt mọi mặt chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì chúng ta có 2 tiết vừa ôn tập tổng hợp vừa được cô hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp. * Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập kiểm tra học lì: * Phân môn văn học: ? Nội dung đọc-hiểu văn bản Ngữ văn 9, tập I tập trung vào những nội dung chính nào ? ? Hãy hoàn thành những nội dung liên quan đến các văn bản nhật dụng đã học vào bảng sau: - Gv yêu cầu HS về ôn tập phần đọc-hiểu văn bản còn lại theo các bài ôn tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì I. - Gv cho học sinh biết hình thức kiểm tra học kì I: Bài kiểm tra học kì I thực hiện dưới hình thức tự luện hoàn toàn, gồm cả 3 phân môn ( Văn học, Tiếng Việt và tập làm văn). Bài kiểm tra gồm 3 câu: 1 câu tiếng Việt, 1 câu nghị luận xã hội và 1 câu nghị luận văn học. - Gv hướng dẫn HS làm bài kiểm tra tổng hợp. + Gv ghi đề, HS chép đề, hoàn thành câu 1, 2, câu 3 trình bày dàn ý, viết đoạn mở bài. A. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I: I. Phần Văn học : 1. Văn bản nhật dung (Bảng phụ lục bên dưới) 2.Truyện trung đại:Tiết 46 3.Truyện và thơ hiện đại: Tiết 76 II. Phần Tiếng Việt. -Tổng kết từ vựng: Tiết 44,4550,53,59 - Ôn tập Tiếng Việt : Tiết 73 STT Tên VB Tác giả PTBĐ Cđề, Nội dung ý nghĩa III. Phần Tập làm văn: Tiết 75,84 B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I: 1. Hình thức kiểm tra: 3 câu tự luận 2. Nội dung: 3 phân môn ( 1 câu tiếng Việt, 1 câu nghị luận xã hội và 1 câu nghị luận văn học hoặc tự sự, thuyết minh . 3. Thực hành thử làm bài kiểm tra học kì I * Đề bài : - Câu 1: a. Kể tên các phương châm hội thoại đã học? Nói không đúng đề tài là vi phạm phương châm hội thoại nào ? b. Có mấy phương thức để phát triển nghĩa của từ? Nêu ví dụ minh họa? - Câu 2. Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu), nêu lên tác hại của cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân. - Câu 3. Đóng vai anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa-pa kể lại niềm vui và sự nuối tiếc của anh khi gặp gỡ và phải chia tay với cô kĩ sư trẻ và người họa sĩ gia. * BÀI LÀM : * Câu 1: Có 2 phương thức để phát triển nghĩa của từ: + Phương thức ẩn dụ. Ví dụ : “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.” + Phương thức hoán dụ. Ví dụ : Mùa bóng năn 2010, cầu thủ Nguyễn Đình Đồng lần đầu tiên có chân trong Đội tuyển quốc gia. * Câu 2: HS viết đoạn văn nghị luận đảm bảo yêu cầu về hình thức, trình bày khoa học, sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp; đảm bảo một số ý cơ bản sau: + Đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người + Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá trình tiến hoá trong tự nhiên.... * Câu 3: * DÀN Ý - Mở bài: + Giới thiệu nhập vai ( kể theo ngôi thứ nhất) + Cảm xúc của tôi về cuộc gặp gỡ ngắn ngủi. - Thân bài : + Thời gian, bối cảnh gặp gỡ + Diễn biến của cuộc gặp gỡ ( chú ý sử dụng linh hoạt ngôn ngữ đối thoại, độc hoại nội tâm) + Suy nghĩ của nhân vật tôi về những người khách của mình... - Kết bài: + Giờ phút chia tay và sự nuối tiếc của những người có mặt trong cuộc gặp ngắn ngủi, nhất là tâm trạng của nhân vật tôi. * Viết đoạn mở bài ( HS tự viết, Gv sửa bài ) Bảng phụ lục STT Tên văn bản Tác giả PT biểu đạt ( CY) Chủ đề, nội dung ý nghĩa 1 2 3. Phong cách Hồ Chí Minh Đấu tranh cho một thế giới hòa bình Tuyên bố thế giới về sự sống con, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Lê Anh Trà G. Mác-két UBBV và chăm sóc trẻ em VN Nghị luận Nghị luận Nghị luận - Chủ đề: Vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc - Nội dung ý nghĩa : Ghi nhớ (Sgk Tr 8) - Chủ đề :Vấn đề chiến tranh và hòa bình -Ý nghĩa :Ghi nhớ ( sgk/ 35) - Chủ đề: Vấn đề quyền sống của con người - Ghi nhớ (Sgk/ 21) Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học : Ôn tập các nội dung, chuẩn bị thi học kì. E. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: