A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh hình dung được cảnh tượng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú đường luật về số câu, chữ, đối, vần, bố cục.
3. Thái độ:
-Trân trọng tình cảm, tài thơ của Bà Huyện Thanh Quan. Học tập được nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo của tác giả.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, sưu tầm bài thơ viết về cảnh đèo ngang của tác giả khác
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng đoạn trích'' Sau phút chia li'' của Đoàn Thị Điểm.
Nêu cảm nhận của em về nội dung bài thơ.
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bài
Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh đèo Ngang như Cao bá Quát có bài'' Đăng Hoành Sơn'', Nguyễn Khuyến có bài''Quá Hoành Sơn''. Nhưng tựu trung được nhiều người yêu thích nhất vẫn là bài thơ ''Qua Đèo ngang'' của Bà Huyện Thanh Quan''.
Ngày soạn: 23/10/2006 Văn bản. Ngày dạy: 25/10/2006 Qua đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) Tiết 29 : Đọc - Hiểu văn bản. A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hình dung được cảnh tượng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo. 2. Kỹ năng: - Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú đường luật về số câu, chữ, đối, vần, bố cục. 3. Thái độ: -Trân trọng tình cảm, tài thơ của Bà Huyện Thanh Quan. Học tập được nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo của tác giả. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, sưu tầm bài thơ viết về cảnh đèo ngang của tác giả khác - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng đoạn trích'' Sau phút chia li'' của Đoàn Thị Điểm. Nêu cảm nhận của em về nội dung bài thơ. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh đèo Ngang như Cao bá Quát có bài'' Đăng Hoành Sơn'', Nguyễn Khuyến có bài''Quá Hoành Sơn''... Nhưng tựu trung được nhiều người yêu thích nhất vẫn là bài thơ ''Qua Đèo ngang'' của Bà Huyện Thanh Quan''. * Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt - Học sinh đọc chú thích dấu sao /SGK. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả? - GV: Nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm, buồn, chú ý nhịp thơ: 2-2-3. - GV: Đọc mẫu; Gọi học sinh đọc. - GV: Bà Huyện Thanh Quan sống ở thế kỉ XIX, bà cùng với Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm là 3 nhà thơ nữ nổi tiếng ở thời đó. - Thơ bà thường viết về cảnh chiều tà bóng xế nên thường gợi buồn. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Đặc điểm của thể thơ này? ? Vận dụng hãy chỉ ra vần và đối trong bài thơ qua Đèo Ngang. ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Bài thơ có bố cục: 2 câu đề , 2 câu thực , 2 câu luận , 2 câu kết - Gọi học sinh đọc hai câu đề ? Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào ? ? Trong thời điểm ấy cảnh Đèo Ngang được hiện lên trong mắt nhà thơ như thế nào ? ? Em hiểu nghĩa của từ chen như thế nào ? ? Có gì đặc sắc trong việc sử dụng từ ngữ của tác giả . ? Sự lặp lại từ "Chen" gợi cho người đọc cảnh thiên nhiên như thế nào? ? Như vậy phần đề của bài thơ đã gợi cho người đọc cảm nhận được cảnh Đèo Ngang như thế nào ? - Cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. ? Bức ảnh chụp toàn cảnh Đèo Ngang có gì giống và khác với hình dung của em . ? Qua 2 câu thơ đầu của bài thơ em có thể hình dung tâm trạng của nhà thơ trước cảnh thiên nhiên như thế nào ? - Giáo viên khái quát chuyển ý. - Gọi học sinh đọc 2 câu tiếp. ? Bức tranh toàn cảnh Đèo Ngang được bổ sung thêm chi tiết nào? ? Miêu tả cảnh sống ở đèo ngang tác giả đã sử dụng từ ngữ , hình ảnh nghệ thuật như thế nào? ? Sức gợi tả của từ láy lom khom, lác đác trong lời thơ trên? ? Em hãy phân tích nghệ thuật đối và phép đảo ngữ trong hai câu thơ . ? Nếu đảo lại trật tự của hai câu thơ thì ý nghĩa sẽ như thế nào? ? Nghệ thuật đối và phép đảo ngữ nhấn mạnh điều gì ? ? Ngoài việc miêu tả sự sống ở Đèo Ngang hai câu thực còn bày tỏ cảm xúc sâu kín của nhà thơ, theo em đó là cảm xúc gì ? - GV: như vậy sự xuất hiện của con người không những không làm cho cảnh vật vui hơn mà ngược lại càng tăng thêm vẻ heo hút, quạnh vắng... Hai câu thơ đầy đủ yếu tố của một bức tranh sơn thuỷ, hữu tình nhưng tất cả qua cảm nhận của nhà thơ lại gợi lên miền sơn cước heo hút . - Khái quát chuyển ý . - Gọi học sinh đọc 2 câu luận. ? Âm thanh nào vang lên ở đèo ngang vào buổi chiều tà bóng xế? GV: Hai loài chim đa đa và chim quốc thường vang lên ở những nơi vắng vẻ, gợi buồn. ? Nói đến đối trong thơ thất ngôn bát cú thường đối ở 2 câu luận, em hãy phân tích nghệ thuật đối trong hai câu luận . - Đối ý - Đối thanh? ? Ngoài nghệ thuật đối 2 câu còn sử dụng từ ngữ như thế nào ? ? Những nét nghệ thuật trên đã biểu hiện trạng thái cảm xúc nào của nhà thơ . ? Tại sao cảnh buồn , hoang sơ thiếu sự sống lại làm cho nhà thơ nhớ nước thương nhà . - GV Khái quát chuyển ý . - Gọi học sinh đọc hai câu kết . ? Toàn cảnh Đèo Ngang được hiện lên qua mắt của nhà thơ như thế nào ? ? Cảm nhận về không gian đó ? ? Trước cảnh vật thiên nhiên đó tâm trạng của con người như thế nào ? ?" Một mảnh tình riêng" được hiểu như thế nào ? ? Em hiểu như thế nào về cụm từ''Ta với ta'' ? Trước không gian rộng lớn tâm trạng của nhà thơ như thế nào ? ? Qua tìm hiểu em thấy bài thơ tả cảnh hay tả tình? Câu thơ nào tả cảnh? Câu thơ nào tả tình? - GV: Tả cảnh để tả tình, tình lồng trong cảnh, cảnh đậm hồn người . ? Theo em nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là gì? ? Cảm nhận của em về bài thơ? ? Tác giả'' Qua đèo ngang'' là Bà Huyện Thanh Quan. Em hiểu gì về Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ này? - HS đọc chú thích. - Nêu hiểu biết. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc. - Học sinh lắng nghe. - Trả lời độc lập - Trình bày. - Học sinh phát hiện. - Dựa vào chú thích SGK trình bày. - Học sinh đọc. - Độc lập trả lời - Phát hiện. - Suy nghĩ trả lời. - Phát hiện. - Trình bày ý kiến. - Thảo luận trình bày ý kiến. - Quan sát tranh. - Trình bày. - Học sinh tự bộc lộ. - Đọc 2 câu thực - Phát hiện chi tiết. - Trình bày. - Học sinh đọc. - Phân tích. - Suy nghĩ, trả lời - Độc lập trả lời - Suy nghĩ trình bày. - Lắng nghe. - Đọc 2 câu luận - Phát hiện. - Học sinh lắng nghe. - Phân tích nghệ thuật. - Trả lời độc lập - Suy nghĩ trả lời. - Bộc lộ suy nghĩ. - Đọc 2 câu kết. - Phát hiện . - Nêu cảm nhận. - Trình bày ý hiểu. - Độc lập trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu nhận xét - HS Lắng nghe. - Khái quát nghệ thuật. - Nêu cảm nhận - Trình bày ý hiểu. - Đọc ghi nhớ. I. Đọc - Tiếp xúc văn bản * Tác giả, tác phẩm. Sống ở thế kỉ XIX, Bà la con của một viên quan nhỏ trong phủ chúa Trịnh. Bà nổi tiếng học giỏi, đoan trang, hay chữ, giỏi thơ được vua mời vào Huế làm chức''Cung trung giáo tập''. * Đọc * Cấu trúc văn bản - Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. - Gieo vần ở chữ cuối câu 1-2-4-6-8. - Đối thường ở câu 3,4 và5,6. - Gồm 4 phần: Đề, thực, luận, kết. - Vần: Tà, hoa , nhà , gia , ta . - Đối : Lác đác bên sông/ Lom khom dưới núi . - Bài thơ được viết vào khoảng thời gian trên đường bà đi nhận chức"Cung trung giáo tập" ở kinh đô Huế. II.Đọc - hiểu văn bản 1. Hai câu đề - Nhà thơ bước tới Đèo Ngang dừng chân ngắm cảnh lúc bóng xế tà. - Thời điểm : Chiều tà bóng xế. Thời điểm mà nắng yếu ớt trong chiều muộn chuyển giao giữa ngày và đêm . - Cỏ cây chen đá, lá chen hoa . - > Chen : Lẫn vào nhau , xâm lấn vào nhau không ra hàng lối . => Điệp từ chen - Đối : Cây chen đá/ lá chen hoa . - Cỏ cây hoa lá chen chúc , lan tràn , ngổn ngang đá núi tuy tươi tốt xum xuê nhưng vẫn là cảnh sắc um tùm , hoang dã ngút ngàn và vắng lặng . =>cảnh vật hoang sơ và vắng lặng. Giống ở cảnh hoang vắng - Nhưng thiếu đường nét cụ thể của cỏ cây chen đá, lá chen hoa . => Tâm trạng của nhà thơ buồn trước 1 vẻ đẹp mà hoang sơ . 2. Hai câu thực - Bức tranh có thêm người : Tiều vài chú, thêm nhà : Chợ mấy nhà => Từ láy tượng hình , dùng phép đảo ngữ , phép đối . - Dáng người nhỏ bé , nhà thưa thớt , ít ỏi - Lom khom / Lác đác . - Dưới núi / Ven sông - Tiều vài chú/ Chợ mấy nhà . -Đảo Vị Ngữ- Thành Ngữ- Chủ Ngữ - > Nếu đảo sẽ không lột tả được cuộc sống ở Đèo Ngang . => Sự sống thưa thớt ít ỏi giữa rừng hoang vu , vắng lặng. - Cảm xúc buồn về cảnh bao la, thiếu sự sống . 3. Hai câu luận . - Âm thanh của tiếng chim Đa đa , chim cuốc. - Nội dung cảm xúc câu trên nhớ nước .... đối với nội dung cảm xúc câu dưới thương nhà .... - Đối thanh : - T T - B B - B T T - B B - T T - T B B - > Từ đồng âm khác nghĩa . => Trạng thái cảm xúc nhớ nước thương nhà. - Cảnh núi sông buồn tác giả nghĩ đến cảnh buồn của đất nước , - Cảnh cư dân thưa thớt tác giả nhớ nhà, nhớ gia đình, nỗi nhớ dai dẳng, triền miên không chia sẻ cùng ai . 4. Hai câu kết . - Cảnh Đèo Ngang : Trời , non, nước . - Con người đối diện với toàn cảnh thiên nhiên trời , non nước - Trời rộng non cao, nước mênh mông . - Một mảnh tình riêng ta với ta . - Tình riêng là tình thương nhà , nỗi nhớ nước. - Tâm sự sâu kín một mình đối diện với chính mình . => Nỗi buồn cô đơn xa vắng , nỗi buồn lẻ loi đơn chiếc khó có thể chia sẻ với ai . Tình thương nhà , nỗi nhớ nước âm thâm , lặng lẽ . - Bốn câu đầu tả cảnh, bốn câu sau tả tình. => Tả cảnh ngụ tình đặc sắc . III. Tổng kết. - Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình, kết hợp miêu tả với biểu cảm. - Nội dung: SGK. - Là người phụ nữ nặng lòng với gia đình và đất nước. - Người có tài làm thơ thất ngôn bát cú. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập - Học thuộc lòng bài thơ'' Qua đèo ngang'' * Hoạt động 4 - Hướng dẫn học ở nhà ? Em cảm nhận được gì về nghệ thuật và nội dung bài thơ? + Về nhà: - Học ghi nhớ; học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.
Tài liệu đính kèm: