Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 30+31 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 30+31 - Năm học 2011-2012

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây trevới cuộc sống của dân tộc Việt Nam. cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam.

- Nắm được những đặt điểm nghệ thuật của bài ký: giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp với miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.

- GDHS lòng tự hào, quý trọng và yêu mến những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.

B. Các bước lên lớp

 - Ổn định lớp học

 - Kiểm tra bài cũ:

 ? Em hãy nêu nghệ thuật miêt tả được sử dụng trong đoạn miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển qua văn bản “ Cô Tô” của Nguyễn Tuân?

 ? Cảnh sinh hoạt và lao đông trên đảo Cô Tô được tác giả miêu tả như thé nào?

 - Tiến trình dạy-học bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA HV VÀ HS

Hđ1: GV giới thiệu bài

Hđ2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm

- GV gọi HS đọc chú thích* trong sgk.

? Em hiểu gì về nhà văn thép mới và tác phẩm cây tre?

- Hstl theo chú thích* sgk- gv giới thiệu thêm về tác giả.

Thép Mới còn có tên gọi khác là ánh hồng. Ông sinh 15/2/1925 và mất 28/8/1991. Ông đã từng tham gia cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Ông từng giữ chức vụ tổng biên tập báo giải phóng và là uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn khoá II và III.

Ông đã có nhiều tác phẩm được xuất bản. Tác phẩm cây tre Việt Nam là một tác phẩm thuyết minh phim thuộc thể ký.

Hđ3:GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản

- GV hướng dẫn cách đọc cho HS - GV đọc mẫu đoạn đầu sau đó gọi HS đọc đến hết bài.

? Đọc xong bài văn em thấy bài văn nói lên điều gì?

? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn ntn?

- Hstl- Gvkl: Bài văn được chia làm bốn phần như sau:

? Theo em cây tre có phẩm chất gì? Hãy tìm những chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre?

- Hstl-Gvkl:

Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp, bất khuất. tre là cánh tay của người nông dân, là vũ khí chống giặc ngoại xâm. đồng thời tre là nguồn vui của tuổi thơ và người già.

? Em hãy cho biết để miêu tả phẩm chất của tre tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

? Em thấy điều đó có ý nghĩa gì?

- Hstl-Gvkl và ghi bảng

? Ngoài những phẩm chất tốt đẹp đó tre còn có vai trò đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam? Em hãy tìm những chi tiết đó?

Cây tre có mặt ở khắp nơi, luỹ tre bao bọc bản làng, xóm thôn. Tre giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Tre gắn bó với người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay.

? Em hiểu thế nào là "tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu"

- Gv cho hs thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả và gv nhận xét:

? Theo em hình ảnh cây tre gắn bó với đời sống người dân quê là gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?

Nhạc của trúc, nhạc của tre là thứ nhạc của đồng quê. đó chính là nét văn hoá độc đáo của dân tộc.

? Hình ảnh tre mọc trên phù hiệu hs được tác giả đưa vào có tác dụng gì?

Hình ảnh đó dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá.

? Ở phần kết của bài tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người trong hiện tại và tương lai ntn? Em có suy nghĩ gì về điều đó?

- Hstl-Gvkl và ghi bảng:

? Cây tre còn gắn bó với con người nữa hay không? Em có nhận xét gì về giọng điệu, nhịp điệu của bài văn?

Bài văn có nhiều tính nhạc, tạo nên tính chất trữ tình khi tha thiết, khi sôi nổi bay bổng lôi cuốn người đọc, người nghe.

Hđ4: Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học.

- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/100.

Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luện tập trong sgk.

- Gv yêu cầu hs tìm những câu ca dao, tục ngữ, câu thơ nói về cây tre. NỘI DUNG CẦN ĐẠT

I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm:

 ( Chú thích* SGK)

II/ Đọc- hiểu văn bản

1. Đọc.

Đai ý: Cây tre là người bạn thân của nhân dân VN. Tre có mặt ở khắp mọi vùng đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, hiện tại và cả trong tương lai.

2. Bố cục:

P1: Từ đầu Như người: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam và có những phong cách đáng quý.

P2: Tiếp Chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong đời sống hằng ngày và trong lao động

P3: Tiếp Anh hùng chiến đấu: Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.

P4: Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hàn của dân tộc ta trong hiện đại và tương lai.

3. Tìm hiểu văn bản.

a) Phẩm chất của cây tre.

- Có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi.

- Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp.

- Là cánh tay của người nông dân.

- Là vũ khí chống giặc ngoại xâm.

- Giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm.

- Là niềm vui của tuổi thơ và người già.

 Sử dụng hàng loạt tính từ và nhân hoá.

=> Cây tre có nhiều phẩm chất đáng quý và được tôn vinh bằng những danh hiệu cao quý.

b) Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam.

- Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn.

- Tre với người vất vả quanh năm

- Trong kháng chiến tre là đồng chí.

 Biện pháp nhân hoá

=> Tre có vai trò lớn lao trong đời sống con người Việt Nam sát cánh cùng con người trong lao động và trong chiến đấu.

c) Tre với tương lai dân tộc:

- Trên đường ta dấn bước tre xanh vẫn là bóng mát.

- Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, vẫn tạo nên những cổng chào thắng lợi.

 Các giá trị văn hoá và lịch sử về cây tre vẫn mãi mãi trong đời sống của con người Việt Nam. Tre vẫn là người bạn đồng hành chung thuỷ.Tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam

III. Tổng kết:

Ghi nhớ: sgk/100

IV. Luyện tập:

- Tre già măng mọc

- Mai về miền nam thương trào nước mắt/ Muốn làm cây tre chung hiếu chốn này.

 

doc 15 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 30+31 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tuần 30
Tiết 109: Văn bản CÂY TRE VIệT NAM
	 (Thép Mới)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây trevới cuộc sống của dân tộc Việt Nam. cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam.
- Nắm được những đặt điểm nghệ thuật của bài ký: giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp với miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
- GDHS lòng tự hào, quý trọng và yêu mến những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	? Em hãy nêu nghệ thuật miêt tả được sử dụng trong đoạn miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển qua văn bản “ Cô Tô” của Nguyễn Tuân?
	? Cảnh sinh hoạt và lao đông trên đảo Cô Tô được tác giả miêu tả như thé nào?
	- Tiến trình dạy-học bài mới
Hoạt động của hv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài 
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm
- gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk.
? Em hiểu gì về nhà văn thép mới và tác phẩm cây tre?
- Hstl theo chú thích* sgk- gv giới thiệu thêm về tác giả.
Thép Mới còn có tên gọi khác là ánh hồng. Ông sinh 15/2/1925 và mất 28/8/1991. Ông đã từng tham gia cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Ông từng giữ chức vụ tổng biên tập báo giải phóng và là uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn khoá II và III.
Ông đã có nhiều tác phẩm được xuất bản. Tác phẩm cây tre Việt Nam là một tác phẩm thuyết minh phim thuộc thể ký.
Hđ3:Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản
- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs - gv đọc mẫu đoạn đầu sau đó gọi hs đọc đến hết bài.
? Đọc xong bài văn em thấy bài văn nói lên điều gì?
? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn ntn?
- Hstl- Gvkl: bài văn được chia làm bốn phần như sau:
? Theo em cây tre có phẩm chất gì? Hãy tìm những chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre?
- Hstl-Gvkl:
Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp, bất khuất. tre là cánh tay của người nông dân, là vũ khí chống giặc ngoại xâm. đồng thời tre là nguồn vui của tuổi thơ và người già.
? Em hãy cho biết để miêu tả phẩm chất của tre tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Em thấy điều đó có ý nghĩa gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Ngoài những phẩm chất tốt đẹp đó tre còn có vai trò đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam? Em hãy tìm những chi tiết đó?
Cây tre có mặt ở khắp nơi, luỹ tre bao bọc bản làng, xóm thôn.. Tre giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Tre gắn bó với người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay.
? Em hiểu thế nào là "tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu"
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và gv nhận xét:
? Theo em hình ảnh cây tre gắn bó với đời sống người dân quê là gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?
Nhạc của trúc, nhạc của tre là thứ nhạc của đồng quê. đó chính là nét văn hoá độc đáo của dân tộc.
? Hình ảnh tre mọc trên phù hiệu hs được tác giả đưa vào có tác dụng gì? 
Hình ảnh đó dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá.
? ở phần kết của bài tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người trong hiện tại và tương lai ntn? Em có suy nghĩ gì về điều đó?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Cây tre còn gắn bó với con người nữa hay không? Em có nhận xét gì về giọng điệu, nhịp điệu của bài văn?
Bài văn có nhiều tính nhạc, tạo nên tính chất trữ tình khi tha thiết, khi sôi nổi bay bổng lôi cuốn người đọc, người nghe.
Hđ4: Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học.
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/100.
Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luện tập trong sgk.
- Gv yêu cầu hs tìm những câu ca dao, tục ngữ, câu thơ nói về cây tre.
Nội dung cần đạt
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm:
 ( Chú thích* SGK)
II/ Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc.
Đai ý: Cây tre là người bạn thân của nhân dân VN. Tre có mặt ở khắp mọi vùng đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, hiện tại và cả trong tương lai.
2. Bố cục: 
P1: Từ đầu" Như người: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam và có những phong cách đáng quý.
P2: Tiếp" Chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong đời sống hằng ngày và trong lao động
P3: Tiếp" Anh hùng chiến đấu: Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.
P4: Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hàn của dân tộc ta trong hiện đại và tương lai.
3. Tìm hiểu văn bản.
a) Phẩm chất của cây tre.
- Có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi.
- Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp.
- Là cánh tay của người nông dân.
- Là vũ khí chống giặc ngoại xâm.
- Giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm.
- Là niềm vui của tuổi thơ và người già.
" Sử dụng hàng loạt tính từ và nhân hoá.
=> Cây tre có nhiều phẩm chất đáng quý và được tôn vinh bằng những danh hiệu cao quý.
b) Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam.
- Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn.
- Tre với người vất vả quanh năm
- Trong kháng chiến tre là đồng chí.
" Biện pháp nhân hoá
=> Tre có vai trò lớn lao trong đời sống con người Việt Nam sát cánh cùng con người trong lao động và trong chiến đấu.
c) Tre với tương lai dân tộc:
- Trên đường ta dấn bước tre xanh vẫn là bóng mát.
- Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, vẫn tạo nên những cổng chào thắng lợi.
" Các giá trị văn hoá và lịch sử về cây tre vẫn mãi mãi trong đời sống của con người Việt Nam. Tre vẫn là người bạn đồng hành chung thuỷ.Tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk/100
IV. Luyện tập:
- Tre già măng mọc
- Mai về miền nam thương trào nước mắt/ Muốn làm cây tre chung hiếu chốn này.
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn.
	*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 110: CÂU TRầN THUậT ĐƠN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được khái niệm câu trần thật đơn.
- Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Rèn kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn trong văn bản.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài cây tre Việt Nam?
	(Đáp án tiết 109)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn.
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk.
? Em hãy phân tích tác dụng của các câu trong ví dụ? Và cho biết đoạn văn gồm có mấy câu?
? Các câu dùng để làm gì?
Đoạn văn gồm 9 câu
C1:kể; C2: tả; C3: nêu cảm xúc; C4: hỏi; C5: nêu cảm xúc; C6: nêu ý kiến; C7: cầu khiến; C8: nêu cảm xúc; C9: kể.
? Em hiểu thế nào là câu trần thuật?
Những câu dùng để kể, tả, giới thiệu, hay nêu ý kiến là câu trần thuật.
? Dựa vào khái niệm em hãy cho biết câu nào là câu trần thuật và thử phân tích câu trần thuật vừa tìm được?
- Hstl-Gvkl và ghi ý cơ bản lên bảng:
? Trong các câu trên câu nào chỉ có một cụm C-V?
- Hstl-Gvkl:
Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên đó là câu trần thuật đơn . Còn câu 6 là câu có 2 cụm C-V nên không được coi là câu trần thuật đơn (Câu trần thuật ghép).
? Em hãy cho biết thế nào là câu trần thuật đơn? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì?
- Hstl theo ghi nhớ sgk/101.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện ghi nhớ sgk
Bài tập1:
- Gv cho hs đọc đoạn trích.
 - Hs tìm câu trần thuật đơn và cho biết mục đích của câu trần thuật đơn đó?
- Gv cho hs thực hiện, sau đó nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 2: Xác định kiểu câu trần thuật đơn
- Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh và chọn ba bài nhanh nhất, chính xác nhất để chấm.
Bài tập 3: So sánh cách diễn đạt của các đoạn văn.
Bài tập 5: Gv cho hs viết chính tả nhớ- viết
Nội dung cần đạt
I/ Câu trần thuật đơn là gì?
Ví dụ: SGK
1. Các câu dưới đây dùng để:
- Kể, tả, nêu ý kiến: câu 1, 2, 6, 9.
- Hỏi: câu 4.
- Bộc lộ cảm xúc: câu 3, 5, 8.
- Câu cầu khiến: câu 7.
=> Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
2. Xác định CN, VN: 
C1: Tôi/ đã hếch răng lên, xì một C V hơi rõ dài 
C2: Tôi/ mắng
 C V
C9:Tôi/ về không một chút bận tâm.
 C V
C6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế
 C V
 này/ ta/ nào chịu được
 C V
3. Các câu trên gồm 2 loại:
- Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên gọi là câu trần thuật đơn.
- Câu 6 có 2 cum C – V: câu trần thuật ghép.
* Ghi nhớ: sgk/ 101.
II. Luyện tập:
Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn:
C1: Dùng để tả, giới thiệu.
C2: Dùng để nêu ý kiến, nhận xét.
Các câu còn lại là câu trần thuật ghép.
Bài tập 2: Xác định mục đích câu trần thuật đơn.
a, Dùng để giới thiệu nhân vật.
b, Dùng để giới thiệu nhân vật.
c, Dùng để giới thiệu nhân vật.
Bài tập 3: Cả ba ví dụ đều giới thiệu nhân vật phụ trước, rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu và miêu tả hoạt động của nhân vật chính.
Bài tập 5: Viết chính tả( nhớ- viết)
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 4.
	 Chuẩn bị bài lòng yêu nước.
*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
******************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết  ... hs lắng nghe
Hđ2: Gv giới thiệu về tác giả, tác phẩm một cách sơ lược.
gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk
? em hãy nêu một cách vắn tắt về tác giả và tác phẩm?
- Hstl- Gv giới thiệu thêm về Duy Khán.
Duy Khán sinh ngày 6/8/1934, mất ngày 29/1/1993 tại Hải Phòng. Ông sinh trưởng trong một gia đình nghèo. Học dang dở ở vùng tạm bị chiếm, trốn ra vùng tự do nhập ngũ. Trước ở bộ binh, sau về quân chủng Phòng không Không quân.Từng làm giáo viên văn hoá trong quân đội, sau chuyển làm phóng viên phát thanh quân đội. Ông đã từng làm biên tập viên tạp chí văn nghệ quân đội, tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản
- Gv hướng dẫn hs cách đọc bài văn.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
? Theo em ở đoạn đầu của truyện tác giả miêu tả cảnh gì? vào thời điểm nào?
- Hstl-Gvkl:
Phần đầu tác giả giới thiệu cảnh chớm hè ở một vùng quê .
? Bài văn miêu tả các loài chim có theo trình tự nào không hay hoàn toàn tự do?
- Hstl-Gvkl:
Cách kể của bài văn có vẻ lan man nhưng thực ra theo một trình tự khá chặt chẽ và hợp lí.
? Theo em các loài chim trong bài được miêu tả theo mấy nhóm? 
- Hstl-Gvkl:
Các loài chim được miêu tả theo hai nhóm. Đó là nhóm chim hiền và nhóm chim ác.
? Các loài chim lành được tác giả miêu tả ntn? Hãy tìm các chi tiết miêu tả kết hợp kể về các phương diện: Hình dạng, hoạt động, đặc điểm, tập tính của các loài chim?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Theo em các loài chim lành đó có gần gũi với con người không? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả loài chim lành?
- Hstl-Gvkl:
Những loài chim này rất gần với con người. Chúng thường mang niềm vui đến cho con người.
Tiết 114
? Các loài chim ác trong bài được tác giả miêu tả như thế nào?
Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả và nghệ thuật mà tác giả sử dụng để miêu tả các loài chim ác này?
 Điều đó giúp ta hiểu được gì về tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, miêu tả kết hợp với kể đặc sắc. Chứng tỏ tác giả là người hiểu biết phong phú và tỉ mỉ về các loài chim. Chứng tỏ tác giả là người yêu mến, gắn bó với thiên nhiên nơi làng quê.
? Em hãy tìm các yếu tố văn hoá dân gian mà tác giả đã sử dụng trong bài văn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Qua bài văn em có thêm những hiểu biết gì mới và có những tình cảm ntn về thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hs.
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/113
Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv cho hs viết đoạn văn miêu tả về loài chim mà em biết.
Nội dung cần đạt
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
 (Chú thích* sgk)
II/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Các loài chim hiền
- Bồ các kêu các các
- Sáo đen, sáo sậu hót mừng được mùa.
- Tu hú kêu, mùa tu hú chín.
" Cảm nhận qua âm thanh, miêu tả kết hợp với kể.
=> Những loài chim này rất gần với con người, chúng thường mang niềm vui đến cho con người.
2/ Các loài chim ác.
- Diều hâu- mũi khoằm, đánh hơi tinh lắm, lao như mũi tên.
- Chèo bẻo lao vào đánh diều hâu- là kẻ cắp trị kẻ ác.
- Quạ, lia lia, láu láu như quạ dòm chuồng lợn.
- Chim cắt cánh nhọn như dao bầu.
" Nhân hoá, miêu tả kết hợp với kể về thế giới loài chim như một xã hội.
=> Vốn hiểu biết phong phú, tỉ mỉ về các loài chim ở làng quê và tình cảm yêu mến gắn bó với thiên nhiên. Bài văn thấm đượm chất văn hoá dân gian.
3/ Chất văn hoá dân gian
- Đồng giao.
- Thành ngữ
- Truyện cổ tích
=> Màu sắc văn hoá dân gian thấm nhuần trong cách nhìn, cách cảm nhận về các loài chim.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk/ 113.
IV. Luyện tập:
 Hs viết đoạn văn miêu tả về loài chim mà em biết.
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra tiếng Việt
*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
tiết 115: 	KIểM TRA TIếNG VIệT
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của hs ở phần tiếng việt từ đầu học kỳ 2 đến nay.
- Giúp hs củng cố lại những kiến thức tiếng việt đã học.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra tiếng việt.
- GDHS ý thức học đi đôi với hành trong môn tiêng việt.
B. các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Tiến hành tiết kiểm tra
Hđ1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs về tiết kiểm tra.
Hđ2: Gv phát đề và đọc lại đề cho hs kiểm tra
Hđ3: Gv giám sát hs làm bài kiểm tra
 Hs thực hiện bài làm theo yêu cầu
Hđ4: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
C. Dặn dò: Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra
PHầN Đề Và ĐáP áN
	Đề Bài
Câu1: So sánh là gì? Có những kiểu so sánh nào? Cho ví dụ. (2đ)
Câu2: So sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? (3đ)
Câu3: Em hãy viết đoạn văn miêu tả, với chủ đề tự chọn (khoảng 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá. gạch chân dưới những từ nhân hoá? (3đ)
Câu 4: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:(2đ)
- gấp lại những bức tranh của Mèo, tôi lén trút ra một hơi thở dài.
	(Tạ Duy Anh- Bức tranh của em gái tôi)
- thầy Ha- men nhìn tôi chẳng giận dữ
	(An- Phông- xơ Đô- đê)
ĐáP áN
Câu 1:
- Hs trình bày được khái niệm về so sánh: Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng (0,5đ)
- Nêu được hai kiểu so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.(0,5đ)
- Lấy được hai ví dụ về hai liểu so sánh (1đ)
Câu 2:
- Chỉ ra được điểm giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác(1đ)
- Chỉ ra được các điểm khác nhau (2đ)
ẩn Dụ
Hoán Dụ
Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương đồng về:
- Hình thức
- Cách thức.
- Phẩm chất.
- Cảm giác.
Dựa vào quan hệ tương cận. cụ thể là:
- Bộ phận- toàn thể.
- Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng.
- Dấu hiệu của sự vật- sự vật.
- Cụ thể- trừu tượng.
Câu 3: Hs viết được đoạn văn có sử dụng đúng phép nhân hoá. bài viết phải viết đúng câu và xác định được phép nhân hoá trong bài viết(3đ)
Câu 4: Hs cần xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ của các câu:
- Gấp lại những bức tranh của Mèo/ tôi/ lén trút ra một hơi thở dài.
	 Tr	 C	V
- Thầy Ha- men/ nhìn tôi chẳng dận dữ.
	C	V
*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 116: TRả BàI KIểM TRA VĂN- TậP LàM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau:
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.
- Nhận ra được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày.
- Biết cách làm một đề văn học với kiến thức dàn trải ở các bài khác nhau
- Nhận biết được các lỗi để có hướng khắc phục, sửa lỗi cho bài viết ở lần sau.
- Ôn lại kiến thức lí thuyếtvà rèn luyện các kĩ năng đã học.
B/ Các bước lên lớp.
	- ổn định lớp học
	- Tiến hành tiết trả bài.
Hđ1: Trả bài văn học
Bước1: 
- Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài của bài kiểm tra văn học.
- Hs nhắc lại đề bài (tiết 97)
- Gv yêu cầu hs trình bày lại nội dung cần diễn đạt	
- Gv nêu đáp án của bài. ( theo đáp án đã soạn ở tiết 97)
Bước 2: 
- Gv nhận xét bài làm của hs.
- Học sinh nắm tương đối chắc về nội dung của các bài. Song khi diễn đạt lại thực hiện chưa tốt, nhất là khi viết đoạn văn thì các em viết chưa có câu, diễn đạt còn lủng củng, rườm rà.
- Chép các khổ thơ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả nhiều.
Hđ2: Trả bài tập làm văn
Bước1: 
- Gv cho hs nhắc lại đề bài
- Gv cho hs xác định đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề bài văn.
- Gv nhận xét và nêu đáp án(đáp án đã soạn ở tiết 105, 106)
Bước 2:
- Gv nhận xét bài làm của hs.
+ Hầu hết các em đã xác định được thể loại của đề và thực hiện đầy đủ các phần của bài văn tả người. Nhưng vẫn còn nhiều hs trong bài viết khi sử dụng phép so sánh còn khập khiểng nhiều. Chẳng hạn: Khi miêu tả một em bé 2 tuổi mà có chiều cao 1,5m, mắt của cụ già ngoài 80 tuổi lại như hạt nhãn, bà em đã già mà còn phải đi làm rẫy suốt ngày...
+ Một số bài viết có lối diễn đạt tốt, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hs viết sai lỗi chính tả nhiều, lối hành văn còn chưa lưu loát.
Bước 3: 
- Gv đọc bài tốt, trung bình, yếu.
- Cho hs sửa lỗi bài viết.
Bước 4: Phát bài cho hs.
Hđ3: Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ
C. Dặn dò: 	- Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra và tự sửa lỗi bài làm của mình.
	 	- Chuẩn bị bài ôn tập truyện và ký.
*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30, 31.doc