Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Huỳnh Thị Điền

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Huỳnh Thị Điền

A/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện; vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.

- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm; truyền thuyết địa danh.

- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết.

 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện; Kể lại được truyện.

3.Thái độ: -GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

B/ Chuẩn bị:

- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; Tranh ảnh; -Bảng phụ.

 -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài -Vẽ tranh minh hoạ.

C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:

HĐ1: Bài cũ: H: Hãy kể tóm tắt truyện ST-TT và nêu ý nghĩa truyện? Trong truyện ST-TT em thích nhất nhân vật nào?Vì sao?

HĐ2: Giới thiệu bài mới: Cho HS xem tranh về Hồ Gươm- Dẫn 4 câu thơ của Trần Đăng Khoa:

 Hà Nội có Hồ Gươm Bên Hồ ngọn tháp Bút.

 Nước xanh pha như mực. Viết thơ lên trời cao.

 Giới thiệu truyền thuyết Hồ Gươm.

HĐ3: Bài học:

B1: Hướng dẫn HS đọc hiểu chú thích

*MT:HS hiểu thêm về Lê Lợi, truyền thuyết địa danh.

 GV hướng dẫn HS đọc -GV đọc mẫu- Gọi HS đọc - GVnhận xét -GV hướng dẫn HS kể tóm tắt

GV kiểm tra việc nắm các chú thích ở SGK - GV lưu ý thêm về Lê Lợi, truyền thuyết địa danh.

 B2:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu truyện

*MT:Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện; vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.

B2.1:Tìm hiểu bố cục truyện :

 H: Truyện có thể chia làm mấy phần? Ý chính mỗi phần?

 HS trả lời GV nhận xét

B2.2: Định hướng tìm hiểu chi tiết truyện:

GV gọi HS kể lại đoạn truyện Lê Lợi và Lê Thận bắt được gươm và gia nhập nghĩa quân.

H: Vì sao Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần?

H: Cách cho mượn gươm như thế nào?Vì sao Long Quân tách chuôi gươm với lưỡi gươm , tách người nhận lưỡi với người nhận chuôi? Các sự việc trên có ý nghĩa gì?

GV cho HS thảo luận nhóm Gọi đại diện nhóm trả lời

GV nhận xét chốt ý cho HS ghi.

H: Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm lên cho Lê Lợi có ý nghĩa gì?

H: Tìm những chi tiết kì ảo trong truyện? Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì?

HS trả lời GV nhận xét bổ sung.

H: Trong tay Lê Lợi gươm thần đã phát huy tác dụng như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?

H: Vì sao Long Quân đòi lại gươm thần? Việc Lê Lợi trả gươm có ý nghĩa gì?

* GV mở rộng: Con người VN vốn là những con người hiền lành, chất phác, yêu lao động nhưng khi đất nước lâm nguy những con người ấy sẵn sàng xả thân vì đất nước "Rũ bùn đứng dậy sáng loà". Đất nước thanh bình, chính những con người ấy "Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa".

H: Cảnh đòi gươm và trả gươm và trả gươm diễn ra như thế nào? (kì ảo và tuyệt đẹp)

B3:GV hướng dẫn HS tổng kết.

*MT:Thấy được giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của vb.

 H:Em có nhận xét gì về nghệ thuật.

*Cho HS thảo luận tìm ý nghĩa truyện

 -Gọi HS trả Lời GV nhận xét bổ sung

H:Em còn biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có hình ảnh rùa vàng?Theo em hình ảnh rùa vàng trong truyền thuyết VN tượng trưng cho ai và cho cái gì?

B4:Luyện tập. I/Tìm hiểu chung:

 - Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ thứ XV.

- Truyền thuyết địa danh: là loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.

STHG là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và về Lê Lợi

II/Đọc hiểu văn bản

 1. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm:

 * Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm lược làm nhiều điều bạo ngược - Nghĩa quân Lam Sơn gặp nhiều khó khăn, thế lực non yếu, nhiều lần bị thua =>Tổ tiên ủng hộ cuộc khởi nghĩa.

* Gươm thần được trao cho quân khởi nghĩa:

 Mỗi bộ phận của gươm thần được trao một đại diện của nghĩa quân Lam Sơn:

 - Lê Lợi thấy ánh sáng của chuôi gươm nạm ngọc có khắc chữ "Thuận Thiên" trên ngọn cây đa khi bị giặc đuổi;

- Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước.

 Gươm tra vào chuôi vừa như in.

2. Nguồn gốc lịch sử của địa danh hồ Hoàn Kiếm:

*Hoàn cảnh: -Chiến tranh kết thúc, đất nước thanh bình trở lại.

 -Lê Lợi lên làm vua, ngự trên thuyền rồng ở hồ Hoàn Kiếm.

*Rùa vàng đòi lại gươm báu.

III/Tổng kết:

1.Nghệ thuật:

- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta một lòng đánh giặc.

- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, Rùa Vàng (mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân).

2.Ý nghĩa văn bản:Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.

 *Ghi nhớ SGK.

 IV/Luyện tập:Theo SGK.

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Huỳnh Thị Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4 
Tiết: 13 
Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
 ( Truyền thuyết)
S:
G:
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện; vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm; truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết. 
 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện; Kể lại được truyện.
3.Thái độ: -GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
B/ Chuẩn bị: 
- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; Tranh ảnh; -Bảng phụ.
 -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài -Vẽ tranh minh hoạ.
C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Bài cũ: H: Hãy kể tóm tắt truyện ST-TT và nêu ý nghĩa truyện? Trong truyện ST-TT em thích nhất nhân vật nào?Vì sao?
HĐ2: Giới thiệu bài mới: Cho HS xem tranh về Hồ Gươm- Dẫn 4 câu thơ của Trần Đăng Khoa:
 Hà Nội có Hồ Gươm Bên Hồ ngọn tháp Bút.
 Nước xanh pha như mực. Viết thơ lên trời cao.
 Giới thiệu truyền thuyết Hồ Gươm. 
HĐ3: Bài học: 
B1: Hướng dẫn HS đọc hiểu chú thích
*MT:HS hiểu thêm về Lê Lợi, truyền thuyết địa danh.
 GV hướng dẫn HS đọc -GV đọc mẫu- Gọi HS đọc - GVnhận xét -GV hướng dẫn HS kể tóm tắt 
GV kiểm tra việc nắm các chú thích ở SGK - GV lưu ý thêm về Lê Lợi, truyền thuyết địa danh.
 B2:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu truyện
*MT:Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện; vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
B2.1:Tìm hiểu bố cục truyện :
 H: Truyện có thể chia làm mấy phần? Ý chính mỗi phần?
 HS trả lời GV nhận xét
B2.2: Định hướng tìm hiểu chi tiết truyện:
GV gọi HS kể lại đoạn truyện Lê Lợi và Lê Thận bắt được gươm và gia nhập nghĩa quân...
H: Vì sao Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần?
H: Cách cho mượn gươm như thế nào?Vì sao Long Quân tách chuôi gươm với lưỡi gươm , tách người nhận lưỡi với người nhận chuôi? Các sự việc trên có ý nghĩa gì?
GV cho HS thảo luận nhóm Gọi đại diện nhóm trả lời 
GV nhận xét chốt ý cho HS ghi.
H: Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm lên cho Lê Lợi có ý nghĩa gì?
H: Tìm những chi tiết kì ảo trong truyện? Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
HS trả lời GV nhận xét bổ sung.
H: Trong tay Lê Lợi gươm thần đã phát huy tác dụng như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
H: Vì sao Long Quân đòi lại gươm thần? Việc Lê Lợi trả gươm có ý nghĩa gì?
* GV mở rộng: Con người VN vốn là những con người hiền lành, chất phác, yêu lao động nhưng khi đất nước lâm nguy những con người ấy sẵn sàng xả thân vì đất nước "Rũ bùn đứng dậy sáng loà". Đất nước thanh bình, chính những con người ấy "Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa".
H: Cảnh đòi gươm và trả gươm và trả gươm diễn ra như thế nào? (kì ảo và tuyệt đẹp)
B3:GV hướng dẫn HS tổng kết.
*MT:Thấy được giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của vb.
 H:Em có nhận xét gì về nghệ thuật.
*Cho HS thảo luận tìm ý nghĩa truyện
 -Gọi HS trả Lời GV nhận xét bổ sung 
H:Em còn biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có hình ảnh rùa vàng?Theo em hình ảnh rùa vàng trong truyền thuyết VN tượng trưng cho ai và cho cái gì?
B4:Luyện tập.
I/Tìm hiểu chung:
 - Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ thứ XV.
- Truyền thuyết địa danh: là loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
STHG là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và về Lê Lợi
II/Đọc hiểu văn bản
 1. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm:
 * Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm lược làm nhiều điều bạo ngược - Nghĩa quân Lam Sơn gặp nhiều khó khăn, thế lực non yếu, nhiều lần bị thua =>Tổ tiên ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
* Gươm thần được trao cho quân khởi nghĩa:
 Mỗi bộ phận của gươm thần được trao một đại diện của nghĩa quân Lam Sơn:
 - Lê Lợi thấy ánh sáng của chuôi gươm nạm ngọc có khắc chữ "Thuận Thiên" trên ngọn cây đa khi bị giặc đuổi;
- Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước.
à Gươm tra vào chuôi vừa như in.
2. Nguồn gốc lịch sử của địa danh hồ Hoàn Kiếm:
*Hoàn cảnh: -Chiến tranh kết thúc, đất nước thanh bình trở lại. 
 -Lê Lợi lên làm vua, ngự trên thuyền rồng ở hồ Hoàn Kiếm.
*Rùa vàng đòi lại gươm báu.
III/Tổng kết: 
1.Nghệ thuật:
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta một lòng đánh giặc.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, Rùa Vàng (mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân).
2.Ý nghĩa văn bản:Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
 *Ghi nhớ SGK.
 IV/Luyện tập:Theo SGK.
HĐ4:Củng cố :
1. Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao có thể nói truyện Sự.... là truyện truyền thuyết?
2. Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết hoang đường kì lạ trong truyện?
3.Đọc diễn cảm truyện
HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà: 
-Đọc và kể truyện- Làm bài tập1,2,3
-Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình. - Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
-Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
-Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Soạn bài :"Thạch Sanh "
 - Chuẩn bị học bài :"Chủ đề và dàn bài văn tự sự "
* Rút kinh nghiệm:
Tuần:4
Tiết: 14
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
S:
G:
A/ Mục tiêu cần đạt: 
1/Kiến thức: 
-Nắm được chủ đề và dàn bài trong bài văn tự sự. 
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
2/ Kỹ năng: 
-Xác định đúng chủ đề.Lập đươc dàn bài và viết được mở bài
3/ Thái độ:
-Thấy được tầm quan trong của việc xác định chủ đề và xây dựng dàn ý trong viết cũng như nói sao cho đạt hiệu quả.
- Có ý thức rèn luyện vươn lên .Biết vận dụng tốt kiến thức vào thực hành..
B/Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ.
 -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.
C/ Tổ chức hoạt động dạy- học: 
HĐ1:Bài cũ: - Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?
 - Em có nhận xét gì về vai trò nhân vật chính, nhân vật phụ?
HĐ2: Giới thiệu bài mới: Muốn hiểu một bài văn tự sự trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của nó, sau đó tìm hiểu dàn bài của bài văn. Vậy chủ đề là gì? Dàn ý của một bài văn tự sự gồm máy phần? Làm thế nào để có thể xác định được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự?=>Bài học...
HĐ3:Bài học:
B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 
*MT:Nắm được chủ đề và dàn bài trong bài văn tự sự. 
 B1.1: Tìm hiểu chủ đề của bài văn tự sự.
GV cho HS đọc bài văn trong SGK- GV nêu câu hỏi- HS trả lời 
H: Ý chính bài văn được thể hiện ở những lời nào? Vì sao em biết?
H: Những lời ấy nằm ở đoạn nào của bài văn?
H: Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện chủ đề như thế nào?
 H: Tên của bài văn thể hiện chủ đề của bài văn. Vậy trong các tên bài sau, tên nào là thích hợp? Vì sao?
H: Em có thể đặt tên khác cho bài văn trên?
H: Vậy chủ đề của bài văn tự sự là gì? 
HS trả lời GV chốt lại ý1 cho HS ghi.
B1.2: Tìm hiểu dàn bài của bài văn tự sự.
H: Bài văn trên có mấy phần? Mỗi phần mang tên gọi là gì? Nhiệm vụ của mỗi phần ra sao? Có thể thiếu một phần nào đươc không? Vì sao?
*Cho HS thảo luận nhóm (KT phủ khăn bàn)- GV gọi đại diện trả lời-*GVnhận xét chốt ý - cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập:
*MT:HS xác định đúng chủ đề. Lập đươc dàn bài và viết được mở bài.
Cho HS đọc truyện “ Phần thưởng”.
H: Xác định chủ đề (Nội dung chính) của truyện? Chủ đề nằm ở phần nào trong truyện? Vì sao em biết? Câu chuyện nhằm biểu dương ai và chế giễu ai? - HS trả lời- HS khác nhận xét-GV nhận xét chốt ý như bên(a)
H: Hãy chia ra 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài của truyện? HS chia bố cục GV nhận xét chốt ý như bên(b)
GVcho HS thảo luận so sánh với truyện Tuệ Tĩnh
GVgọi đại diện nhóm trình bày .GV chốt ý.
I/ Tìm hiểu chung:
 1.Bài tập: Đọc bài văn.
Chủ đề của bài văn này nằm ở 2câu đầu "Tuệ Tĩnh là.....bệnh”(hai câu này nói lên ý chính, vấn đề chính của bài).
- Danh y Tuệ Tĩnh bị đặt trước sự chọn lựa: chữa cho chú bé nghèo gãy chân trước hay đến nhà quý tộc.
 2. Bài học: 
 a/ Chủ đề:
 - Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến.
 - Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần trong sự việc.
 - Chủ đề bài văn tự sự thể hiện qua sự thống nhất giữa nhan đề, lời kể nhân vật, sự việc,...
 b/Dàn bài của bài văn tự sự: Gồm có 3 phần: 
 a. Mở bài:Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
 b.Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
 c. Kết bài: Kể lại kết cục của sự việc.
II/ Luyện tập:
1.BT1:Đọc truyện phần thưởng và trả lời câu hỏi
a/Chủ đề: Ca ngợi sự thông minh tài trí. Phê phán thói tham lam. Dùng gậy ông đập lưng ông để tố cáo tên cận thần tham lam
-b/Bố cục truyện:
MB: Câu đầu
KB: Câu cuối
TB: Đoạn giữa.
c/So sánh với truyện: “ Một lòng vì người bệnh”
. Bố cục giống nhau
.Khác:
+MB:PT:nêu tình huống; MLVNB: nêu chủ đề
+KB: PT Sự việc kết thúc
MLVNB: Tiếp diễn sự việc khác.
+Kịch tính: PT: Cuối truyện.
MLVNB: Đầu truyện
2.BT2
Đánh gía cách mở bài, kết bài : STTT.STHG
 STTT:Nêu tình huống
MB STHG:Nêu tình huống
 STTT: Sự việc tiếp diễn
KB STHG:Sự việc kết thúc
HĐ4:Củng cố : Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà: Nắm nội dung bài - học thuộc ghi nhớ SGK -Làm các bài tập còn lại.- Đọc bài đọc thêm; - Tập viết mở bài.-Chuẩn bị bài :Tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự (Đọc - trả lời các câu hỏi trong từng phần.Xem ghi nhớ.Thử làm bài LT)
-Bài viết số 1: Tham khảo đề bài trang 49
* Rút kinh nghiệm:
 Tuần 4
 Tiết 15,16
TLV: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM 
BÀI VĂN TỰ SỰ
S: 
G:
A/ Mục tiêu cần đạt : 
 1/Kiến thức: - Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
 - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự(qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
 - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
	 - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
 2/ Kỹ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
 3/ Thái độ: - Có ý thức tạo lập văn bản tự sự.
B/Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Đèn chiếu.
 -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.
C/ Tổ chức hoạt động dạy- học: 
HĐ1:Bài cũ: - Chủ đề của bài văn tự sự là gì? Nêu chủ đề của truyện Thánh Gióng?
 - Dàn bài của bài văn tự sự?
HĐ2:Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu tầm q.trọng của việc tìm hiểu đề và cách làm bàiVăn tự sự.
HĐ3:Bài học:
B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự
 B.11: Tìm hiểu đề
*MT:HS nắm được cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.
-GV chiếu màn hình các đề ở SGK. Cho HS đọc 
H: Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
Những từ nào trong bài cho em biết điều đó? HS trả lời GV chốt ý.
H: Các đề còn lại có gì khác so với đề1(Các đề còn lại không có từ kể
Vậy các đề đó có phải là đề văn tự sự không?
H: Gạch dưới những từ trọng tâm trong những đề trên và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gì? 
 GV chiếu lên màn hình gợi ý: Có đề tự sự nghiêng về kể người ,có đề nghiêng về kể việc , có đề nghiêng về tường thuật sự việc. Vậy trong các đề đó đề nào nghiêng về kể việc đề nào nghiêng về tường thuật? 
 *HS trả lời GV chốt theo ý 1 của phần ghi nhớ; cho HS nhận ra tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề.
 B1.2: Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự
* MT: Nắm kĩ năng tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
GV hướng dẫn choHS thực hiện các bước tìm hiểu đề chọn ý, lập dàn ý đề1SGK .
H: Đề đã nêu ra những yêu cầu nào em phải thực hiện?
H: Theo yêu cầu đó em sẽ chọn chuyện nào để kể? Em thích nhân vật, sự việc naò trong truyện?Diễn biến truyện như thế nào? Truyện đó nhằm thể hiện chủ đề gì? (HS phát biểu -GVcó thể chọn truyện Thánh Gióng và hướng dẫn cho HS thực hiện.)
HS thảo luận - đaị diện phát biểu-HS khác bổ sung -GV chốt ý cho HS nắm ý 2 ở SGK 
GV hướng dẫn cho HS cách lập ý(-Em sẽ chọn truyện nào? Nhân vật nào? Diễn biến các sự việc như thế nào? Sự việc nào em thích? Truyện thể hiện chủ đề gì?)
H: Em dự định mở đầu bài như thế nào,kể chuyện như thế nào và kết thúc ra sao? HS trả lời GV chốt ý 3SGK.
*GVgọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
B2:Hướng dẫn luyện tập.
* MT: Củng cố cách tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự.
1/Cho HS lập dàn ý đề Thánh Gióng - Giúp HS lập dàn ý bằng cách tự xác định truyện kể bắt đầu từ đâu kết thúc như thế nào ?
2/Cho HS lập dàn ý các đề đã cho về nhà
GV gọi 2em lên bảng lập dàn ý HS khác nhận xét bổ sung GV nhận xét bổ sung và ghi điểm khuyến khích
GV chiếu dàn ý các đề trên.
-Hướng dẫn cho HS tập viết lời kể 
-Viết lời kể cho đoạn mở đầu và đoạn kết thúc bằng cách giới thiệu cho HS biết những cách diễn đạt phần mở bài khác nhau trong cùng một câu chuyên - Có thể xen lẫn phần ý nghĩa để thể hiện được tư tưởng chủ đề bài văn ngay phần mở bàì
-Có thể choHS chép vài đoạn mở bài mẫu đẻ HS tham khảo - giới thiệu để HS tự sáng tạo ra phần kết của mình
-Yêu cầu khi viết bài có thể hiện cảm xúc,tình cảm ,suy nghĩ ; Gọi vài HS đọc phần bài viết của mình . HS khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét , sửa chữa; GV chấm bài viết của vài HS và nhận xét ghi điểm.
I/ Tìm hiểu chung:
 1. Cấu trúc đề văn tự sự:
 Đề văn tự sự có thể diễn dạt ở nhiều dạng:
 +Đề yêu cầu tường thuật, kể chuyện.
 +Đề chỉ nêu ra một đề tài của câu chuyện.
2. Cách làm bài văn tự sự:
 Đề 1: Kể một câu chuyện em thích nhất bằng lời văn của em.
 a. Tìm hiểu đề: Yêu cầu kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em
( Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải đọc kĩ đề bài,tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài)
*Yêu cầu của đề văn tự sự được thể hiện qua những lời văn được diễn đạt trong đề(đề xác định nội dung tự sự, cách thức trình bày).
 b. Lập ý:Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện.
 c. Lập dàn ý: Sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết.
 (Sắp xếp các sự việc, việc gì kể trước, việc gì kể sau)
 d.Viết thành văn bài làm theo bố cục 3 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài
**Tiết 16:
 II/ Luyện tập: 
Lập dàn ý truyện Thánh Gióng
 a.Mở bài:Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc .
 b.Thân bài :Diễn biến câu chuỵện.
-Giặc Ân xâm lấn -Vua cho sứ giả đi tìm người tài - Gióng bảo vua đúc roi sắt, ngựa sắt nón sắt, giáp sắt; -Gióng ăn khoẻ lớn nhanh 
-Gióng vươn vai thành tráng sĩ
-Ra trận đánh giặc
-Thắng giặc Gióng bay về trời.
 c. Kết bài: Dấu vết về Gióng.
2.Lập dàn ý truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Mở bài: Sức hấp dẫn của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đối với tuổi thơ - Câu chuyện lí thú, li kì, cuộc đọ sức tranh tài...
Thân bài : Diễn biến câu chuyện:
 -Vua Hùng kén rể 
 -Hai chàng trai đến cầu hôn thi tài. Cả hai đều tài giỏi ngang nhau.
 -Vua hùng băn khoăn, định sính lễ.
 -Sơn Tinh đến trước đươc vợ
 -Cuộc giao chiến giữa 2 vị thần diễn ra quyết liệt 
 -Kết quả :Thuỷ Tinh kiệt sức, Sơn Tinh chiến thắng
 - Cuộc trả thù hằng năm của Sơn Tinh.
 c. Kết luận: Thuỷ tinh mãi mãi thất bại ước mơ chinh phục, chiến thắng tự nhiên của người xưa.
 3. Lập dàn ý truyện “Con Rồng, Cháu Tiên:”
 a.Mở bài: Giới thiệu nguồn gốc dân tộc, đất nước cao quí, niềm tự hào của dân tộc.
 b. Thân bài: Diễn biến câu chuyện.
-Sự xuất hiện của thần LLQuân (nguồn gốc, hình dáng, tính cách, việc làm ) 
- Cuộc gặp gỡ Rồng- Tiên.
+ Nàng Âu Cơ xinh đẹp(nguồn gốc, hình dáng).
+ Cuộc kết duyên vợ chồng.
Việc sinh nở kì lạ.
Cuộc chia tay đầy ân tình- lưu luyến.
Vì vua Hùng đầu tiên của nước Văn Lang.
c. Kết bài: Niềm tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc dân tộc.
HĐ4:Củng cố: Lập dàn ý truyện Thánh Gióng.
HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà: -Nắm cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự .
 -Học thuộc ghi nhớ SGK; Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn văn bản: "Sơn Tinh, Thủy Tinh"; -Soạn " Lời văn và đoạn văn tự sự"-Chuẩn bị cho bài viết TLV số1.
Tuần 5 Tiết17,18
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN.
S:
G:
 A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm một bài văn tự sự(HS viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung : nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, kết quả.)
3. Thái độ: Học sinh có ý thức làm một bài văn kể chuyện.
B.Chuẩn bị : - GV: Thảo luận thống nhất chọn dạng đề, lập dàn ý.
 - HS: Chuẩn bị các đề ở SGK.
 C.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
 D.Tổ chức kiểm tra:
 HĐ1:GV ghi đề, hướng dẫn cách trình bày.
I/ Đề bài: Kể lại một chuyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
(GV có thể ra mỗi lớp 1 câu chuyện - Vì thời gian không trùng nhau)
II/Gợi ý cách làm bài:
Văn bản truyện trong SGK dài, cần kể ngắn gọn hơn.
Phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên không khí cổ xưa nhưng câu nói quan trọng của nhân vật nên giữ nguyên.
Kể theo lời văn của em là kể sáng tạo giữ nguyên cốt truyện, nhân vật, sự việc và kể theo diễn đạt của mình.
Truyện kể có 3 phần rõ ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Bài viết dài không quá 400 chữ.
Hình thức: Rõ ràng, sạch sẽ, chữ viết cẩn thận trình bày trên giấy vở, có kẻ họ tên, lớp, phần lời phê của cô giáo và phần ghi điểm.
III/Một số ý cần có:
1.MB:Có thể bằng nhiều cách nhưng phải giới thiệu được nhân vật và sự việc.
2.TB:Kể diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.
3.KB:Kể kết cục sự việc.
IV/Biểu điểm:
 -9-10:Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn của mình; có sáng tạo,biết lồng cảm xúc của mình vào hoàn cảnh câu chuyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Mắc không quá 2-3 lỗi diễn đạt.
 -7-8: Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn cuả mình; văn rõ ràng, mắc không quá 5-6 lỗi các loại.
 -5-6: Cho bài làm nắm được cốt truyện nhưng chưa biết kể bằng lời văn của mình, mắc không quá 7-8 lỗi các loại. 
 - 3-4: Chưa nắm được cốt truyện song vẫn nêu đượccác sự việc nhân vật chính. Diễn đạt lủng củng, chép SGK.
 -1-2: Cho bài làm khó theo dõi, viết sơ sài chiếu lệ.
 -0 : Cho bài không làm được gì.
HĐ2: Nhắc HS đọc lại bài và nộp. 
HĐ3: Hướng dẫn tự học ở nhà: 
- Làm bài cẩn thận, nộp bài đúng thời gian quy định.
- Đọc và soạn bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự” 
- Chuẩn bị bài :"Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ":
+Khái niệm từ nhiều nghĩa.
+Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
+Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
Tuần 5 Tiết17,18
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN.
S:12/09/09
G:
 A.Mục tiêu cần đạt: HS viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung :
 - Nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, kết quả.
 - Bố cục : 3 phần (MB, TB, KB); 
 B.Chuẩn bị : - GV: Thảo luận thống nhất chọn dạng đề, lập dàn ý.
 - HS: Chuẩn bị các đề ở SGK.
 C.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
 D.Tổ chức kiểm tra:
 HĐ1:GV ghi đề, hướng dẫn cách trình bày.
I/ Đề bài: Kể lại câu chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.
II/Gợi ý cách làm bài:
Phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên không khí cổ xưa nhưng câu nói quan trọng của nhân vật nên giữ nguyên.
Kể theo lời văn của em là kể sáng tạo giữ nguyên cốt truyện, nhân vật, sự việc và kể theo diễn đạt của mình.
Truyện kể có 3 phần rõ ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Hình thức: Rõ ràng, sạch sẽ, chữ viết cẩn thận trình bày trên giấy vở, có kẻ họ tên, lớp, phần lời phê của cô giáo và phần ghi điểm.
III/Một số ý cần có:
1.MB:Có thể bằng nhiều cách nhưng phải giới thiệu được nhân vật và sự việc.
2.TB:Kể diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.
3.KB:Kể kết cục sự việc.
IV/Biểu điểm:
 -9-10:Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn của mình; có sáng tạo,biết lồng cảm xúc của mình vào hoàn cảnh câu chuyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Mắc không quá 2-3 lỗi diễn đạt.
 -7-8: Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn cuả mình; văn rõ ràng, mắc không quá 5-6 lỗi các loại.
 -5-6: Cho bài làm nắm được cốt truyện nhưng chưa biết kể bằng lời văn của mình, mắc không quá 7-8 lỗi các loại. 
 - 3-4: Chưa nắm được cốt truyện song vẫn nêu đượccác sự việc nhân vật chính. Diễn đạt lủng củng, chép SGK.
 -1-2: Cho bài làm khó theo dõi, viết sơ sài chiếu lệ.
 -0 : Cho bài không làm được gì.
HĐ2: Nhắc HS đọc lại bài và nộp. 
E/ Củng cố- dặn dò:
- Làm bài cẩn thận, nộp bài đúng thời gian quy định.
- Đọc và soạn bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự” 
- Chuẩn bị bài :"Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ "
-----**@**-----

Tài liệu đính kèm:

  • docNVan6T4 cktkn 20122013.doc