Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 2 - Bản chuẩn 2 cột

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 2 - Bản chuẩn 2 cột

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :

Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”. Nắm được đặc sắc về nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. Rèn cho HS kĩ năng đọc và cảm thụ văn học. Giáo dục cho HS tính cách tôn trọng mọi người, không kiêu căng, tự phụ, sốc nỗi.

B/ Chuẩn bị: GV: Đọc lại toàn bộ tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí”. Chuẩn bị câu hỏi gợi mở, bức tranh về dế mèn

 HS: Đọc văn bản, soạn hệ thống câu hỏi SGK

C/ Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài cũ của HS

D/ Tổ chức các hoạt động dạy họcg

*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới từ sức hấp dẫn của “ Dế mèn phiêu lưu kí”.

*Hoạt động 2: GV h ướng dẫn HS đọc-hiêủ chú thích. Gọi HS nêu vài nét về tác giả Tô Hoài.

H: Tóm tắt truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí” và vị trí của văn bản được học trong toàn bộ tác phẩm

- Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, hóm hỉnh đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người và thể hiện những khác vọng đẹp đẽ của tuổi trẻ.

GV: Lưu ý cho HS một số chú thích ở SGK. Tích hợp phần tiếng việt ở Động từ, tính từ. I/ Đọc-hiểu chú thích

1/ Tác giả tác phẩm

- Tô Hoài (1920) tên thật là Nguyễn Sen là nhà văn có số lượng tác phẩm phong phú và đa dạng, nhiều thể loại

Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích tử chương 1 của truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí” - một tác phẩm đặc sắc viết về loài vật dành cho thiếu nhi

2/ Lưu ý 1 số chú thích:2.4.8.12

*Hoạt động 3: GV h ướng dẫn đọc hiểu văn bản

GV: gọi HS chia bố cục văn bản, nội dung chính của từng phần.Đọc theo các phần

GV: Lưu ý về giọng đọc trong đoạn đặc tả Dế Mèn và lời đối thoại của các nhân vật

GV: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Đó là lời của ai? việc chọn ngôi kể như trên có tác dụng gì

GV: Cần nhấn mạnh việc chọn ngôi kể phù hợp trong văn bản.

GV: Yêu cầu đọc kĩ về đoạn văn số 1.

GV: Ghi lại những chi tiết miêu tả ngoại hinh và hành động của dế mèn?

HS: Đôi càng tôi mẫm bóng, những cái vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng mảng rất bướng, 2 cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.

Điệu bộ, động tác: co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, cả người rung lên một màu râu bóng mỡ, chốc chốc lại trịnh trọng khoan thai

GV: Em hãy nhận xét về trình tự và cách miêu tả của đoạn văn?

HS: Vùa tả hình dáng chung vừa làm nổi bậc các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa tả ngoại hình, vừa có cử chỉ, hành động để bộc lộ trực tiếp đặc điểm cũng như tính cách của các nhân vật

GV: Vậy về hình dáng, Mèn là một chú dế như thế nào?

HS: trả lời, GV chốt ý ghi bảng

GV:Hãy nhận xét về Dế Mèn qua điệu bộ,động tác, cử chỉ và thái độ qua cách cư xử với mọi người

HS: Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi.Điều này thể hiện rõ ở động tác,hành vi được tả và kể , nhất là phần cuối đoạn văn.

GV: Hãy nhận xét về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn văn. Thử thay thế bằng những từ đồng nghĩa hay gẫn nghĩa khác?

HS: Hàng loạt tính từ đặc sắc góp phần khắc hoạ tính cách , hình dáng của Dế Mèn

GV: Hãy rút ra nhận xét của bản thân về Dế Mèn, Dế Mèn có nét nào chưa đẹp, chưa hoàn thiện

GV chốt: Vậy Dế Mèn là một chú dế như thế nào?

*Tiết2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đoạn 2 của văn bản.Bài học đường đời đầu tiên

GV gọi HS đọc lại đoạn 2. Nội dung của đoạn 2 là gì?

HS kể diễn biến bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. GV: Tìm những câu văn, từ ngữ chỉ thái độcủa Dế Mèn đối với dế choắt và mọi người xung quanh? Hãy nhận xét về thái độ đó?

HS: Trả lời GV: gợi ý: chú ý đến lời lẽ cách xưng hô, giọng điệu,.

GV: Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của dế Choắt?

HS: Lúc đầu Mèn rất khoái chí, rủ dế choắt tham gia hưng khi sự việc, xảy ra thì Mèn lại sợ sệt và bỏ trốn.

GV: Qua sự việc ấy, Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên của mình là gì?

HS: trả lời ,GVchốt ý và ghi bảng.

GV: Em rút ra được bài học gìcho bản thân sau khi học xong văn bản này?

GV nhận xét về cách viết truyện và cách miêu tả nhân vật của Tô Hoài.

HS: trả lời, gv chốt ý và ghi bảng.

* Hoạt đông 4: GV hướng dẫn HS tổng kết.

*Hoạt động 5: GV củng cố và hướng dẫn luyện tập

 Làm bài tập số 2 tại lớp.

 II/ Đọc hiểu văn bản

1/ Phân đoạn:

Đoạn 1: đầu.thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của dế mèn

Đoạn 2: còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn

2/ Ngôi kể : Kể theo ngôi thứ nhất theo lời của Dế MènĐiều đó đã tạo nên được sự thân mật, gần gũi giữa người kể và người đọc để biểu hiện thái độ tâm trạng, thái độ, ý nghĩ của nhân vật.

3/ Phân tích:

a/Hình ảnh Dế Mèn:

- Tác giả miêu tả khá kĩ các bộ phận ngoại hình để tập trung làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung mạnh mẽ của Dế Mèn.

- Tác giả vừa tả ngoại hình, vừa diễn tả cử chỉ, hành động, sử dụng nhiều tính từ đặc sắc vừa bộc lộ vẻ đẹp rất sống động, cường tráng và cả tính nết kiêu căng , xốcnổi, tự phụ, hung hăng của Dế Mèn.

* Mèn là một chàng dế cường tráng, trẻ trung nhưng tính tình kiêu căng, xốc nỗi, tự phụ, hung hăng.

Tiết 2:

b./ Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:

- Mèn ra vẻ ta đây và rất coi thường dế Choắt, Mèn “ cà khịa” và trêu chọc tất cả những người xung quanh.

-Mèn trêu chị Cốc nhưng khi chị Cốc cất tiếng thì “ Mèn lại chui tọt vào hang, nằm im thim thít”

-Trước cái chết của Choắt, Mèn vừa thương vừa thật sự ăn năn, hối hận. Mèn đứng im lặng và nghĩ về bài học đường đời của mình: “ở đời. đấy”. (Lời của dế Choắt)

c/ Nhận xét về cách viết về loài vật của Tô Hoài:

- Truyện đọc viết theo lời đồng thoại, nhân vật chính là những con vật nhỏ bé, bình thường mà gần gũi.

- Loài vật cũng biết nói năng, suy nghĩ vào hạt động như con người (nhân hoá).

III/ Ghi nhớ : ( SGK)

IV/ Luyện tập:

 

doc 56 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 2 - Bản chuẩn 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73, 74
Tuần: 18
Văn bản : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 (Tô Hoài)
N S:
NG :
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”. Nắm được đặc sắc về nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. Rèn cho HS kĩ năng đọc và cảm thụ văn học. Giáo dục cho HS tính cách tôn trọng mọi người, không kiêu căng, tự phụ, sốc nỗi.
B/ Chuẩn bị: GV: Đọc lại toàn bộ tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí”. Chuẩn bị câu hỏi gợi mở, bức tranh về dế mèn 
 HS: Đọc văn bản, soạn hệ thống câu hỏi SGK 
C/ Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài cũ của HS 
D/ Tổ chức các hoạt động dạy họcg
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới từ sức hấp dẫn của “ Dế mèn phiêu lưu kí”.
*Hoạt động 2: GV h ướng dẫn HS đọc-hiêủ chú thích. Gọi HS nêu vài nét về tác giả Tô Hoài.
H: Tóm tắt truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí” và vị trí của văn bản được học trong toàn bộ tác phẩm
- Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, hóm hỉnh đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người và thể hiện những khác vọng đẹp đẽ của tuổi trẻ.
GV: Lưu ý cho HS một số chú thích ở SGK. Tích hợp phần tiếng việt ở Động từ, tính từ.
I/ Đọc-hiểu chú thích 
1/ Tác giả tác phẩm 
- Tô Hoài (1920) tên thật là Nguyễn Sen là nhà văn có số lượng tác phẩm phong phú và đa dạng, nhiều thể loại 
Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích tử chương 1 của truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí” - một tác phẩm đặc sắc viết về loài vật dành cho thiếu nhi 
2/ Lưu ý 1 số chú thích:2.4.8.12
*Hoạt động 3: GV h ướng dẫn đọc hiểu văn bản 
GV: gọi HS chia bố cục văn bản, nội dung chính của từng phần.Đọc theo các phần 
GV: Lưu ý về giọng đọc trong đoạn đặc tả Dế Mèn và lời đối thoại của các nhân vật 
GV: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Đó là lời của ai? việc chọn ngôi kể như trên có tác dụng gì 
GV: Cần nhấn mạnh việc chọn ngôi kể phù hợp trong văn bản.
GV: Yêu cầu đọc kĩ về đoạn văn số 1.
GV: Ghi lại những chi tiết miêu tả ngoại hinh và hành động của dế mèn?
HS: Đôi càng tôi mẫm bóng, những cái vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng mảng rất bướng, 2 cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.
Điệu bộ, động tác: co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, cả người rung lên một màu râu bóng mỡ, chốc chốc lại trịnh trọng khoan thai 
GV: Em hãy nhận xét về trình tự và cách miêu tả của đoạn văn?
HS: Vùa tả hình dáng chung vừa làm nổi bậc các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa tả ngoại hình, vừa có cử chỉ, hành động để bộc lộ trực tiếp đặc điểm cũng như tính cách của các nhân vật 
GV: Vậy về hình dáng, Mèn là một chú dế như thế nào?
HS: trả lời, GV chốt ý ghi bảng 
GV:Hãy nhận xét về Dế Mèn qua điệu bộ,động tác, cử chỉ và thái độ qua cách cư xử với mọi người 
HS: Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi.Điều này thể hiện rõ ở động tác,hành vi được tả và kể , nhất là phần cuối đoạn văn.
GV: Hãy nhận xét về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn văn. Thử thay thế bằng những từ đồng nghĩa hay gẫn nghĩa khác?
HS: Hàng loạt tính từ đặc sắc góp phần khắc hoạ tính cách , hình dáng của Dế Mèn 
GV: Hãy rút ra nhận xét của bản thân về Dế Mèn, Dế Mèn có nét nào chưa đẹp, chưa hoàn thiện
GV chốt: Vậy Dế Mèn là một chú dế như thế nào?
*Tiết2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đoạn 2 của văn bản.Bài học đường đời đầu tiên
GV gọi HS đọc lại đoạn 2. Nội dung của đoạn 2 là gì?
HS kể diễn biến bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. GV: Tìm những câu văn, từ ngữ chỉ thái độcủa Dế Mèn đối với dế choắt và mọi người xung quanh? Hãy nhận xét về thái độ đó?
HS: Trả lời GV: gợi ý: chú ý đến lời lẽ cách xưng hô, giọng điệu,.....
GV: Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của dế Choắt?
HS: Lúc đầu Mèn rất khoái chí, rủ dế choắt tham gia hưng khi sự việc, xảy ra thì Mèn lại sợ sệt và bỏ trốn.
GV: Qua sự việc ấy, Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên của mình là gì?
HS: trả lời ,GVchốt ý và ghi bảng.
GV: Em rút ra được bài học gìcho bản thân sau khi học xong văn bản này?
GV nhận xét về cách viết truyện và cách miêu tả nhân vật của Tô Hoài.
HS: trả lời, gv chốt ý và ghi bảng.
* Hoạt đông 4: GV hướng dẫn HS tổng kết.
*Hoạt động 5: GV củng cố và hướng dẫn luyện tập 
 Làm bài tập số 2 tại lớp.
II/ Đọc hiểu văn bản 
1/ Phân đoạn: 
Đoạn 1: đầu...thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của dế mèn
Đoạn 2: còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn 
2/ Ngôi kể : Kể theo ngôi thứ nhất theo lời của Dế MènàĐiều đó đã tạo nên được sự thân mật, gần gũi giữa người kể và người đọc để biểu hiện thái độ tâm trạng, thái độ, ý nghĩ của nhân vật.
3/ Phân tích:
a/Hình ảnh Dế Mèn:
- Tác giả miêu tả khá kĩ các bộ phận ngoại hình để tập trung làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Tác giả vừa tả ngoại hình, vừa diễn tả cử chỉ, hành động, sử dụng nhiều tính từ đặc sắc vừa bộc lộ vẻ đẹp rất sống động, cường tráng và cả tính nết kiêu căng , xốcnổi, tự phụ, hung hăng của Dế Mèn.
* Mèn là một chàng dế cường tráng, trẻ trung nhưng tính tình kiêu căng, xốc nỗi, tự phụ, hung hăng. 
Tiết 2: 
b./ Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Mèn ra vẻ ta đây và rất coi thường dế Choắt, Mèn “ cà khịa” và trêu chọc tất cả những người xung quanh.
-Mèn trêu chị Cốc nhưng khi chị Cốc cất tiếng thì “ Mèn lại chui tọt vào hang, nằm im thim thít”
-Trước cái chết của Choắt, Mèn vừa thương vừa thật sự ăn năn, hối hận. Mèn đứng im lặng và nghĩ về bài học đường đời của mình: “ở đời... đấy”. (Lời của dế Choắt) 
c/ Nhận xét về cách viết về loài vật của Tô Hoài:
- Truyện đọc viết theo lời đồng thoại, nhân vật chính là những con vật nhỏ bé, bình thường mà gần gũi. 
- Loài vật cũng biết nói năng, suy nghĩ vào hạt động như con người (nhân hoá).
III/ Ghi nhớ : ( SGK)
IV/ Luyện tập:
E / Dặn dò :Tóm tăt nội dung đoạn trích-Hoc bài- soạn “ phó từ”
*. Rút kinh nghiệm
Tiết: 75
 Tuần: 18
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được khái niệm phó từ-Hiểu và nắm được các loại ý nghĩa chính của phó từ. Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ- hệ thống câu hỏi, ví dụ minh hoạ 
 HS: Soạn trước các câu hỏi và bài tập SGK
C/ Kiểm tra: Trắc nghiệm.
1/ Dòng nào sau đây là cụm động từ?
A. Cái máng lợn cũ kĩ C. Đang đập vỡ một cái máng lợn.
B. Một cái máng lợn sứt mẻ D.Một cái máng lợn vỡ
2/ Phần vị ngữ câu “ Trâu chăm chỉ làm lụng cả ngày” là:
A. Cụm danh từ B. Cụm động từ. C. Cụm tính từ. D. Cụm chủ vị
3/ Trong các tính từ sau từ nào không có khả năng kết hợp với ác từ chỉ mức độ: Rất, lắm hơi, quá
 A/Cao lớn B/Chót vót C/ Oai phong D/ Tươi tắn
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài thông qua câu hỏi gợi mở để HS ôn tập các từ loại đã học ở HKI
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn hhHHHHHHHhHHnmnnnHS tìm hiểu nội dung bài học.
+ Tìm hiểu phó từ là gì?
GV sử dụng Bảng phụ ghi ví dụ 1 ở SGK.
H Các từin đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 
HS: Đã đi, cùng ra, vẫn chưa àthấy
GV: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
HS: Động từ, tính từ.
H: Những từ in đậm đó ở vị trí nào của cụm từ?
HS: Trước hoặc sau ĐT, TTà Cụm ĐT, cụm TT.
H: Những từ đó được gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì? Cho VD?
HS: Trả lời, GV: chốt ý cho HS ghi vào vở.
GV: Gọi HS cho ví dụ, GV bổ sung, sửa chữa.
GV: Gọi HS phân tích ví dụ để nhận diện phó từ trong cụm danh từ.
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu các loại phó từ.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi BT/ SGK mục 2.
H: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các DT, ĐT in đậm ?
HS: Các phó từ: lắn, đừng, vào , không, đã , đang.
H: Yêu cầu HS so sánh ý nghĩa của các cụm từ khi không có các phó từ. Từ đó, rút ra ý nghĩa của phó từ?
GV: Yêu cầu HS sắp xếp các phó từ vào trong bảng phân loại đã cho. ( HS điền)
GV: Hãy kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên. GV chốt lại ghi nhớ ở SGK gọi HS đọc
I/ Nội dung bài học:
Phó từ là gì?
VD: Đã đi Cũng ra
Vẫn chưa thấy. Thật lỗi lạc 
Soi gương được Rất ưa nhìn 
Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó.
Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau ĐT, TT
VD: Em đang học bài.
 Cái áo đẹp quá.
Các loại phó từ:
Ý nghĩa 
Đứng trước ĐT, TT
Đứng sau ĐT, TT.
Quan hệ thời gian.
Đã, đang, mới, sắp, sẽ
Mức độ
Thật, rất, quá cực kì, hơi khá.
lắm
Sự phủ định
Không, chưa chẳng.
Sự tiếp diễn trình tự
Cũng, vẫn, đều, còn, cứ. 
nữa
Cầu khiến 
Hãy, đừng, chớ, nên.
Kết quả và hướng
Vào, ra, mất, đi.
Khả năng
được.
*Ghi nhơ SGK
*Hoạt động3 :Luyện tập -Bài tập1:Tìm các phó từ và ý nghĩa bổ sung của phó từ.
a/ Đã( thời gian) còn(tiếp diễn , tương tự)
Không( phủ định) đã, đều(tiếp diễn thứ tựđược 
sắp(thời gan) cũng( tiếp diễn trình tự)
b. đã(thời gian) được(khả năng)
Bài tập2
E/ Dặn dò: Học bài- Làm bài tập-Chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả
Tiết: 76
 Tuần:18
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 
Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập kiểu văn bản này
Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả
Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả
B/ Chuẩn bị :GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi mở
 HS :Soạn các câu hỏi ở SGK
C/ Bài cũ:Kiểm tra sự soạn bài của HS
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới 
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học. Kiểm tra các hình thức của học sinh về văn 
miêu tả đã học ở tiểu học 
H hướng dẫn HS tìm hiểu các tình huống, suy nghĩ về các tình huống với mỗi tình huống như vậy ta phải làm gì?
: Nêu những đặc điểu, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người 
H: Làm như vậy để làm gì? 
HS: Dể giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm tính chất đó...làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe 
GV: gọi HS cho ví dụ những tình huống tương tự 
H:Đối với tấc cả những tình huống đó,chúng ta phải dùng văn miêu tả.Vậy thể nào là văn miêu tả?
H: Hãy chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt? qua đó hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của Dế Mèn và Dế Choắt?
GV:Trong văn miêu tả, thao tác nào của người viết cần bộc lộ rõ nhất 
HS trả lời, GV chốt ý
I/ Tìm hiểu bài
II/ Nội dung bài học 
1/ Thế nào là văn miêu tả
-Văn miêu tả là loại văn nhằm giupngwời đọc, người nghe hình dung những đặc điểm ,tình chấtnổi bật cụă vật, sự việc, con người, phong cáchlàm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc ... ập
C/ Bài cũ: Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?
Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Cho Ví dụ
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động1 GV giới thiệu bài mới
*Hoạt động2 GV hướng dẫn hS tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đon không có từ là -GV dùng bảng phụghi mục 1SGK- Gv gọi HS xác định CN –VN
HS: Phú ông // mừng lắm. ( cụm tính từ)
 Chúng tôi// tụ họp ở góc sân.( Cụm ĐT)
H: Vị ngữ của các câu đó có cấu tạo như thế nào? ( do ĐT hoặc cụm ĐT , TT hoặc cuml TT)
Gv : Chọn những từ , cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước CN ? ( Không , chưa..)
GV Từ đó , hãy rút rađặc điểm chungcủa câu Trần thuật đơn không có từ là
*Hoạt động3 GV hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu câu Trần thuật đơn không có từ là
GV ghi 2 ví dụ ở SGK và đoạn văn SGK lên bảng phụ
H: Em hãy xác định CN. VN ? 
HS: a, Đằng cuối bãi hai cậu bé con tiến lại.
.
 B, Đằng cuối bãi tiến lại hai cậu bé con.
H: Hãy chọncâu điền vào đoạn văn? Vì sao?
HS:b, Vì hai cậubé con lần đầu xuất hiện
A, Nghĩa là hai cậu bé con đã xuất hiện từ trước 
GV chốt về hai kiểu câu – Cho Hs ghi vào vở
* Hoạt động4GV hướng dẫn tổng kết ghi nhớ SGK
*Hoạt động 5 GV hướng dẫn HS làm bài tập
I/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
VỊ ngữ thường do ĐT( Cụm ĐT ) TT (Cụm TT)tạo thành.
-Vị ngữ biểu thịn ý phủ định nó kết hợp với các từ : không, chưa ,chẳng
Ví dụ: Trên cao, hoa rất đẹp.
 Mùa he đã đến rồi,
II/ Cáckiểu cẩutần thuậ đơn không có từlà
Hai kiểu câu
 1/ Câu miêu tả: Là những câu để miêu tả hànhđộng , trạng thaí ,, đặc điểmcủa sự vật được nêu ở CN ( CN đứng trước VN)
Ví dụ: Bóng tre trùm lên âu yếm. 
 2/ Câu tồn tại : Dùng để thông báo về sự xuất hiện , tồn tại hoặc tiêu biếncủa sự vật ( Đảo CN sau VN)
Ví dụ: Dưới bóng tre , thấp thoáng // mái chùa cổ kính.
III/ Ghi nhớ: SGK
iV/ Luyện tập
Bài tậop1/ SGK
(1)Bóng tre//trùm lên( miêu tả)
(2)Dưới bóng tre, thấp thoáng// mái chùa..( Câu tồn tại )
( 3) Ta//gìn gĩư.( Câu miêu tả) 
(4) Bên hàng xóm tôi, có/ cái hangcủa dê Choắt ( Câu tồn tại)
E/ Dặn dò: Làm bài tập2,3- Soạn phần ôn tập văn miêu tả
Tiết :119
Tuần: 30
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
NS : 13/4/2007
NG; 20/4/2007
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 
-Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
-Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
-Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong ngữ văn 6 tập II, rút ra những đặc điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả người
B/ Chuẩn bị: 
-GV: hệ thống câu hỏi gợi mở và bài tập
-HS; Soạn câu hỏi và bài tập ở SGK
C/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1 GV hướng dẫn cho HS nắm vững lại những kiến thức về văn miêu tả nói chung
Bước1GV yêu cầu HS và nhận xét nững điểmgiống và khác nhaugiữa văn tự sự và văn miêu tả , giữa văn tả cảnh và tả người.
HS tră lời-GV chốt ý bổ sưng.
Bước2Từ đó chúng ta đi giãi các loạibài tập đểôn tập kiến thức về văn miêu tả
*Hoạt động3 Gv chia nhóm để thảo luận các bài tập
Bước 1 Làm bài tập1/SGK120
H:đây là bài văn miêu tảgì? Vậy văn miêu tả chia làm máy loại? 
H: Điều gì để tạo nên cái hay và độc đáocủa đoạn văn?
H: GV hướng dẫn HS lamf baì tập2/SGK
H : Nếu tảquang cảnhmột đầm sen đang mùa hoa nở, em sẽtả như thế nào? Lập dàn ý?GV cho HS bám sát vào các gợi ý ở SGK
Bước3Làm bài tâp số 3 
BƯớc4Làm bài tập số4
*Hoạt đông4 GV chốt lại ghi nhớ SGK
*Hoạt động5 Gv cho HS đọc những bài đọc thêm
I/ Ôn tập văn miêu tả:
Văn miêu tả giúp người đọc người nghe hình dung những đậc điểm, tính chất nôỉi bậc của sự vật con người, phong cảnh, làm cho nững cái đó nh hiện ra trớc mắt .
*Văn miêu tả: Tả cảnh và tả người.
*Để làmvăn miêutả hay cần quan sát , l, lựa chọnnhững hình ảnh đặc sắc, thể hiện đợc linh hồn của c ảnh vật và con người.
-Có nững liên tưởng, so sánh, nhân hoá độc đáo
- Ngôn tfử , phương pháp. sử dụng biện pháp tu từ hợp lí, sống động 
-Thể hiểnrõ thái độvà tình cảm của ng ười viết với 
đối tượng được tả .
.
Bố cucbài văn miêu tả:
1 Mở bài; Giới thiệu cảnh vật hoặc ngườimột ca ch khai quát.
2/ Thân baiTả chi tiết đối tượngtheo trình tư.nhất định
3/ Kết bài :
Nêu nhận xét.về cảnh . người đã tả
cảm nghĩ 
E/ Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị bài viêt số 7
Tiết: 120
Tuần: 30
CHỮA LÔI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
N S: 15/4/2007
NG: 21/4/2007
A/Muc tiêu cần đạt: Giúp HS: :
- Hiểu đợc thế nào là câu sai về Chủ ngữ và Vị ngữ
Tự phát hiện ra các câu sai về CN –VN.
-Có ý thức nói và viết đúng câu
B/ Chuẩn bị: -
GV câu hỏi gợi mớ và bài tập
HS- Soan các câu h ỏi ở,SGK 
C/ Bài cũ: -Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? Cho ví dụ
 -Có mấy kiểu câu trần thuật đơn không có từ là?Cho ví dụ
D/ Tổ chức cáchoạt động dạy và học
*Hoạt động1
I/ Chữa câu thiếu chủ ngữ Gv dùng bủng phụ ghi các câu ở mucI SGk Cho HS đọc và phân tích C-V
Nhận xét
a/ Câu thiếu chủ ngữ: Qua truyện “ Dế Mèn phiêu llưu kí”cho thấy dế Mèn biết phục thiên.
 b/ Cách chữa –Cho HS thảo luận-GV Gọi đại diên trình bày-GV nhận xét - 
 + Cách1:Thêm chủ ngữ: Qua truyện “Dế Men phiêu lưu kí”, Tác giả cho ta thấy dế Mèn biết phục thiện.
 +Cách 2: Biến trạng ngữ thành cụm C-V: Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”cho em thấydế Mèn biết phục thiện.( Bỏ từ: Qua)
 + Cách 3: Biến vị ngữ thành cụm C-V: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em thấy Dế Mèn biêt phục thiện .
II/ Câu thiếu Vị ngữ:
GV ghi trên bảng phụ các câu ở mục II Sgk -Cho HS đọc phân tích chủ vị và nhận xét(Câu : a,d đầy đủ C-V . Câu : b, c thiếu Vị ngữ)
Câub: Hình ảnhThánh Gióng cưỡi ngựa sắt ,vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.( Câu thiếu Vị ngữ)
Cách chữa câu b:
+ Thêm Vị ngữ: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,xông thẳng vào quân thùđã để lại trong em niềm kính phục .
+Biến cụm danh từ đã chothành mọt bộ của cụm C-V
Em rất thích hình ảnh Thánh Gióngcưỡi ngựa sắt . , vung roi săt. Xông thẳng vào quân thù..
Câu c Thiếu vị ngữ: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6a
Cách chữa câu c:
+ Thêm một cụm từ làm vị ngữ: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6a là bạn thân của tôi.
+ Biến câu đã cho ( gồm hai cụm danh từ) thành một cụm C-V
Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6a.
+Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu
Tôi rất quý bạn Lan , người học giỏi nhất lớp 6a.
*Hoạt động3Luyện tập
Bài tập1 HS tự xác định: các câu đều đày đủ C-V
Bài tập2: Câu viết sai :b,c HS nêu cách chữa lại
Bài tập3 HS tự làm Gv kiểm tra nhận xét ghi điểm
E/ Dặn dò: Làm hết các bài tập- Tìm hiểu bài : Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử
Tuần : 31
Tiết : 121
CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCHSỬ
N S; 21/4/2007
NG: 25/4/2007
A/ Mục tiêu cần đạt: Giup HS:
-Bước đầunắm được khái niệm văn bản nhật dụngvà ý nghíacủa việc học văn học loại văn bản đó
-Hiểu được ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử”của cầu Long Biêntừ đónâng caolàm phong phú hơnthêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nướcđối với các di tích lịch sử.
- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuậtđã tạo nên sức hấp dẫncủa bài bút kímang nhiều tình chất hồi kí .
B/ Chuẩn bị: GV : Tranh -Bảng phụ
 HS : Soạn bài theo câu hỏi ở SGK
C/ Bài cũ: Kiểm tra phần đã ôn tập về truyện
D/Tổ Chức các hoạt động day và học
*Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1 Đọc tìm hiểu chú thích
Bước1 Cho hs hiểu khái niệm về văn bản Nhật dụngvà ý nghĩa của việc học loại văn bản này
GV gọi HS đọc phần chú thích
GV hướng dẫn - đọc mẫu - gọi Hs đọc đén hết
Cho HS đọc các chú thích khó
*Hoạt động 2Hương dẫn tìm hiểu văn bản
Bước 1 Phân tích bố cục
Đoạn1: Từ đầu.Nhân chứng sống động đau thương , và anh dũng của thủ đô Hà Nội”: Nói tổng quát về cầu Long Biểntong một thế kỉ tồn tại
Đoạn2Tiếpdẻo dai ,vững chắt” là phần trung tâm khai triển ý chính của bài:Cầu Long Biên như một nhân chứng sống động , đau thươngvà anh dũng của thủ đô Hà Nội
Đoạn 3: Phần còn lại Khẳng định ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xa hội hiện đại x
Bước2 Tìm hiểu đoạn1 
H: EM biết được những điều gì về cầu Long Biên qua đoạn văn từ” Cầu Long Biên mới hình thành đến bị chết trong quá trình làm cầu
H: So sánhvới tư liệu được cung cấp qua hai đoạn Đọc thêm về cầu Long Biên và cầu Chương Dương em có thể nhận xét gì thêm về quy môvàtính chất của cầu Long Biên?
H ; Hãy nêu lên những cảnh vật và sự việc đã được ghi lại, cảnh vật và sự việc đó đã cho ta biết những điều gì về lịch sử?
H: Việc dẫn một bài thơ và lời một bản nhạc trong đoạn văn đã có tác dụng như thến nảotong việc làm nổi bật ý nghĩa “chứng nhân “của cầu Long Biên”? 
GV Cho HS đọc đoạn cuối
H: Ví f saotác giả lại đặt tên cho bài văn là Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử? Có thể thay từ chứng nhân bằng từ chứng tích?
*Hoạt động3 Cho HS đoc Ghi nhớ SGK
I/ Đọc –Tìm hiểu chú thích
-1 Khái niệm về văn bản nhật dụng
2Ý nghĩa việc học văn bản nhật dụng
3/ Lưu ý chú thich
II/ Đọc –Tìm hiểu văn bản
1/ Bố cục: Bài văn có 3 đoạn
2/ Phân tích
 a/ Đoạn 1: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại
đoạn văn chủ yếu viết theo phương thức thuyết minh: Nói về đặc điểm của cầu như: Tên gọi , độ dài, trọng lượng, hình dáng, vị trí, công dụng, quy cách và cấu tạo.. Những đặc điểm của sự vật đợc trình bày trong mối tương quan với những vấn đề lịch sử xã hộinhư: 
-Cầu khi mới khánh thành mang tên Toàn quyền Pháp
-Cầu là kết quả của quákhai thác thuộc địa lần thứ nhất
- Câu được coi là một thành tưưquan trọng trong thời văn minh cầu sắt
- Cảnh ăn ơ rkhổ cực của dân phu Việt Nam
- Cách đối xử thậm tệ của cácông chủ người Pháp
Cầu Long Biên là chững nhân lịch sử 
b.Tìm hiêủ đoạn 2 Cầu Long Biên như một chứng nhấn sống động ,đau thương và anh dũng của thủ đô Hà Nội
Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm rõ ràngvà tha thiết biểu hiện cụ thể:( Tác giả dùng từ Tôi 10 lần)-Về phương thức biểu đạt về cách dùng từđặc biệt là các danh từ , động từ có sắc thái biểu hiện tình cảm rõ nétnhư: Trang trọng nằm sâu , ngắm , quyến rủ, khát khao . ,bi thương , hùng tráng,nhói đau, oanh liệt,oai hùng, thân thương, tả tơi, ứa máu 
C, Tìm hiểu ý nghĩa chung của bài văn
Đoạn cuối vẫn tiếp nối giọng điệu trữ tình
Lịch sử và hình ảnh cầu Long Biênkhông chỉ làm cho bao thế hệ người Việt Nam xúc động mà còn làm cho bao khách du lịch nước ngoài “ trầm ngâm”suy nghĩ giữa ta và họ ít nhiều vẫn còn khoảng cách , Chính Cầu Long Biên đã góp phần xoá dần khoảng cách ấy nên từ một chiếc cầu bằng sắt nối khoảng cách đôi bờ, tác giả đã gợi cho ta nghĩ đến một “nhịp cầu vô hình” rút ngắn dần cự li giữa những trái tim 
III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK 
E/ Dặn dò : Học bài ,Tìm hiểu bài viết đơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 6 HK II.doc