A. MỤC TIÊU:
Nhớ lại cách đặt và làm tính trừ, hiểu được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, biết được điều kiện để kết quả của phép trừ là một số tự nhiên.
Thực hiện được phép trừ các số tự nhiên.
Biết vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các số trong phép trừ để tìm soó chưa biét.
B. GỢI Ý DẠY HỌC:
1. Hình vẽ: ( trên giấy to)
Hình 1: Như hình 14 SGK
Hình 2: Như hình 15 SGK
Hình 3: Như hình 16 SGK
2. Bảng phụ:
Số bị trừ – số trừ = Hiệu số
Số bị trừ = Hiệu + số trừ
Số trừ = số bị trừ – hiệu so
3. Phiếu học tập:
a) Cho hai số tự nhiên 2 và 5. Tìm số tự nhiên x để: 2 + x = 5.
b) Cho hai số tự nhiên 6 và 5. Tìm soó tự nhiên x để: 6 + x = 5.
C. GỢI Ý DẠY HỌC:
Kiểm tra:
? Giải các bài tập sau:
Bài 39 SGK.
Hãy điền số liệu thực tế vào bài toán sau, rồi giải bài toán đó:
“ Muốn mua quyển vở, mỗi quyển giá . Đồng. Hỏi phải trả bao nhiêu tiền”
142 857 .2 = 285 714
142 857 .3 = 428 571
142 857 .4 = 571 428
142 857 .5 = 714 285
142 857 .6 = 857 142
Các tích tìm được đều viết bởi 6 chữ số: 1; 4; 2; 8; 5; 7; nhưng theo thứ tự khác nhau.
Số tiền mua vở = Giá tiền một quyển vở x số vở cần mua.
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
? Giải bt trong PHT
Với 2 số tự nhiên 2 và 5, ta tìm được số tự nhiên x = 3 để:
Tiết 9: PHÉP TRỪ MỤC TIÊU: Nhớ lại cách đặt và làm tính trừ, hiểu được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, biết được điều kiện để kết quả của phép trừ là một số tự nhiên. Thực hiện được phép trừ các số tự nhiên. Biết vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các số trong phép trừ để tìm soó chưa biét. GỢI Ý DẠY HỌC: Hình vẽ: ( trên giấy to) Hình 1: Như hình 14 SGK Hình 2: Như hình 15 SGK Hình 3: Như hình 16 SGK Bảng phụ: Số bị trừ – số trừ = Hiệu số Số bị trừ = Hiệu + số trừ Số trừ = số bị trừ – hiệu so Phiếu học tập: Cho hai số tự nhiên 2 và 5. Tìm số tự nhiên x để: 2 + x = 5. Cho hai số tự nhiên 6 và 5. Tìm soó tự nhiên x để: 6 + x = 5. GỢI Ý DẠY HỌC: Kiểm tra: ? Giải các bài tập sau: Bài 39 SGK. Hãy điền số liệu thực tế vào bài toán sau, rồi giải bài toán đó: “ Muốn mua quyển vở, mỗi quyển giá. Đồng. Hỏi phải trả bao nhiêu tiền” 142 857 .2 = 285 714 142 857 .3 = 428 571 142 857 .4 = 571 428 142 857 .5 = 714 285 142 857 .6 = 857 142 Các tích tìm được đều viết bởi 6 chữ số: 1; 4; 2; 8; 5; 7; nhưng theo thứ tự khác nhau. Số tiền mua vở = Giá tiền một quyển vở x số vở cần mua. Phép trừ hai số tự nhiên: ? Giải bt trong PHT Với 2 số tự nhiên 2 và 5, ta tìm được số tự nhiên x = 3 để: 2 + x = 2 + 3 = 5. Còn với số tự nhiên 6 và 5, ta không tìm được số tự nhiên x nào để: 6 + x = 5. Vậy: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x =a thì ta có phép trừ a – b = x. Ta dùng dấu “ – “ để chỉ phép trừ và kí hiệu: a - b = c (số bị trừ) (số trừ) (hiệu số) ? Giải bt sau: Quan sát hình 14; 15 trong SGK và cho biết: Người ta đã nhờ vào tia số để tìm hiệu 5 -2 và 7 -3 như thế nào? Để tìm hiệu 5 – 2 ta làm như sau: Đặt bút ở điểm 0 Di chuyển trên tia số theo chiều mũi tên 5 đơn vị rồi dừng lại. Di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị, khi đó bút sẽ chỉ điểm 3. Ta có : 5 – 2 = 3. Để tìm hiệu 7 -3, ta cũng làm tương tự và được 7 -3 = 4. Quan hệ giữa các số trong phép trừ hai số tự nhiên: ? Giải bt sau: Tìm x biết: x – 3498 = 3687; 7185 – x = 3687 x – 3498 = 3687 x = 3498 + 3687 (số bị trừ = số trừ + hiệu) = 7185 7185 – x = 3687 x = 7185 – 3687 ( số trừ = số bị trừ – hiệu) Kết luận về mối quan hệ giữa các số trong phép trừ hai số tự nhiên (sử dụng bảng phụ) ? Giải bt sau: Điền vào chỗ trống “. “ dưới đây: a – a =; a – 0 =; Điều kiện để có hiệu a – b là:.. a – a =0; a – 0 =a Điều kiện để có hiệu a – b là: b CỦNG CỐ: ? Giải bt 41 SGK. Ta có : Quãng đường Huế – Nha Trang : 1278 – 658 = 620 (km) Quãng đường Nha Trang – TP HCM: 1710 – 1278 = 432 (km) BTVN: 42; 47 SGK. Chú ý : Tiết sau mang máy tính bỏ túi đến lớp. Bài 42: Câu a: Chiều rộng mặt kênh tăng 77 m. Chiều rộng đáy kênh tăng 28 m. Độ sâu của kênh tăng 7 m. Thời gian tàu qua kênh giảm 34 giờ. Câu b: Hành trình Luân Đôn – Bom Bay giảm 7300 km. Hành trình Mac-Xây – BomBay giảm 8600 km. Hành trình Oâđẽta – BomBay giảm 12 200 km. Bài 47: (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155. 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25. 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 -61 x = 13. Tiết 9: PHÉP CHIA MỤC TIÊU: Biết được điều kiện để có phép chia và kết quả của phép chia là số tự nhiên; nhớ lại cách đặt và làm tính chia; hiểu được mối quan hệ giữa các mối trong phép chia. Thực hiện được phép chia hai số tự nhiên. Biết vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các số trong phép chia để tìm số chưa biết. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ: Viết sẵn bài tập: Điền số thích hợp vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra (có phép chia) trong bảng sau: Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 4 Số dư 5 Phiếu học tập: PHT1: Cho hai số tự nhiên 12 và 13. Tìm số tự nhiên x để 3 . x = 12. Cho hai số tự nhiên 12 và 5. Tìm số tự nhiên x để 5 . x = 12. PHT 2: Thực hiện các phép chia sau: 14 : 14 ; 135 : 12. GỢI Ý DẠY HỌC: Kiểm tra: ? Giải bt sau: Tìm x, biết 8530 – x = 5037; x – 6752 = 13 078 8503 – x = 5037 x= 8503 – 5037 x = 3466 x – 6752 = 13 078 x= 6725 +13 078 x = 19 803 1. Phép chia hết: ? Giải bt trong PHT1: Với hai số tự nhiên 12 và 3, ta tìm được x = 4 để 3 . x = 3 . 4 = 12 Ta nói 12 chia hết cho 3. Còn với hai số tự nhiên 12 và 5, ta không tìm được số tự nhiên nào để 5 . 12 = 0. Vậy: Cho hai số tự nhiên a và b ( b 0), nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x (dấu “ : “ để chỉ phép chia). a : b = c ( b 0) (số bị chi) : (số chia) (Thương) ? Giải bt: 0 : a (a 0); a : a (a 0); a : 1 0 : a = 0 (a 0); a : a = 1 (a 0); a : 1 = a ? Thực hiện các phép chia: 238 : 17: 240 : 15; 575 : 25 2. Phép chia có dư: ? Giải bt trong PHT2 14 chia cho 4 được 3 dư 2; 135 chia 12 được 11 dư 3 Ta có: 14 = 4 . 3 + 2; 135 = 12 . 11 +3 (số bị chia) (số chia) (thương) (số dư) Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho : a = b . q + r trong đó ) Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. Nếu r 0 thì ta có phép chia dư. ? Giải bt viết trên bảng phụ ? Giải bt 44 a, b, c. x : 13 = 41 x = 41 . 13 = 533 1428 : x = 14 x = 1428 : 14 = 102 4x : 17 = 0 x = 17 . 0 = 0. CỦNG CỐ: ? Giải bt 46 SGK. Câu a: Trong phépchia cho 3, số dư có thể bằng 0; 1; 2. Trong phépchia cho 4, số dư có thể bằng 0; 1; 2; 3. Trong phépchia cho 5, số dư có thể bằng 0; 1; 2; 3; 4. Câu b: Dạng tổng quát của: Số chia hết cho 3 : a = 3k với k N. Số chia hết cho 3 dư 1 : a = 3k + 1với k N. Số chia hết cho 3 dư 2 : a = 3k + 2 với k N. Ghi nhớ: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 sếu có số tự nhiên q sao cho: a = b . q. Trong phép chia có dư: Số bị chia = số chia x thương + số dư a = b . q + r ( 0 < r < b). Số chia bao giờ cũng khác 0. BTVN: BT trong SGK 44 d, e, g; 45. Bài tập bổ sung: Gia đình bác An có 5 người và tổng thu nhập trong năm 2002 là 14 150 000đ. Hỏi bình quân thu nhập tính theo đầu người trong năm 2002 của gia đình bác An là bao nhiêu ? Bài 44 : 103 ; e) 3; g) x là số tự nhiên bất kì khác 0. Bài 45: Các số điền vào cá ô trống trong bảng theo từng cột (từ trái sang phải ) là: q = 14, r = 0; q = 21, r = 5; q = 17, r = 0; a = 360, b = 35. 2. Bài tập bổ sung: Bình quân thu nhập tính theo đầu người trong năm 2002 của gia đình Bác An là: 14 150 000 đồng : 5 = 2 830 000 đồng.
Tài liệu đính kèm: