Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: H/s được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Biết tìm ƯC thông qua ƯCLN.

- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Bước đầu biết vận dụng k/thức vào việc giải các bài toán thực tế liên quan.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức quan sát tìm tòi đặc điểm các bài toán để tìm hướng giải.

II. Đồ dùng dạy học:

- G/v: Bảng phụ ghi nội dung bài.

 - H/s: Ôn kiến thức tìm ước của 1 số; ƯC; ƯCLN của 2 hay nhiều số, giải bài tập về nhà.

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Khởi động: Kiểm tra ( 15').

HS1: - ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì ?

- Thế nào là 2 số ngtố cùng nhau?

Bài 176(a;c) Tìm ƯCLN (40 ; 60)

HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ?

- Giải bài tập 176 (b ;d) SBT

- Gọi h/s nhận xét phần lý thuyết và trình bày bài làm của 2 bạn

- H/s nhận xét

- G/v đánh giá cho điểm

Hỏi thêm : Có 2 số ngtố cùng nhau nào mà cả 2 đều là hợp số không ?

- H/s trả lời miệng số 8 ; số 9

ĐVĐ: Ta có thể tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua cách tìm ƯCLN như thế nào ?

 Bài tập 176 (SBT)

a. ƯCLN(40; 60) = 22.5 = 20

b. ƯCLN(36; 60;72) = 22.3 = 12

c. ƯCLN(13;20) = 1

d. ƯCLN(28; 39; 35) = 1

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày giảng: 2/11/2010
Tiết 32: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Biết tìm ƯC thông qua ƯCLN.
- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Bước đầu biết vận dụng k/thức vào việc giải các bài toán thực tế liên quan.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức quan sát tìm tòi đặc điểm các bài toán để tìm hướng giải.
II. Đồ dùng dạy học:
- G/v: Bảng phụ ghi nội dung bài.
 - H/s: Ôn kiến thức tìm ước của 1 số; ƯC; ƯCLN của 2 hay nhiều số, giải bài tập về nhà.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra ( 15').
HS1: - ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì ?
- Thế nào là 2 số ngtố cùng nhau?
Bài 176(a;c) Tìm ƯCLN (40 ; 60)
HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ?
- Giải bài tập 176 (b ;d) SBT
- Gọi h/s nhận xét phần lý thuyết và trình bày bài làm của 2 bạn
- H/s nhận xét
- G/v đánh giá cho điểm
Hỏi thêm : Có 2 số ngtố cùng nhau nào mà cả 2 đều là hợp số không ?
- H/s trả lời miệng số 8 ; số 9
ĐVĐ: Ta có thể tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua cách tìm ƯCLN như thế nào ?
Bài tập 176 (SBT)
a. ƯCLN(40; 60) = 22.5 = 20
b. ƯCLN(36; 60;72) = 22.3 = 12
c. ƯCLN(13;20) = 1
d. ƯCLN(28; 39; 35) = 1
HĐ1: Luyện tập. ( 28')
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cá nhân.
Dạng 1: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài 142
HS1 phần a
HS2 phần c
Cả lớp làm vào vở
- Gọi h/s nhắc lại các xác định ƯC thông qua tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
H/s : Ta tìm ước của ƯCLN
G/v Chốt lại kiến thức cơ bản qua bài 142
+ Bước 2: Nhóm
- Cho h/s HĐ nhóm ngang 
Dãy 1 bài 143 (SGK)
Dãy 2 bài 144(SGK)
(Khoảng 3 phút)
Gọi 2 h/s đại diện nhóm lên bảng trình bày
- H/s nhóm khác nhận xét bài của bạn
- Bài tập 142 (SGK)
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của
a. 16 và 24
16 = 24
24 = 23 .3
ƯCLN(16;24) = 23 =8
=> ƯC(16;24) = { 1 ; 2; 4; 8}
c. 60; 90 và 135
60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60; 90;135) = 32.5 = 45
=> ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15
Bài 143(SGK)
420 ∶ a
700 ∶ a => aẻ ƯC(420 ; 700)
mà a lớn n' nên a là ƯCLN(420;700)
ƯCLN(420;700) = 140
=> a = 140
Bài 144 (SGK)
ƯCLN(144; 192) = 48
ƯC(144;192) =
 {1; 2;3;4;6;8;12;24;48}
=> Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48
+ Bước 3: Cá nhân
Dạng 2: bài toán thực tế
- G/v gọi 1 h/s đọc bài
- H/s đọc to cả lớp theo dõi
? bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
- H/s phân tích bài toán
- Độ dài cạnh hình vuông cần xác định là số a thoã mãn điều kiện gì?
H/s : 75 ∶ a ; 105 ∶ a và a lớn nhất => a là ƯCLN(75;105). H/s tự tr.bày lời giải
- Bài 145(SGK)
Gọi cạnh hình vuông là a ; a ẻ N*
75 ∶ a
105 ∶ a => aẻ ƯC(75; 105)
a là độ dài lớn nhất nên a là ƯCLN(75;105) = 15
Vậy a = 15
Tổng kết hướng dẫn về nhà. (2')
- G/v chốt lại các kiến thức cơ bản và dạng bài tập đã chữa.
- HDVN: Ôn các kiến thức bài ƯCLN.
làm bài tập 146; 147; 148 (SGK-57). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32.doc