A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Kĩ năng:
Vận dụng dược quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu và cùng mẫu.
Nhận biết dược phân số âm và phân số dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Hãy trình bày các bước quy đồng mẫu số ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Quy đồng mẫu các phân số :
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho HS nêu cách so sánh hai số nguyên ?
HS: Nêu.
GV: Cho HS quan sát bài làm bạn và đặt vấn đề: Vậy với các phân số thì ta sẽ làm thế nào để so sánh ? Đây chính là nội dung bài học hôm nay.
Bài tập:
;
MC : 84
Tuần 26 Bài 6: Ngày soạn: 28-02-2011 Tiết 77 Ngày dạy: 2-03-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Kĩ năng: Vận dụng dược quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu và cùng mẫu. Nhận biết dược phân số âm và phân số dương. Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút ) GV: Hãy trình bày các bước quy đồng mẫu số ? HS: Trình bày. GV: Cho HS làm bài tập sau: Quy đồng mẫu các phân số : HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Cho HS nêu cách so sánh hai số nguyên ? HS: Nêu. GV: Cho HS quan sát bài làm bạn và đặt vấn đề: Vậy với các phân số thì ta sẽ làm thế nào để so sánh ? Đây chính là nội dung bài học hôm nay. Bài tập: ; MC : 84 Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu. ( 10 phút ) GV : Như đã học ở Tiểu học, muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số với tử và mẫu là số tự nhiên ta làm như thế nào ? HS: So sánh tử với nhau, Tử nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. GV: Cho HS lấy ví dụ minh họa. HS: Lấy ví dụ. GV: Giới thiệu: tương tự đối với hai phân số có mẫu là số nguyên, ta cũng có quy tắc so sánh như sau: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS: Phát biểu quy tắc trong SGK / 22 GV: Nhấn mạnh: mẫu của hai phân số phải là mẫu dương. GV: Cho HS so sánh: và ; và HS: So sánh. GV: Hãy nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ? HS: Trình bày. GV: Treo bảng phụ và cho HS lên bảng làm phần ?1 ( SGK / 22 ) HS: Lên bảng điền. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Nếu mẫu là số nguyên âm thì ta phải làm như thế nào ? HS: Chuyển mẫu âm thành mẫu dương. GV: Cho HS làm bài tập: So sánh và ; và HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. 1/ So sánh hai phân số cùng mẫu: * Quy tắc: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. * Ví dụ: So sánh: < vì -4 < -1 > vì 5 > -3 ?1 ( SGK / 22 ): ; ; Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu. ( 15 phút ) GV: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu với tử và mẫu là số tự nhiên thì ta làm như thế nào ? HS: Quy đồng và so sánh tử. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập: So sánh phân số và HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho HS một nhóm lên bảng trình bày, các HS nhóm khác nhận xét. HS: Nhận xét và góp ý kiến. GV: Cho HS phát hiện ra các bước so sánh hai phân số không cùng mẫu. HS: Phát biểu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu. GV: Cho HS đọc ?2 ( SGK / 22 ) HS: Đọc bài. GV: Cho HS nhận xét các phân số câu b. HS: Phân số chưa tối giản. GV: Hãy rút gọn các phân số trên rồi quy đồng. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. GV: Cho HS đọc đề phần ?3 ( SGK / 23 ) HS: Đọc bài. GV: Muốn so sánh ta phải làm gì ? HS: Quy đồng mẫu. GV: Cho HS so sánh. HS: So sánh. GV: Có nhận xét gì về dấu của tử và mẫu các phân số lớn hơn 0, các phân số nhỏ hơn 0 ? HS: Nhận xét. GV: Giới thiệu: các phân số lớn hơn 0 là phân số dương, các phân số nhỏ hơn 0 là phân số âm. HS: Phát biểu phần nhận xét trong SGK / 23 GV: Trong các phân số sau phân số nào dương, phân số nào âm ? HS: Trả lời. 2/ So sánh hai phân số không cùng mẫu: * Ví dụ: So sánh phân số và MC : 20 Vì nên < * Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta làm theo các bước sau: - Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương. - Quy đồng mẫu các phân số - So sánh các phân số cùng mẫu đã quy đồng. ?2 ( SGK / 23 ): a) và MC : 36 ; Vì nên < b) và ; MC : 6 Vì nên < ?3 ( SGK / 23 ): ; ; ; ; * Nhận xét: ( SGK / 23 ) Hoạt động 4: Củng cố. ( 14 phút ) GV: Cho HS đọc bài tập 37 ( SGK / 23 ) HS: Đọc bài. GV: Có nhận xét gì về mẫu của các phân số ? HS: Nhận xét. GV: Câu b, muôn điền số ta phải làm gì ? HS: Quy đồng. GV: Hướng dẫn HS gọi tử của hai phân số lần lượt là a và b. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 38 ( SGK / 23) HS: Đọc bài. GV: Để tra lời được câu hỏi bài cho ta phải làm gì ? HS: Quy đồng và so sánh. GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS đọc đề bài tập 39 ( SGK / 24) HS: Đọc bài. GV: Đề bài cho ta biết những gì ? yêu cầu gì ? HS: Trả lời. GV: Muốn biết môn thể thao nào được yêu thích nhất thì ta phải làm gì ? HS: So sánh các phân số GV: C,ho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 37 ( SGK / 23 ): a) b) MC : 36 Quy đồng: -12 < a < 2b < -9 a = -11 và 2b = -10 a = -11 và b = -5 Vậy Bài tập 38 ( SGK / 23 ): a) h = h h = h Vì h < h nên h dài hơn h b) m = m m = m Vì m < m nên m ngắn hơn m Bài tập 39 ( SGK / 24): ; ; Vì nên Vậy môn bóng đá được yêu thích nhất. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng mẫu dương. Làm bài tập 38 ( c, d ), 40, 41 ( SGK / 24 ), 51, 54 ( SBT / 10, 11 ) On tập phép cộng hai phân số với tử và mẫu là số tự nhiên. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: