Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm hpjc 2008-2009 - Lê Văn Mạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm hpjc 2008-2009 - Lê Văn Mạnh

I. Mục tiêu :

_ Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?

_ HS: Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .

_ HS: Nhận biết điểm nằm trong góc .

II. Chuẩn bị :

_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.

_ HS: xem bài , làm bài tập. Sgk , thước thẳng .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

_ Thế nào là nửa mp bờ a ?

_ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa , lấy điểm O thuộc aa , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa ?

_ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng

HĐ1 : Địng nghĩa góc :

Gv : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi .

Gv : Góc là gì ?

_ Phân biệt “góc” và “gốc” ?

_ Đỉnh và cạnh của góc ?

 Gv : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4

Gv : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu .

Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .

Gv : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu .

Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ?

HĐ2 : Vẽ góc :

Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 .

Gv : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?

_ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .

Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với , ?

_ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .

HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc :

Gv : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ?

Gv : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .

Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75) Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv .

Hs : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk).

Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt).

Hs : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc .

Hs : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra .

Hs : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự .

Hs : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc .

Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như , ,

Hs : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc .

Hs : Quan sát H.6 .

Hs : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.

Hs : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV.

 I. Góc :

_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .

_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .

_ Hai tia là hai cạnh của góc .

_ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :, , .

II. Góc bẹt :

_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .

III. Vẽ góc :

IV. Điểm nằm bên trong góc :

_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm hpjc 2008-2009 - Lê Văn Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
 Tiết : 17
NS :25/12/08	Chương II : GÓC 
ND: 01/01/09	Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG 
Mục tiêu : 
_ HS: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
_ HS: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ HS: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm :
	a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .
	b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.
_ HS: Xem bài, Sgk , thước thẳng .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng :
Gv : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng trên thực tế 
Gv : Yêu cầu hs tìm thêm ví dụ ?
Gv: Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ?
Gv : Giới thệu khái niệm “bờ” .
_ Yêu cầu hs xác định bờ trong một số mặt phẳng xung quanh ?
Gv : Thế nào là nửa mp bờ a ?
Gv : Giới thiệu hai nửa mp đối nhau .
Gv : Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh ?
Gv : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau .
Gv : Giới thịêu các cách gọi tên khác nhau của một nửa mp như sgk .
Gv : Củng cố cách đọc tên nửa mp .
_ Chú ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng “bờ” .
Gv : Xác định các bờ khác nhau trên cùng mp H.2 (sgk : tr 72).
HĐ2 : Củng cố khái niệm nửa mp .
HĐ3 : Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia :
Gv : Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk : tr 72) .
Gv : H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs làm ?2 
bằng các câu hỏi tương tự 
Hs : Nghe giảng và tìm thêm ví dụ minh họa mặt phẳng .
Hs : Không bị giới hạn .
Hs : Quan sát H. 1 ,nghe giảng và tìm ví dụ “bờ” trong mp .
Hs : Đọc phần định nghĩa (sgk : tr 72).
Hs : Trả lời tuỳ ý .
Hs : Quan sát H.2 (sgk : tr 72) và đọc phần giới thiệu của sgk .
Hs : Làm ?1 tương tự các cách gọi khác nhau ở H.2 .
Hs : Đường thẳng MN, MP, NP.
Hs : Làm các bài tập 2, 4 (sgk : tr 73) .
Hs : Đọc phần II sgk .
Hs : Quan sát H.3 và nghe giảng .
Hs : Giải thích như sgk .
Hs :- H.3b : Tia Oz nằm giữa Ox và Oy .
- H. 3c : Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia còn lại .
I. Nửa mặt phẳng bờ a :
a
M
N
(I)
(II)
P
_ Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
_ Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau .
II. Tia nằm giữa hai tia :
- Vẽ H. 3a, b, c .
_ Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy .
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học bài theo phần ghi tập , làm bài tập 1 (sgk : tr 73) .
_ Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
_ Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ? 
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 21 	
Tiết : 18
NS :30/12/08	Bài 2 : GÓC
ND: 8/01/09
Mục tiêu : 
_ Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?
_ HS: Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
_ HS: Nhận biết điểm nằm trong góc .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.
_ HS: xem bài , làm bài tập. Sgk , thước thẳng .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là nửa mp bờ a ?
_ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ?
_ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Địng nghĩa góc :
Gv : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi .
Gv : Góc là gì ?
_ Phân biệt “góc” và “gốc” ?
_ Đỉnh và cạnh của góc ?
 Gv : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4
Gv : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu .
Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .
Gv : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu .
Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ?
HĐ2 : Vẽ góc :
Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 .
Gv : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
_ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .
Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với , ?
_ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc :
Gv : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ?
Gv : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75) 
Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv .
Hs : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk).
Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt).
Hs : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc .
Hs : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra .
Hs : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự .
Hs : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc .
Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như , , 
Hs : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc .
Hs : Quan sát H.6 .
Hs : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Hs : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV.
I. Góc :
_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
_ Hai tia là hai cạnh của góc .
O
x
y
a)
O
x
y
M
N
b)
x
y
O
c)
_ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :, , .
II. Góc bẹt :
_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .
x
y
O
t
y
x
O
2
1
H.5
III. Vẽ góc :
IV. Điểm nằm bên trong góc :
_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .
y
x
O
M
H.6
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ .
_ Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc “
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 22 	Tiết : 19
NS :8/01/09	Bài 3 : SỐ ĐO GÓC 
ND: 15/01/09
Mục tiêu : 
_ Kiến thức : 	_ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
_ Kỹ năng :	_ Biết đo góc bằng thước đo góc .
_ Biết so sánh hai góc .
_ Thái độ :	_ Đo góc cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy thước thẳng, đo độ.
_HS:Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?
_ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
_ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
I. Đo góc :
Gv : Giới thiệu đặc điểm , công dụng của thước đo góc .
Gv : Hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc tùy ý tương tự sgk .
Gv : Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc và áp dụng với bài tập ?1 .
Gv : Củng cố cách đọc số đo góc khi sử dụng dụng cụ đo .
Gv : Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) .
HĐ2 : Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc : 
Gv : Hãy mô tả thước đo góc ?
Gv : Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ?
Gv : Chú ý các đơn vị đo 
10 = 60’ và 1’ = 60’’
 Gv : Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2 
HĐ3 : So sánh hai góc :
Gv : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Aùp dụng với H.14 ?
Gv : Vì sao sOt > pIq ? 
Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc .
_ Giải thích ký hiệu :
sOt > pOq
HĐ4 : Hình thành khái niệm : góc vuông , nhọn, tù
Gv : Yêu cầu hs vẽ góc vuông .
Gv : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
Gv : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở 
H. 17 , suy ra góc nhọn, góc tù là gì ? 
Gv : Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) .
Hs : Quan sát thước đo góc đã chuẩn bị .
Hs : Đọc phần hướng dẫn (sgk : tr 76, 77) .
Hs : Aùp dụng các bước thực hiện vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1 .
_ Làm bài tập 11 (sgk : tr 79) , xác định số đo góc tương ứng trong hình vẽ minh họa .
Hs : Mô tả theo trực quang hình ảnh .
Hs : Cho việc đo góc được thuận tiện .
Hs : Đo các góc BAI và IAC theo hai chiều khác nhau của thước đo .
Hs : Quan sát H.14 (sgk : tr78).
Hs : Đo mỗi góc , nếu hai số đo tương ứng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau .
Hs : Đo góc H.14 và kết luận .
Hs : Quan sát H.15 và trả lời câu hỏi theo các cách khác nhau .
Hs : Giải thích ngược lại .
Hs : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900.
Hs : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17.
Hs : Ước lượng , kết luận đó là góc vuông, nhọn , tù .
_ Kiểm tra bằng êke .
_ Đo số đo mỗi góc cụ thể .
I. Đo góc :
_ Mỗi góc có một số đo .
_ Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 .
Cách đo : (sgk : tr 76).
II. So sánh hai góc :
_ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau .
_ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia .
Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau :
	xOy = uOv
	 sOt > pOq
Hay sOt < pOq
III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù :
_ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 .
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết vừ ...  giảng và trình bày lại các bước cơ bản như sau :
_ Đặt giác kế đúng yêu cầu 
_ Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay đĩa sao cho khe và cọc tiêu thẳng hàng với A .
_ Cố định đĩa , quay cọc tiêu tương tự với B .
_ Đọc kết quả .
I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
 _ Tương tự (sgk : tr 88) .
_ Các dụng cụ cần thiết như phần chuẩn bị .
II. Cách đo góc trên mặt đất :
_ Thực hiện 4 bước cơ bản như sgk : tr 88, 89 .
 Tuần : 27 	TCT : 24
Ngày dạy :
Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ3 : Gv chọn vị trí thực hành .
_ Tổ chức chia nhóm theo tổ và tiến hành các bước đo như đã hướng dẫn .
_ Báo cáo kết quả thực hành theo mẫu .
Hs : Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm .
_ Phân công thực hiện như yêu cầu của Gv .
_ Ghi mẫu báo cáo thực hành theo mỗi nhóm .
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH 
Tổ : . Lớp :.
1. Dụng cụ :
2. Ý thức kỷ luật :
3. Kết quả các phép đo :
4. Tự đáng giá xếp loại :
Củng cố:
_ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm .
_ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 29 	TCT : 25
Ngày dạy :
Bài 18 : ĐƯỜNG TRÒN 
Mục tiêu : 
_ Kiến thức :
	+ Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
	+ Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính .
_ Kỹ năng cơ bản :
	+ Sử dụng compa thành thạo .
	+ Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
	+ Biết giữ nguyên độ mở của compa .
_ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác .
Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , compa .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn :
Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn .
_ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ?
Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn .
Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự .
Gv : Hãy đo độ dài OM = ?
_ OM là bán kính đúng hay sai ?
Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ?
Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn .
Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn :
Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ?
HĐ2 : Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung :
Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) .
Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ?
Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk .
HĐ3 : Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng .
Hs : Quan sát thao tác vẽ hình .
Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 .
_ Vẽ H. 43a, b .
Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu .
Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi .
Hs : ON < OM
 OP > OM.
Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv .
Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) .
Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu .
Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 .
Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác .
I. Đường tròn và hình tròn :
1. Đường tròn :
_ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) .
Vd : Đường tròn tâm O . bán kính
 OM = 1,7cm .
Trên H. 43b ta có :
- M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn .
- N là điểm nằm bên trong đường tròn 
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn .
2. Hình tròn : 
_ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
II. Cung và dây cung :
_ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn .
_ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung .
_ Dây cung đi qua tâm O là đường kính .
_ Đường kính dài gấp đôi bán kính .
III. Một công dụng khác của compa :
_ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng .
Củng cố:
_ Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92).
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 30 	TCT : 26
Ngày dạy :
Bài 9 : TAM GIÁC 
Mục tiêu : 
_ Kiến thức ăn bản :
Định nghĩa tam giác .
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
_ Kỷ năng cơ bản :
Biết vẽ tam giác .
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
Chuẩn bị :
_ Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
_ Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác :
_ Tam giác ABC là gì ?
_ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
_ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) .
HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác :
_ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác 
Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ?
_ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự .
Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) .
HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh :
Gv : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm.
-Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ .
Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu .
Hs : Định nghĩa như sgk .
Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau .
_ Viết ký hiệu như ví dụ .
Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác .
Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) .
Hs : Thực hiện tương tự như trên .
Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác .
Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên .
Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc .
I. Tam giác ABC là gì ?
 _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
_ Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
_ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác .
_ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
II. Vẽ tam giác :
_ Ví dụ : (sgk : tr 94) .
Củng cố:
_ Ngay phần lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .
_ Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 31 	TCT : 27
Ngày dạy :
ÔN TẬP CƯƠNG II 
Mục tiêu : 
_ Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
_ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
_ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
Chuẩn bị :
_ Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ ( Sgv : tr 72) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
_ Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
_ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Đọc hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ?
Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình 
Như phần bên .
HĐ2 : Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
HĐ3 : Trả lời các câu hỏi .
Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) .
HĐ4 : Vẽ hình :
Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) .
_ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau .
_ Vẽ góc cho biết số đo .
_ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc ..
Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs .
Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc .
Hs : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
Hs : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) .
I. Các hình :
II. Các tính chất : (sgk : tr 96)
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự (sgk : tr 96) .
2. Bài tập :
_ Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) .
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
_ Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : “Kiểm tra 1 tiết “ .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 32 	TCT : 28
Ngày dạy :
KIỂM TRA 45’ (Chương II) 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 6 hoc ky 2.doc