Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập

1/ Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phâm số tối giản.

 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn các phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một nhân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học

II/-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV :Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.

 HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.

 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/2/2011
Ngày soạn: 19/2/2011
 Tiết 74 §. LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phâm số tối giản.
	2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn các phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một nhân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học
II/-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV :Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV/-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
6 phút
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu bài tập kiểm tra:
-HS 1: Chữa bài tập 31 trang 7 SBT (đề bài đưa lên bảng phụ)
 HS lên bảng kiểm tra.
-HS chữa bài tập.
lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
5000lít – 3500 lít = 1500 lít .
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng 
 của bể
Bài tập 31 trang 7 SBT 
Giải:
lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
5000lít – 3500 lít = 1500 lít .
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng 
 của bể
34 ph
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
a) 
A = ;
b) B= 
-GV muốn rút gọn các phân số này ta phải làm thế nào? 
Bài 2:
Bài 25 trang 16 SGK.
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
-GV: Đầu tiên ta phải làm gì?
Hãy rút gọn.
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số 
Đó chính là cách viết khác nhau của sôù hữu tỉ 
-HS: Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích.
-HS: Ta phải rút gọn phân số.
Rút gọn: 
- HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cung một số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số .
.
Có 6 phân số từ đến là thoả mãn đề bài.
-HS: có vô số phân số bằng ph. số
Bài 1:
A = 
B= =
 = .
Bài 2: Bài 25 trang 16 SGK
Giải:
Có 6 phân số từ đến là thoả mãn đề bài.
Bài 3:
Bài 24 trang 16 SGK.
Tìm các số nguyên x và y biết
Hãy rút gọn phân số .
Vậy ta có:
Tính x ? Tính y?
GV phát triển bài toán: nếu bài toán thay đổi :
Thì x và y tính như thế nào?
GV gợi ý cho HS lâïp tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn.
 xy = 3 . 35 = 105
Bài 4: Tìm phân số bằng phân số , biết rằng hiệu giữa mẫu và tử của phân số đó bằng -160.
GV : Phân số đã tối giản chưa?
Phân số bằng phân số có dạng gì? 
Hiệu giữa mẫu và tử của phân số đó bằng -160 nên ta có hệ thức nào?
HS: 
-HS: xy = 3 . 35 = 1 . 105 = 5 . 21
 = 7 . 15 = (-3). (-35)=
=>; 
(có 8 cặp số thoả mãn)
- Rút gọn phân số 
Bài 3: Bài 24 trang 16 SGK.
Giải:
xy = 3 . 35 = 1 . 105 = 5 . 21
 = 7 . 15 = (-3) . (-35) = 
 x = 3 x = 1
=> ; ;..
 y = 35 y = 105
Bài 4: 
Ta có . Phân số là phân số tối giản. Do đó phân số phải tìm có dạng với .
Vì hiệu giữa mẫu và tử là -160 nên ta có: 29m –(-11m) = - 160
=> m = -4
Vậy phân số phải tìm là: 
5 ph
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập tiùnh chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số”.
Bài tập về nhà số 33, 35, 39 trang 8, 9 SBT.
Hướng dẫn bài 39 SBT: 
Để chứng tỏ một phân số có tử mẫu thuộc N là phân số tối giản, ta cần chứg minh phân số đó có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
Gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30 n + 2.
Hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau.
Để làm mất n, ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 => d là ước của 1.
Vậy (12n + 1) và (30n + 2) quan hệ thế nào với nhau?
Vậy d cũng là ứơc chung của các tích đó.
Giải:
BCNN (12; 30)= 60
=>(12n + 1)5 = 60n + 5
 (30n + 2)2 = 60n + 4
 (12n + 1)5 – (30n + 2)2 = 1.
Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1.
d = 1.
(12n + 1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau => là phân số tối giản

Tài liệu đính kèm:

  • docT74 - Luyen tap (2).doc